TTLTĐH Vĩnh Viễn GV : Nguyễn Thái Định . 2011
Trang 1
BÀI TẬP VEÀ CẤU TRÚC ADN VÀ CƠ CHẾ TỔNG HỢP ADN
Câu 1: Một mạch của gen có trình tự các nucleotit như sau 3
′
…TATGGGXAT…5
′
. Mạch còn lại của gen
có trình tự nucleotit là
A. 5
′
…AUAXXXGUA…3
′
B. 5
′
…ATAXXXGTA…3
′
C. 3
′
…ATAXXXGTA…5
′
D. 3
′
…AUAXXXGUA…5
′
Câu 2: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nucleotit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nucleotit .Tỷ
lệ số nucleotit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 40% B. 20% C.30% D. 10%
Câu 3 Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại G chiếm 10% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số
nuclêôtit loại A trong phân tử ADN này là
A. 40%. B. 20% C. 30%. D. 10%.
Câu 4: Một mạch của phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Timin chiếm 10% và Ađênin
chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Xitozin trong phân tử ADN này là
A. 45%. B. 35%. C. 25%. D. 15%.
Câu 5 Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là
2
1
XT
GA
. Tỷ lệ này ở mạch bổ sung
của phân tử ADN nói trên là:
A. 0,2 B. 2,0 C. 0,5 D. 5,0
Câu 6 Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là
2
1
XG
TA
. Tỷ lệ này ở mạch bổ sung
của phân tử ADN nói trên là:
B. 0,2 B. 2,0 C. 0,5 D. 5,0
Câu 7: Một gen có 2400 nucleotit . Trong đó A=700. Hãy xác định
● Chiều dài của gen ?
A. 8160A
0
B. 2380A
0
C. 4080A
0
D. 5780A
0
● Số lượng từng loại nuclêotit còn lại T, G , X lần lượt là
A. 500 ; 700 ; 700 B.700 ; 500 ; 700 D.700 ; 700 ; 500 D.700 ; 500 ; 500
● Số liên kết H
2
của gen ?
A. 1900 B. 2900 C. 3900 D.4900
● Khối lượng của gen ?
A. 72 × 10
4
đvC B. 62 × 10
4
đvC C. 52 × 10
4
đvC D. 42 × 10
4
đvC
TTLTĐH Vĩnh Viễn GV : Nguyễn Thái Định . 2011
Trang 2
Câu 8: Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen
này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 1120. B. 1080. C. 990. D. 1020.
Câu 9: Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 1798. B. 2250. C. 1125. D. 3060.
Câu 10: Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X
lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một
đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải
cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
A. G = X = 320, A = T = 280. B. G = X = 280, A = T = 320.
C. G = X = 240, A = T = 360. D. G = X = 360, A = T = 240.
Câu 11: Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau: A = 20%; G
= 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là
A. ARN có cấu trúc mạch kép. B. ARN có cấu trúc mạch đơn.
C. ADN có cấu trúc mạch kép. D. ADN có cấu trúc mạch đơn.
Câu 12: Một gen dài 5100A
0
và có 3900 liên kết hiđrô nhân đôi 3 lần liên tiếp. Hãy xác định
●Tổng số nucleotit của gen ?
A.1000 B.2000 C.2500 D. 3000
● Khối lượng của gen ?
A. 100 × 10
4
đvC B. 90 × 10
4
đvC C. 80 × 10
4
đvC D. 70 × 10
4
đvC
● Số lượng từng loại nucleotit của gen ?
A. A= T= 900 ; G=X=600. B. A=T= 800 ; G= X= 700.
C. A= T= 600 ; G=X= 900. D. A=T= 700 ; G= X= 800.
●Tổng số gen con được tạo thành ?
A. 2 B. 4 C.6 D. 8
● Số gen con có hai mạch hoàn toàn chứa các nucleotit tự do so với gen ban đầu ?
A. 2 B. 4 C.6 D. 8
● Số nuclêôtit tự do mỗi loại cần môi trường nội bào cung cấp là
A. A= T= 5600 ; G=X=1600. B. A=T= 4200 ; G= X= 6300.
C. A= T= 2100 ; G=X= 600. D. A=T= 4200 ; G= X= 1200.
Câu 13: Một phân tử ADN nhân đôi một lần đã nhận của môi trường nội bào 18900 nuclêôtit tự do, trong đó
có 3780 ađênin.Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của ADN là
A. A = T = 10% và G = X = 40% C. A = T = 40% và G = X = 10%
B. A = T = 35% và G = X = 15% D. A = T = 20% và G = X = 30%
Câu 14:
Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch
pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên
là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
TTLTĐH Vĩnh Viễn GV : Nguyễn Thái Định . 2011
Trang 3
Câu 15: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N
15
phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E.
coli này sang môi trường chỉ có N
14
thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử
ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N
14
?
A. 32. B. 30. C. 16. D. 8.
Câu 16: Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có
25,0
G A
X T
làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi
pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit
tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
A. A + G = 80%; T + X = 20%. B. A + G = 20%; T + X = 80%.
C. A + G = 25%; T + X = 75%. D. A + G = 75%; T + X = 25%.
TTLTĐH Vĩnh Viễn GV : Nguyễn Thái Định . 2011
Trang 4
BÀI TẬP VEÀ CẤU TRÚC ARN VÀ CƠ CHẾ TỔNG HỢP ARN
Câu 1. Giả sử một phân tử mARN gồm hai loại nuclêôtit A và U thì số loại côđon trong mARN tối đa có thể
là
A. 2 loại. B . 4 loại.
C. 16 loại. D . 8 loại.
Câu 2. Giả sử một phân tử mARN gồm ba loại nuclêôtit A , U và G thì số loại côđon trong mARN tối đa có
thể là
A. 3 loại. B . 9 loại.
C. 27 loại. D . 81 loại.
Câu 3. Giả sử một phân tử mARN gồm bốn loại nuclêôtit A , U , G và X thì số loại côđon trong mARN tối
đa có thể là
A. 4 loại. B . 16 loại.
C. 32 loại. D . 64 loại.
Câu 4: Một đoạn gen có đoạn mạch gốc là AGXTTAGXA. Trình tự các nuclêôtit được phiên mã từ đoạn
gen trên là .
