Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Phương pháp tăng giảm khối lượng potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238 KB, 2 trang )

BỔ TRỢ KIẾN THỨC THI ĐẠI HỌC

Phương pháp tăng giảm khối lượng

Trong chuyên đề này, thầy sẽ hổ trợ cho các em cách tính toán nhanh
bằng phương pháp tăng giảm khối lượng.
 MỘT SỐ GỢI Ý:
 Điều kiện áp dụng: Nên áp dụng cho các bài toán
- Mối liên hệ khối lượng trước (m
T
) và khối lượng sau (m
S
)
- Độ tăng giảm khối lượng
 Luật tăng, giảm:
-
Nếu m
T
 m
S
 Khối lượng Sau tăng một lượng m = m
S
- m
T
-
Nếu m
T
 m
S
 Khối lượng Sau giảm một lượng m = m
T


- m
S


 Công thức chung:
m
Sau
= m
Trước


m


 Tăng: +m
 Giảm : - m
 Tổng quát: aA  bB, có
AB
m a M b M     
n
Pứ


Với :

n
Pứ
=



 CÁC BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam B. 18,24 gam C. 16,68 gam D. 18,38 gam (ĐHKB-2008)
Gợi ý:
- CTTQ của chất béo là
3 3 5
(RCOO) C H

- Phản ứng xà phòng hóa chất béo:
3 3 5
(RCOO) C H
+ 3 NaOH
O
t

3
RCOONa
+ C
3
H
5
(OH)
3

- Nhờ phương pháp tăng giảm khối lượng ta có công thức cần nhớ sau:

m
xà phòng
= m

chất béo
+ 28. n
Pứ

( Với:

n
Pứ =
1
3
n
NaOH pứ

)
Giải: m
xà phòng
=
1
17,24 28.( 0,06) 17,8
3
  
(gam)  Đáp án: A
Bài 2: Trung hòa 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,64 gam. B. 6,84 gam. C. 4,90 gam. D. 6,80 gam.

(ĐHKA-2008)
Gợi ý:
- Các chất axit axetic, phenol , axit bezoic khi phản ứng với NaOH đ ều sinh muối nước và có tính chất sau


m
Muối
= m
chất hữu cơ
+ 22. n
Pứ
( Với:

n
Pứ =
n
NaOH pứ

)

Giải: m
Muối
=
5,48 22.(0,6 0,1) 6,8  
(gam)  Đáp án: D
Bài 3: 40,3 gam triete X ( este 3 chức ) của glyxerol với các axit béo tác dụng vừa đủ với 6 gam NaOH. Số gam muối
thu được là: A. 38,1 B. 41,7 C. 45,6 D.45,9 ( Trích đề mẫu 2010 )
Giải: m
Muối
=
16
40,3 28.( ) 41,7
3 40
  
(gam)  Đáp án: B

Bài 4: Khi oxi hoá hoàn toàn 2,2 gam một andehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức andehyt là
A. C
2
H
5
CHO B. CH
3
CHO C. HCHO D. C
2
H
3
CHO (ĐHKB-2007)
Gợi ý:
- Do đề bài cho khối lượng trước và sau nên ta áp dụng phướng tăng giảm khối lượng sẽ tính được số mol andehyt
dễ dàng, từ đó sẽ tính được M, có M là tự nhiên biết được phương án trả lời nào là đáp án.
- Trong phản ứng oxi hóa andehyt đơn bằng oxi ta có
m
axit
= m
andehyt
+ 16. n
Pứ
( Với:

n
Pứ =
n
andehyt pứ

)


Giải: -
- Kết hợp các gợi ý trên ta có biểu thức tính M như sau:

andehyt
2,2
M 44
3 2,2
16


đvC  Andehyt cần tìm là: CH
3
CHO  Đáp án: B

1
Hệ số cân bằng

mol Chất tương ứng


Bài 5: -aminoaxit X chứa một nhóm (-NH
2
). Cho 10,3 gam X tác dụng với HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H
2
NCH
2
COOH B. H

2
NCH
2
CH
2
COOH
C. CH
3
CH
2
CH(NH
2
)COOH D. CH
3
CH (NH
2
)COOH (ĐHKA -2007)
Gợi ý:
- Amin đơn + HCl: RNH
2
+ HCl RNH
3
-Cl
- Theo phương pháp tăng giảm khối lượng có:


m
muối
= m
amin

+ 36,5. n
Pứ
( Với:

n
Pứ =
n
amin pứ

)

- Trong bài toán này nhóm chức ( - COOH) không phản ứng với HCl, nên công thức trên áp dụng đ ược cho
aminoaxit.
Giải: Tương tự các bài áp dụng trên ta có:
aminoaxit
10,3
M 103
13,95 10,3
36,5


đvC  Đáp án: C
Bài 6: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo
của X là A. 8. B. 7. C. 5. D. 4. (ĐHKA -2009)

Gợi ý:
- Để trả lời được số đồng phân, ta phải tìm CTPT X.
- Nên áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để tính M, từ đó tìm được CTPT X.
- Theo công thức ở bài 5 ta có:
aminX

10
M 73
15 10
36,5


đvC
- Ta nên có sẵn gợi ý sau:

M
amin đơn no
CTPT (số đồng phân)


- Nếu các em để ý sẽ thấy một quy luật thật dễ nhớ về số đồng phân của các amin trên. Các em nhận xét đi
sẽ thấy!
- Với các gợi ý trên sau khi tính được M =73 ta dễ dàng thấy được đáp án là A.
Bài 7: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO
3
thu được 7,28 gam muối của axit hữu
cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40)
A. CH
3
-CH
2
-COOH B. HC≡C-COOH C. CH
2
=CH-COOH D. CH
3
COOH (CĐKA -2007)


Gợi ý:
- Theo đặc điểm
- Ta có phản ứng : 2 RCOOH + CaCO
3
 (RCOO)
2
Ca + CO
2
+ H
2
O
Áp dụng phương pháp t ăng giảm khối lượng cho phản ứng trên ta có:

m
muối
= m
axit
+ 38. n
Pứ
( Với:

n
Pứ =
1
2
n
axit pứ

)

- Ta tính được M
X
theo biểu thức sau:

axit X
5,76
M 72
7,28 5,76
2
38



đvC  Đáp án: C
- Ở câu này dễ sai sót khi tính số mol axit, vì các em bỏ quên số 2.
- Các em cần để ý: n
axit pứ

= 2 n
Pứ
Phương pháp này còn giải nhanh các bài toán vô cơ. Các em thử nhé!
Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500 ml axit H
2
SO
4
0,1M ( vừa đủ). Sau phản

ứng, hỗn hợp muối thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là:
A. 6,81 gam B. 4,81 gam C. 3,81 gam D. 5,81 gam (ĐHKA -2007)
Gợi ý:
- Khi oxit tác dụng với H
2
SO
4
chỉ thu được muối và nước. Ta dễ dàng chứng minh được công thức sau
m
muối
= m
axit
+ 80. n
Pứ (
Với:

n
Pứ =
n
axit pứ

)

- Theo công thức trên ta có m
muối =
2,81 80 (0,5 0,1) 6,81   
(gam)  Đáp án: A
Thầy hy vọng các em vận dụng tốt phương pháp này cho rất nhiều bài toán còn lại.
31


CH
5
N
(1 đp)

45

59

73

C
2
H
7
N
(2 đp)

C
3
H
9
N
(4 đp)

C
4
H
11
N

(8đp)

×