A. AGXUUAGXA. B. UXGAAUXGU.
C. TXGAATXGT D. AGXTTAGXA
Câu 5: Một đoạn gen có đoạn mạch bổ sung là AGXTTAGXA. Trình tự các nuclêôtit đươc phiên mã từ
đoạn gen trên là
A. AGXUUAGXA. B. UXGAAUXGU.
C. TXGAATXGT. D. AGXTTAGXA.
Câu 6: Một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit như sau:
3' TXG XXT GGA TXG 5 ' (mạch mã gốc)
5’ AGX GGA XXT AGX 3
Trình tự các nuclêôtit tương ứng trên mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên là
A. 5' UXG XXU GGA UXG 3 '
B. 3' UXG XXU GGA UXG 5'
C. 5' AGX GGA XXU AGX 3'
D. 3' AGX GGA XXU AGX 5'
Câu 7: Một đoạn mạch đơn của gen có trình tự nuclêôtit là : 5’…AGATTXAAG …3’. Trình tự nuclêôtit
trong phân tử mARN như thế nào, nếu biết chiều phiên mã là từ trái qua phải?
A. 3’… AGAUUXAAG …5’ C. 5’… AGAUUXAAG …3’
B. 5’… UXUAAGUUX …3’ D. 3’… UXUAAGUUX …5’
Câu 8: Một phân tử mARN của vi khuẩn có A=250 , U=150 , G=350 , X=150 . Hãy xác định
● Chiều dài của mARN
A.3060A
0
B.2060A
0
C.1060A
0
D.900A
0
● Khối lượng của mARN
A.17 ×10
4
B. 27×10
4
C. 37×10
4
C.47×10
4
TTLTĐH Vĩnh Viễn GV : Nguyễn Thái Định . 2011
Trang 5
● Số lượng từng loại nucleotit trong vùng mã hóa của gen đã tổng hợp ra mARN trên
A. A= T= 500 ; G=X=400. B. A=T= 600 ; G= X= 300.
C. A= T= 400 ; G=X= 500. D. A=T= 300 ; G= X= 600.
Câu 9: Một phân tử mARN của E.coli có A=28% , U=20% , X=22% .Thì tỷ lệ % từng loại nucleotit trong
vùng mã hóa của gen đã tổng hợp ra mARN trên
A. A= T= 30% ; G=X=20%. B. A=T= 26% ; G= X= 24%.
C. A= T= 20% ; G=X=30%. D. A=T= 24% ; G= X= 26%.
Câu 10 :Tại vùng mã hóa của gen của SV nhân sơ có 350 Adenin; 400 Guanin. Phân tử ARN được tạo ra từ
gen này có 10% rA và 30% rX thì số lượng từng loại ribonucleotit của ARN là:
A. rA = 150 ; rU = 200 ; rX = 300 ; rG = 100.
B. rA = 200 ; rU = 150 ; rX = 100 ; rG = 300.
C. rA = 75 ; rU = 275 ; rX = 225 ; rG = 175.
D. rA = 275 ; rU = 75 ; rX = 175 ; rG = 225.
Câu 11 : Một gen có T= 600 , G=900 . Phân tử
m
ARN được tổng hợp từ gen này có U=250 , G=200 .Số
lượng hai loại ribonucleotit còn lại của phân tử
m
ARN là
A. A= 200 ; X=250. B. A=250 ; X= 200.
C. A= 350 ; X= 700. D. A= 600 ; X= 900.
TTLTĐH Vĩnh Viễn GV : Nguyễn Thái Định . 2011
Trang 6
BÀI TẬP VỀ ĐỘT BIẾN GEN
Câu 1: Một gen bị đột biến không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên
kết hiđrô trong gen ?
A. Thay thế một cặp A -T bằng một cặp T- A.
B. Thay thế một cập A -T bằng một cập G- X.
C. Mất một cặp nuclêôtit .
D. Thêm một cặp nuclêôtit .
Câu 2: Một gen sau khi đột biến có chiều dài không đổi, nhưng tăng thêm một liên kết hiđrô. gen này bị đột
biến thuộc dạng
A. Mất một cặp A - T.
B. Thêm một cặp A -T.
C. Thay thế một cặp A -T bằng một cặp G -X.
D. Thay thế một cặp G -X bằng một cặp A - T.
Câu 3 : Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng
làm số liên kết hiđrô trong gen giảm đi một ?
A. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
B. Thay 1 cặp G-X bằng 1cặp T-A.
C. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A.
D. Thay 1 cặp G-X bằng 1cặp X-G.
Câu 4 : Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen làm số liên kết hiđrô trong gen tăng thêm hai ?
A. Thêm một cặp A - T.
B. Thêm một cặp G -X.
C. Thay 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.
D. Thay 2 cặp G-X bằng 2 cặp A-T.
Câu 5 : Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen làm số liên kết hiđrô trong gen giảm đi hai ?
A. Mất một cặp A - T.
B. Mất một cặp G -X.
C. Thay 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.
D. Thay 2 cặp G-X bằng 2 cặp A-T
Câu 6 : Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen làm số liên kết hiđrô trong gen tăng thêm ba ?
A. Thêm một cặp A - T.
B. Thêm một cặp G -X.
C. Thay 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X.
D. Thay 3 cặp G-X bằng 3 cặp A-T.
Câu 7 : Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen làm số liên kết hiđrô trong gen giảm đi ba ?
A. Mất một cặp A - T.
B. Mất một cặp G -X.
C. Thay 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X.
D. Thay 3 cặp G-X bằng 3 cặp A-T
TTLTĐH Vĩnh Viễn GV : Nguyễn Thái Định . 2011
Trang 7
Câu 8: Một gen bị đột biến nhưng thành phần và số lượng nuclêôtit của gen không bị thay đổi. Dạng đột
biến có thể đã xảy ra đối với gen trên là
A. Thay thế một cặp A -T bằng một cặp T- A.
B. Thay thế một cập A -T bằng một cập G- X.
C. Mất một cặp T- A.
D. Thêm một cặp T- A.
Câu 9: Một gen dài 5100 A
0
và có tỷ lệ A/G =2/3. Do đột biến điểm nên tỷ lệ A/G của gen đột biến là
66,85%. Nhưng chiều dài hai gen không đổi.
● Dạng đột biến là
A. Thay một cặp A-T bằng một cặp G-X B. Thay một cặp G-X bằng một cặp A-T
C. Thay một cặp A-T bằng một cặp T-A D. Thay một cặp G-X bằng một cặp X-G
● Số nu mỗi loại của gen đột biến là
A. A=T=600 , G=X=900 B. A=T=599 , G=X=901
C. A=T=601 , G=X=899 D. A=T=602 , G=X=898
● Số lk hydro của gen đột biến là
A. 3899 B. 3900 C.3901 D. 3898
Câu 10 Gen A có 3000 nuclêotít và A : G = 4.0. Gen A bị đột biến điểm tạo ra alen a có tỷ lệ : A : G ≈
4,0167. Dạng đột biến gen là
A. Thêm một cặp A-T B. Mất một cặp G-X
C. Thay thế G-X bằng A-T D. Thay thế A-T bằng G-X
Câu 11 Gen A có 3000 nuclêotít và A : G = 4.0.Gen A bị đột biến điểm tạo ra alen a có tỷ lệ A: G ≈ 4,0033
Hãy xác định dạng đột biến
A. thêm một cặp A - T. B. mất một cặp A - T.
C. mất một cặp G - X. D. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
Câu 12 Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại
ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85A
0
. Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất
có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là
A. 375 và 745 C. 375 và 725
B. 355 và 745 D. 370 và 730
Câu 13 Gen D đột biến thành gen d. Khi gen D và gen d cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự
do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen d nhiều hơn so với cho gen D là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy
ra với gen D là
A. thêm 1 cặp nuclêôtit B. thêm 2 cặp nuclêôtit
C. thêm 3 cặp nuclêôtit D. thêm 4 cặp nuclêôtit
TTLTĐH Vĩnh Viễn GV : Nguyễn Thái Định . 2011
Trang 8
Câu 14: Một phân tử mARN có bộ ba mã sao thứ 12 là GGA. Gen mang thông tin mã hoá phân tử mARN
trên bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit. Kết quả là ở bộ ba mã sao thứ 12 của phân tử mARN được tổng hợp
từ gen bị đột biến, một ribônuclêôtit loại G bị thay thế bằng một ribônuclêôtit loại X . Chuỗi pôlipeptit được
tổng hợp từ gen bị đột biến sẽ
A. Có axit amin do bộ ba thứ 12 mã hoá bị thay đổi bằng một axit amin khác.
B. Bị thay đổi trật tự các axit amin từ vị trí thứ 12 trở về sau.
C. Bị kết thúc ở vị trí mã thứ 12.
D. Bị thay đổi cả về số lượng và thành phần axit amin.
Câu 15:
Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp
nuclêôtit
này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của
gen b là:
A. A = T = 250; G = X = 390. B. A = T = 251; G = X = 389.
C. A = T = 610; G = X = 390. D. A = T = 249; G = X = 391.
Câu 16: Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen.
Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nu mỗi
loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A = T = 1800 ; G = X = 1200. B. A = T = 1199 ; G = X = 1800.
C. A = T = 1799 ; G = X = 1200. D. A = T = 899 ; G = X = 600.
Câu 17: Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ
nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội
bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. B. mất một cặp A - T.
C. mất một cặp G - X. D. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
Câu 18: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân
chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là
A. 1x. B. 0,5x. C. 4x. D. 2x.
TTLTĐH Vĩnh Viễn GV : Nguyễn Thái Định . 2011
Trang 9
BÀI TẬP VỀ NST VÀ ĐỘT BIẾN NST
Câu 1: Một nhiễm sắc thể có trình tư các gen là ABCDEFG. Sau đột biến, trình tự các gen trên nhiễm sắc
thể này là ABCFEDG. Đây là dạng đột biến
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể B. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D.Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 2: Một nhiễm sắc thể có trình tư các gen là EFGHIK. Sau đột biến, trình tự các gen trên nhiễm sắc thể
này là EFGHIKIK . Đây là dạng đột biến
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể B. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D.Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 3: Trong một quần thể thực vật, người ta phát hiện thấy.NST số 11 có các gen phân bố theo trình tự
khác nhau, do kết quả của đột biến đảo đoạn NST là
(1) ABCDEFGH
(2) ABCDGFEH
(3) ABGDCFEH
Giả sử (l) là trình tự các gen trên NST gốc. Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng bị đảo có khả
năng là
A. 1 2 3. B. 1 3 2.
C. 1 3 2. D. 1 2 3.
Câu 4: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình
thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 2. B. 8. C. 6. D. 4.
Câu 5: Ở một loài động vật, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số II có các gen phân bố theo trình tự khác nhau
do kết quả của đột biến đảo đoạn là:
(1) ABCDEFG (2) ABCFEDG (3) ABFCEDG (4) ABFCDEG
Giả sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là
A. (1) ←(3) → (4) → (1). B. (3) → (1) → (4) → (1).
C. (2) →(1) → (3) → ( 4). D. (1) ← (2) ← (3) → (4).
Câu 6: Ở chuột , gen chi phối hoạt động của cơ quan tiền đình trong tai nằm trên NST thường, alen W quy
định chuột đi bình thường, alen w quy định chuột đi kiểu nhảy van. Cho chuột cái bình thường lai với chuột
đực nhảy van, sau 10 lứa đẻ đã thu được 40 con chuột đều bình thường, chỉ có 1 con nhảy van. Giả sử cấu
trúc gen không thay đổi thì nguyên nhân làm cho chuột đi kiểu nhảy van nhiều khả năng là do:
A. Mất đoạn NST mang gen w.
B. Mất đoạn NST mang gen W.
C. Lặp đoạn NST mang gen W.
D. Lặp đoạn NST mang gen w.
Câu 7: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18, số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của
thể ba là
A. 19. B. 20. C. 16 D. 17.
Câu 8 : Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, tế bào sinh dưỡng của thể ba (2n + 1) có số lượng
nhiễm sắc thể là
A. 23. B. 25. C. 24. D. 26.
TTLTĐH Vĩnh Viễn GV : Nguyễn Thái Định . 2011
Trang 10
Câu 9: Ở cà độc dược, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Nếu có đột biến dị bội xảy ra, có thể phát hiện
tối đa số loại thể đột biến ba nhiễm (2n + 1 ) trong các quần thể của loài là
A. 12. B. 25.
C. 36 . D. 66.
Câu 10: Ở cà độc dược, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Nếu có đột biến dị bội xảy ra, có thể phát hiện
tối đa số loại thể đột biến ba nhiễm kép (2n + 1+ 1 ) trong các quần thể của loài là
A. 12. B. 26.
C. 36 . D. 66.
Câu 11: Một sinh vật có kiểu gen Aa. Khi phát sinh giao tử, cặp NST mang kiểu gen này ở một số tế bào
sinh tinh không phân li trong giảm phân I, nhưng phân li bình thường ở giảm phân II. Các loại giao tử có
thể được hình thành từ các tế bào sinh tinh bất thường đó là:
A. A,a. B. Aa, O.
C. A, a, Aa, O. D. AA, aa, O.
Câu 12: Một sinh vật có kiểu gen Aa. Khi phát sinh giao tử, cặp NST mang kiểu gen này ở một số tế bào
sinh tinh không phân li trong giảm phân II , nhưng phân li bình thường ở giảm phân I. Các loại giao tử có
thể được hình thành từ các tế bào sinh tinh bất thường đó là:
A. A,a. B. Aa, O.
C. A, a, Aa, O. D. AA, aa, O.
Câu 13: Một sinh vật có kiểu gen Aa. Khi phát sinh giao tử , cặp NST mang kiểu gen này ở một số tế bào
sinh tinh không phân li trong giảm phân I nhưng phân li bình thường ở giảm phân II. Các loại giao tử có thể
sinh ra từ sinh vật đó là:
A. A,a B. Aa ,o
C. AA ,aa , O, A, a D.A,a,Aa,O
Câu 14: Một sinh vật có kiểu gen Aa. Khi phát sinh giao tử , cặp NST mang kiểu gen này ở một số tế bào
sinh tinh không phân li trong giảm phân II nhưng phân li bình thường ở giảm phân I. Các loại giao tử có thể
sinh ra từ sinh vật đó là:
A. A,a B. Aa ,o
C. AA,aa , O, A, a D.A,a,Aa,O
Câu 15: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế
bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li;
giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 2. B. 8. C. 4. D. 6.
Câu 16: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm
phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường.
Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABb và A hoặc aBb và a. B. ABb và a hoặc aBb và A.
C. Abb và B hoặc ABB và b. D. ABB và abb hoặc AAB và aab.
TTLTĐH Vĩnh Viễn GV : Nguyễn Thái Định . 2011
Trang 11
Câu 17: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng
số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ
loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là
A.
4
1
B.
2
1
C.
8
1
D.
16
1
Câu 18: Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F
1
. Một trong các hợp tử
này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế
bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là
A. 14. B. 21. C. 15. D. 28.
Câu 19: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể
bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 44. B. 20. C. 80. D. 22.
Câu 20: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một
nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình
này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n + 2 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 2 - 1.
B. 2n + 1 + 1 và 2n - 1 - 1 hoặc 2n + 1 - 1 và 2n - 1 + 1.
C. 2n + 1 - 1 và 2n - 2 - 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 1 + 1.
D. 2n + 1 + 1 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 và 2n - 1 - 1.
Câu 21: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp
nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm
phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình
thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo
ra thể đột biến dạng
A. thể không. B. thể một kép. C. thể một. D. thể ba.
Câu 22: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một
phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ
và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy
ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào sau đây?
A. Thể không. B. Thể ba. C. Thể một. D. Thể bốn.
Câu 23: Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A,a nằm trên cặp nhiễm
sắc thể số 2, cặp gen B,b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong giảm phân nên đã tạo ra cây
lai là thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau đây có thể là kiểu gen của thể ba được tạo ra từ
phép lai trên?
A. AAaBb và AaaBb. B. Aaabb và AaaBB. C. AaaBb và AAAbb. D. AAaBb và AAAbb.
Câu 24: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài này là
A. 42. B. 21. C. 7. D. 14.
TTLTĐH Vĩnh Viễn GV : Nguyễn Thái Định . 2011
Trang 12
Câu 25: Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n
= 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa
bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc
thể trong tế bào sinh dưỡng là
A. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
B. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
C. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
D. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
Câu 26: Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F
1
. Đa bội
hóa F
1
thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song
nhị bội này có kiểu gen là
A. aBMMnn. B. aaBBMMnn. C. aaBBMn. D. aBMn.
Câu 27: Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T.
monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể
tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T.
tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum).
Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
C. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
D. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
Câu 28 : Ở ruồi giấm đoạn 16A nằm trên NST giới tính X bị lập đoạn làm cho mắt lồi thành mắt dẹt . Trong
quần thể ruồi có nhiều nhất bao nhiêu loại kiểu gen nếu lập đoạn 16A một lần và hai lần ở một số cá thể
A. 3 B. 5 C. 7 D. 9
Câu 29: Hãy xác định số loại giao tử được tạo ra từ một tế bào sinh tinh Aa X
B
Y khi xảy ra đột biến dị bội ở
cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ( giảm phân bất thường ở lần 1 )
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 30: Hãy xác định số loại giao tử được tạo ra từ một cơ thể Aa X
B
Y khi xảy ra đột biến dị bội ở cặp
nhiễm sắc thể giới tính XY ( giảm phân bất thường ở lần 2 ) ở tất cả các tế bào sinh tinh
A. 4 B. 6 C. 8 D. 10
Câu 31: Hãy xác định số loại giao tử được tạo ra từ một cơ thể Aa X
B
Y khi xảy ra đột biến dị bội ở cặp
nhiễm sắc thể giới tính XY ( giảm phân bất thường ở lần 2 ) ở một số tế bào sinh tinh
A. 4 B. 6 C. 8 D. 10
Câu 32. Một cơ thể có kiểu gen
ab
AB
XY. Số loại giao tử tạo ra nhiều nhất từ cơ thể này là bao nhiêu nếu
xảy ra hoán vị gen ở cặp NST thường , còn cặp NST giới tính XY không phân ly ở 1 lần phân bào ở một số
tế bào sinh giao tử
A. 12 B. 16 C. 20 D. 24
TTLTĐH Vĩnh Viễn GV : Nguyễn Thái Định . 2011
Trang 13
Câu 33: Cho phép lai sau ♂ AAaa x ♀ Aaaa . Nếu quá trình giảm phân, thụ tinh xảy ra bình thường thì tỉ lệ
kiểu gen ở thế hệ F1 sẽ là
A. 1AAAA : 5AAAa : 5AAaa : laaaa.
B. 1AAAa : 5AAaa : 5 Aaaa : laaaa.
C. 1AAAA : 5AAaa : 5 Aaaa : laaaa.
D. lAAaa : 5AAAa : 5 Aaaa : laaaa.
Câu 34: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, các
cây tứ bội đều cho giao tử 2n. Lai hai cây tứ bội có cùng kiểu gen Aaaa với nhau sẽ cho tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 : 1. B. 5 : 1. C. 11 : 1. D. 1 : 1
Câu 35: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Giả sử
cây tứ bội giảm phân luôn cho giao tử 2n, thì tổ hợp lai AAaa x aaaa sẽ cho tỉ lệ kiểu hình
A. 5 : 1. B. 3 : 1.
C. 11 : 1. D. 35 : 1.
Câu 36: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Giả sử
cây tứ bội giảm phân luôn cho giao tử 2n, thì tổ hợp lai AAaa x Aaaa sẽ cho tỉ lệ kiểu hình
A. 5 : 1. B. 3 : 1.
C. 11 : 1. D. 35 : 1.
Câu 37: Ở cà chua , gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cho giao phấn
giữa hai cây cà chua tứ bội đều có kiểu gen AAaa. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường thì
tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 5 : 1. B. 3 : 1.
C. 11 : 1. D. 35 : 1.
Câu 38: Ở cà chua , gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cho giao phấn
cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa với cây cà chua lưỡng bội có kiểu gen Aa. Trong trường hợp giảm
phân và thụ tinh bình thường thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 5 : 1. B. 3 : 1.
C. 11 : 1. D. 35 : 1.
TTLTĐH Vĩnh Viễn GV : Nguyễn Thái Định . 2011
Trang 14
BÀI TẬP VEÀ QUY LUẬT DI TRUYỀN PHÂN LY ĐỘC LẬP
Câu 1: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau :
(1) AaBbDd × AaBbDd.
(2) AaBBDd × AaBBDd.
(3) AABBDd × AAbbDd.
(4) AaBBDd × AaBbDD.
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là
A. (2) và (4). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1) và (4).
Câu 2: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây
tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd × aabbdd. B. AaBbdd × AabbDd.
C. AaBbDd × AaBbDD. D. AaBbDd × aabbDD.
Câu 3: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời
con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất?
A. AaBb x AaBb B. AaX
B
X
B
x AaX
b
Y C.
aB
Ab
x
aB
Ab
D.AaX
B
X
b
x AaX
b
Y
Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li
kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
A. AaBb × AaBb. B. Aabb × AAbb. C. aaBb × AaBb. D. Aabb × aaBb.
Câu 5: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo
lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy. B. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
C. 100% cá chép không vảy. D. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
Câu 6: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở
cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu
cái có sừng được F
1
, cho F
1
giao phối với nhau được F
2
. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F
1
và F
2
là
A. F
1
: 100% có sừng; F
2
: 1 có sừng: 1 không sừng.
B. F
1
: 100% có sừng; F
2
: 3 có sừng: 1 không sừng.
C. F
1
: 1 có sừng : 1 không sừng; F
2
: 3 có sừng: 1 không sừng.
D. F
1
: 1 có sừng : 1 không sừng; F
2
: 1 có sừng: 1 không sừng.
Câu 7: Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột
biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một
cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là
A. 50% và 25%. B. 25% và 50%. C. 25% và 25%. D. 50% và 50%.
Câu 8: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị
hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F
1
thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F
1
là
A. 30. B. 50. C. 60. D. 76.
TTLTĐH Vĩnh Viễn GV : Nguyễn Thái Định . 2011
Trang 15
Câu 9: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen B quy
định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn
cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn. F
1
thu được 120 hạt vàng, trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh,
trơn; 40 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt xanh, trơn ở F
1
là
A.
4
1
B.
3
2
C.
3
1
D.
2
1
Câu 10: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao
giao phấn với cây thân cao, thu được F
1
gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây
F
1
tự thụ phấn cho F
2
gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F
1
là
A. 3/4. B. 2/3. C. 1/4. D. 1/2.
Câu 11: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội
hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1
tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 27/256. B. 9/64. C. 81/256. D. 27/64.
Câu 12: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không
có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính
trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ.
A.
256
9
B.
128
9
C.
64
9
D.
128
27
Câu 13: Cho phép lai sau đây : AaBbDdHh x AaBbDdHh . Hãy xác định tỷ lệ đời con mang 2 cặp gen
đồng hợp và 2 cặp gen dị hợp . Biết rằng các gen không alen nằm trên các nhiễm sắc thể tương đồng khác
nhau và không có đột biến
A.12,5% B. 25% C.37,5% D. 50%
Câu 14 : Cho phép lai sau đây: ♂ AaBbCcDdEe x ♀ aaBbccDdee . Hãy xác định tỷ lệ đời con có kiểu
gen giống cha là bao nhiêu ? Biết rằng tính trạng trội là trội hoàn toàn và các gen qui định các tính trạng khác
nhau nằm trên các NST tương đồng khác nhau.
A. 1/32. B. 1/16. C. 1/8 D. 1/64.
Câu 15 : Cho phép lai sau đây: ♂ AaBbCcDdEe x ♀ aaBbccDdee . Hãy xác định tỷ lệ đời con có kiểu
hình giống mẹ là bao nhiêu ? Biết rằng tính trạng trội là trội hoàn toàn và các gen qui định các tính trạng khác
nhau nằm trên các NST tương đồng khác nhau.
A.
256
9
B.
128
9
C.
64
9
D.
128
27
Câu 16 : Cho phép lai sau đây: ♂ AaBbCcDdEe x ♀ aaBbccDdee . Hãy xác định tỷ lệ đời con có kiểu
gen khác cha – mẹ là bao nhiêu ? Biết rằng tính trạng trội là trội hoàn toàn và các gen qui định các tính trạng
khác nhau nằm trên các NST tương đồng khác nhau.
A. 93,75% B. 6,25% C.37,5% D. 18,75%
Câu 17 : Cho phép lai sau đây: ♂ AaBbCcDdEe x ♀ aaBbccDdee . Hãy xác định tỷ lệ đời con có kiểu
hình khác cha – mẹ là bao nhiêu ? Biết rằng tính trạng trội là trội hoàn toàn và các gen qui định các tính trạng
khác nhau nằm trên các NST tương đồng khác nhau.
A. 110/128. B. 100/128 C. 90/128 D. 80/128
TTLTĐH Vĩnh Viễn GV : Nguyễn Thái Định . 2011
Trang 16
BÀI TẬP VEÀ QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Câu 1: Giả sử một cơ thể dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd. Hãy xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể nếu tỷ lệ
các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể trên là : ABD = 20% , aBD = 20% , ABd = 5% Biết rằng không xảy ra
đột biến và sức sống của các loại giao tử như nhau
A.
bd
BD
Aa
B.
Dd
ab
AB
C.
Bb
ad
AD
D.
Bb
aD
Ad
Câu 2: Giả sử một cơ thể dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd. Hãy xác định tần số hoán vị gen nếu tỷ lệ các loại
giao tử được tạo ra từ cơ thể trên là : ABD = 20% , aBD = 20% , ABd = 5% Biết rằng không xảy ra đột biến
và sức sống của các loại giao tử như nhau
A. f = 20% B. f = 25% C. f = 40% D. f = 45%
Câu 3: Một cá thể có kiểu gen
DE
DE
ab
AB
biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. Các tế bào sinh tinh
của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra,
loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệ
A. 30%. B. 40%. C. 20%. D. 15%.
Câu 4: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen
ab
AB
đã xảy ra hoán vị giữa
alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được
tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
B. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
C. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
D. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 5: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM,
BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. ABCD. B. CABD. C. BACD D. DABC.
Câu 6: Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen
nhất?
A. AaBb × AaBb B.
dd
ab
Ab
DD
ab
AB
C.
ab
AB
ab
AB
D. X
A
X
A
Bb × X
a
YBb
Câu 7: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không xảy ra đột
biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất?
A. AaBbDd × AaBbDd B.
dE
DE
ab
AB
dE
DE
ab
AB
C.
dd
ab
AB
Dd
aB
Ab
D.
aB
Ab
X
D
X
d
×
ab
AB
X
D
Y
TTLTĐH Vĩnh Viễn GV : Nguyễn Thái Định . 2011
Trang 17
Câu 8: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách tương đối
giữa 2 gen trên nhiễm sắc thể là 12 centimoocgan (cM). Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời
con là 1 : 1?
A.
ab
ab
x
aB
Ab
B.
Ab
Ab
x
ab
AB
C.
ab
aB
x
aB
Ab
D.
aB
AB
x
ab
AB
Câu 9: Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội hoàn toàn so với
quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 20
centimoocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê, F
1
thu được
100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F
1
lai với cây thân thấp, quả hình lê, F
2
thu được 4 loại kiểu hình, trong đó
cây cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ là
A. 40%. B. 25%. C. 10%. D. 50%.
Câu 10: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh
dài thu được F
1
. Cho các ruồi giấm F
1
giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu
hình thân xám, cánh dài ở F
2
chiếm tỉ lệ
A. 50%. B. 56,25%. C. 41,5%. D. 64,37%.
Câu 11: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có
kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc
thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số16%.
Câu 12: Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao,
quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả
bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quả
được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có
đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là
A.
ab
AB
B.
ab
Ab
C.
ab
aB
D.
aB
Ab
Câu 13: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định
hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị
hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín
muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với
tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là
A. 2160. B. 840. C. 3840. D. 2000.
TTLTĐH Vĩnh Viễn GV : Nguyễn Thái Định . 2011
Trang 18
Câu 14: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ,
alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội
hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F
1
gồm
81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây
thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả
phù hợp với phép lai trên?
A.
bd
bd
aa x
bd
BD
Aa
B.
dd
ab
ab
x Dd
ab
AB
C.
bb
ad
ad
x Bb
ad
AD
D.
bb
ad
ad
x Bb
aD
Ad
Câu 15: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể
tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên
cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F
1
dị hợp về 3 cặp gen
trên. Cho F
1
giao phấn với nhau thu được F
2
, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ
4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau.
Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F
2
chiếm tỉ lệ
A. 49,5%. B. 54,0%. C. 16,5%. D. 66,0%.
Câu 16: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng
giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F
1
gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F
1
giao phối tự do với nhau thu được F
2
có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt
trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F
2
giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu
được F
3
. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F
3
, ruồi
giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 50%. B. 75%. C. 25%. D. 100%.
Câu 17: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định
cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm
trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.Phép lai
ab
AB
X
D
X
d
x
ab
AB
X
D
Y cho F
1
có kiểu
hình thân đen , cánh cụt , mắt đỏ chiếm tỷ lệ 15%.Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F
1
có kiểu hình thân đen,
cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%. B. 7,5%. C. 15%. D. 2,5%.
Câu 18 : Cho cây đậu F
1
tự thụ phấn → F
2
: * 0,54 hạt đen – trơn
* 0,21 hạt đen – nhăn
* 0,21 hạt trắng – trơn
* 0,04 hạt trắng – nhăn
Hãy xác định kiểu gen của F
1
và tần số hoán vị gen (nếu có). Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng
● Kiểu gen của P là :
A.
ab
Ab
x
ab
AB
B.
ab
AB
x
ab
AB
C.
ab
AB
x
aB
Ab
D.
aB
Ab
x
aB
Ab
● Tần số hoán vị gen là :
A. f = 16% B. f = 20% C. f = 40% D. f = 45%
TTLTĐH Vĩnh Viễn GV : Nguyễn Thái Định . 2011
Trang 19
BÀI TẬP VEÀ QUY LUẬT DI TRUYỀN TƯƠNG TÁC GEN
Câu 1: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp
lặn (P), thu được F
1
gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F
1
giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu
được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự
hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do
A. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.
B. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định.
C. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định.
D. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Câu 2: Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F
1
gồm 100% cây có hoa màu
đỏ. Cho F
1
tự thụ phấn, thu được F
2
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn
ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F
2
cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí
thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F
3
là
A.
16
1
B.
256
81
C.
81
1
D.
81
16
Câu 3: Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb
quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời F
B
thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại
kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở F
B
là
A. 105. B. 40. C. 54. D. 75.
Câu 4: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô
hạt trắng thu được F
1
có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F
1
đồng hợp
về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F
1
là
A.
36
3
B.
8
1
C.
6
1
D.
8
3
Câu 5: Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần
chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F
1
100% kiểu
hình lông trắng. Giao phối các cá thể F
1
với nhau thu được F
2
có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông
màu. Cho cá thể F
1
giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 1 con lông trắng : 1 con lông màu. B. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu. D. 3 con lông trắng : 1 con lông màu.
Câu 6: Ở một loài động vật, gen B quy định lông xám, alen b quy định lông đen, gen A át chế gen B và b, alen a
không át chế, các gen phân li độc lập. Lai phân tích cơ thể dị hợp về 2 cặp gen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 lông trắng : 1 lông đen. B. 2 lông đen : 1 lông trắng : 1 lông xám.
C. 2 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông xám. D. 2 lông xám : 1 lông trắng : 1 lông đen.
TTLTĐH Vĩnh Viễn GV : Nguyễn Thái Định . 2011
Trang 20
Câu 7: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự
biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi
trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho
giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình
thu được ở đời con là
A. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng. B. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.
C. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
Câu 8: Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân li độc
lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 100 cm.
Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao là
A. 70 cm. B. 85 cm. C. 75 cm. D. 80 cm.
Câu 9: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy
định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng
thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với
cây thấp nhất, thu được F
1
, cho các cây F
1
tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều
cao 120 cm ở F
2
chiếm tỉ lệ
A. 6,25%. B. 37,5%. C. 50,0%. D. 25,0%.
Câu 10: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định.
Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay
toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy
định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép
lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 6,25%. C. 56,25%. D. 18,75%.
Câu 11: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu
thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ
9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng
này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau
đây là phù hợp với kết quả trên?
A.
abd
ABD
×
aBd
AbD
B.
Bb
ad
AD
×
Bb
ad
AD
C.
Aa
bD
Bd
×
Aa
bD
Bd
D.
abD
ABd
×
aBD
Abd
Câu 12 : Cho thỏ F
1
có kiểu hình lông trắng - dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng – ngắn được thế hệ lai
phân ly theo tỷ lệ :
37,5% lông trắng - dài
37,5% lông trắng – ngắn
10% lông đen – ngắn
10% lông xám – dài
2,5% lông đen – dài
2,5% lông xám – ngắn
Xác định tần số HVG. Biết rằng gen qui định tính trạng nằm trên NST thường và kích thước lông do một gen
chi phối và lông dài trội so với lông ngắn
A. f = 20% B. f = 25% C. f = 5% D. f = 12,5%
TTLTĐH Vĩnh Viễn GV : Nguyễn Thái Định . 2011
Trang 21
BÀI TẬP VỀ DI TRUYỀN QUẦN THỂ
Câu 1: Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Tính
theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F
3
) là:
A. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa. B. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.
C. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa. D. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa.
Câu 2: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,6AA : 0,4Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta
thu được ở đời con 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là
A. 320. B. 5120. C. 2560. D. 7680.
Câu 3: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần
thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu
gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là
A. 42,0%. B. 57,1%. C. 25,5%. D. 48,0%.
Câu 4: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt
không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10000 hạt. Đem
gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ
hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là
A. 36%. B. 16%. C. 25%. D. 48%.
Câu 5: Trong quần thể ngẫu phối của một loài động vật lưỡng bội, xét một gen có 5 alen nằm trên nhiễm sắc
thể thường. Biết không có đột biến mới xảy ra, số loại kiểu gen tối đa có thể tạo ra trong quần thể này là
A. 4. B. 6. C. 10. D. 15.
Câu 6:
Một quần thể động vật, xét một gen có 3 alen trên nhiễm sắc thể thường và một gen có
2 alen trên
nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa về hai gen
trên là
A. 30. B. 60. C. 18. D. 32.
Câu 7: Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy
ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là
A. 45. B. 90. C. 15. D. 135.
Câu 8: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có độtbiến xảy ra
và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau
đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
A. Aa × aa. B. X
A
X
a
× X
A
Y C. AA × Aa. D. X
A
X
A
× X
a
Y.
Câu 9: Một quần thể khởi đầu có 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa tự phối liên tiếp một số đợt tạo nên quấn thể mới có
thể dị hợp Aa = 0,075 . Hãy xác định số lần tự phối liên tiếp
A. 3 B. 5 C. 7 D. 9
TTLTĐH Vĩnh Viễn GV : Nguyễn Thái Định . 2011
Trang 22
Câu 10: Xét hai gen , mỗi gen có hai alen A , a và B , b . Số loại kiểu gen là nhiều nhất trong quần thể nếu
A. hai cặp gen / 2 cặp NST thường
B. hai cặp gen / 1 cặp NST thường
C. một cặp gen / 1 cặp NST thường và 1 cặp gen / cặp NST giới tính (không có alen trên Y)
D. hai cặp gen / 1 cặp NST giới tính (không có alen trên Y)
TTLTĐH Vĩnh Viễn GV : Nguyễn Thái Định . 2011
Trang 23
BÀI TẬP VỀ DI TRUYỀN Ở NGƯỜI
Câu 1: Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ -
xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh
được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra,
kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. X
B
X
B
× X
b
Y. B. X
b
X
b
× X
B
Y C. X
B
X
b
× X
B
Y. D. X
B
X
b
× X
b
Y.
Câu 2: Ở người, gen A quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh bạch tạng, gen này
nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây
bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết
rằng không có đột biến xảy ra, cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra người con trai mắc đồng thời cả hai
bệnh trên?
A. AAX
b
X
b
× AaX
B
Y. B. AaX
B
X
b
× AaX
B
Y.
C. AAX
B
X
b
× aaX
B
Y. D. AAX
B
X
B
× AaX
b
Y.
Câu 3: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ -
xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố
có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường,
người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình
giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau
đây?
A. X
A
X
A
Y, X
a
X
a
Y. B. X
a
Y, X
A
Y. C. X
A
X
A
Y, X
a
Y D. X
A
X
a
Y, X
a
Y.
Câu 4: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da
bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch
tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là
A. 0,25%. B. 0,025% C. 0,0125% D. 0,0025%.
Câu 5: Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B quy
định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
X, không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên nhiễm
sắc thể thường. Số kiểu gen tối đa về 3 locut trên trong quần thể người là
A. 42. B. 36. C. 39 D. 27.
Câu 6: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không
có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Một phụ nữ bình thường có bố bị bệnh mù màu đỏ và lục lấy một người
chồng bình thường
Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bệnh mù màu là
A. 0%. B. 25% C. 12,5% D. 50%.
Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai bị bệnh mù màu là
A. 0%. B. 25% C. 12,5% D. 50%.
Cặp vợ chồng này sinh được một con trai thì xác suất để người con trai đó bị bệnh là
A. 0%. B. 25%. C. 12,5%. D. 50%.
Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con gái bị bệnh mù màu là
A. 0%. B. 25% C. 12,5% D. 50%.
Cặp vợ chồng này sinh được một con gái thì xác suất để người con gái đó bị bệnh là
A. 0%. B. 25%. C. 12,5%. D. 50%.
TTLTĐH Vĩnh Viễn GV : Nguyễn Thái Định . 2011
Trang 24
Câu 7: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X,
không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Một phụ nữ bình thường có bố bị bệnh mù màu đỏ và lục lấy một
người chồng bị bệnh
Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bệnh mù màu là
A. 0%. B. 25% C. 12,5% D. 50%.
Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai bị bệnh mù màu là
A. 0%. B. 25% C. 12,5% D. 50%.
Cặp vợ chồng này sinh được một con trai thì xác suất để người con trai đó bị bệnh là
A. 0%. B. 25%. C. 12,5%. D. 50%.
Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con gái bị bệnh mù màu là
A. 0%. B. 25% C. 12,5% D. 50%.
Cặp vợ chồng này sinh được một con gái thì xác suất để người con gái đó bị bệnh là
A. 0%. B. 25%. C. 12,5%. D. 50%.
Câu 8: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X,
không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Một phụ nữ bình thường có em trai bị mù màu lấy một người
chồng bình thường . Biết rằng bố mẹ của cặp vợ chồng này đều không bị bệnh
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai bị bệnh là
A. 0%. B. 25%. C. 12,5%. D. 50%.
Cặp vợ chồng này sinh được một con trai thì xác suất để người con trai đó bị bệnh là
A. 0%. B. 25%. C. 12,5%. D. 50%.
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái bị bệnh là
A. 0%. B. 25%. C. 12,5%. D. 50%.
Cặp vợ chồng này sinh được một con gái thì xác suất để người con gái đó bị bệnh là
A. 0%. B. 25%. C. 12,5%. D. 50%.
Câu 9: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X,
không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Một phụ nữ bình thường có em trai bị mù màu lấy một người
chồng bị bệnh . Biết rằng bố mẹ của cặp vợ chồng này đều không bị bệnh
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai bị bệnh là
A. 0%. B. 25%. C. 12,5%. D. 50%.
Cặp vợ chồng này sinh được một con trai thì xác suất để người con trai đó bị bệnh là
A. 0%. B. 25%. C. 12,5%. D. 50%.
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái bị bệnh là
A. 0%. B. 25%. C. 12,5%. D. 50%.
Cặp vợ chồng này sinh được một con gái thì xác suất để người con gái đó bị bệnh là
A. 0%. B. 25%. C. 12,5%. D. 50%.
Câu 10 Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST giới tính Y. Một
phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh máu khó đông lấy một người chồng bị máu khó đông. Biết rằng bố và
mẹ của người vợ đều không bị bệnh
1. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bệnh
A. 25%. B. 12,5 C. 50% D. 75%.
2. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai bị bệnh
A. 25%. B. 12,5%. C. 50% D. 75%.
TTLTĐH Vĩnh Viễn GV : Nguyễn Thái Định . 2011
Trang 25
3. Cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng là con trai thì xác suất để đứa con trai đó bị bệnh là bao nhiêu.
A. 25%. B. 12,5% C. 50% D. 75%.
4. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con gái bị bệnh.
A. 25%. B. 12,5%. C. 50% D. 75%.
5. Cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng là con gái thì xác suất để đứa con gái đó bị bệnh là bao nhiêu.
A. 25%. B. 12,5% C. 50% D. 75%.
Câu 11: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X,
không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và lục; mẹ không biểu hiện bệnh. Họ có
con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu đỏ
và lục là
A. 75%. B. 25%. C. 12,5% D. 50%.
Câu 12: Bệnh bạch tạng là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định . Một quần thể người ở trạng thái
cân bằng di truyền có tần số người bị bạch tạng (aa) là 0,0001. Hãy xác định
Tần số các alen A và a lần lượt trong quần thể trên là
A. 0,5 và 0,5. B. 0,01 và 0,99 C. 0,99 và 0,01 D. 0,7 và 0,3.
Tỷ lệ người mang gen bạch tạng ở thể dị hợp trong quần thể
A. 0,0198. B. 0,198 C. 0,00198 D. 0,000198.
Tính xác suất để hai người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra con đầu lòng bị bạch tạng
A. 0,098. B. 0,000098 C. 0,00098 D. 0,0098.
Tính xác suất để hai người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra con đầu lòng là con trai bị
bạch tạng
A. 0,049. B. 0,0049 C. 0,00049 D. 0,000049.
Câu 13: Cho sơ đồ phả hệ sau:
I
II
II
?
Quy ước :
: Nam bình thường
: Nam bị bệnh
: Nữ bình thường
: Nữ bị bệnh
III