Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

đáp án đề thi lý thuyết khóa 2 - công nghệ ôtô - mã đề thi oto - lt (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.42 KB, 3 trang )


1
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA II (2008-2011)
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA OTO-LT03

Câu
Nội dung
Điểm
I. Phần bắt buộc
1
Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của cơ cấu phối khí loại xupáp
treo (theo sơ đồ)
3

1. Ổ đặt xu páp
2. Xu páp
3. Bạc dẫn hướng
4. Lò xo
5. Đĩa tựa
6. Móng hãm
7. Đòn gánh
8. Trục đòn gánh
9. Vít điều chỉnh
10. Giá đỡ
11. Đũa đẩy


12. Con đội
13. Cam
14. Bánh răng


1,5

+ Nguyên lý làm việc:
- Khi phần cao của cam tác động: Con đội được chuyển động đi lên→ đũa đẩy đi
lên → thông qua đòn gánh → lò xo 4 bị nén lại → xupáp chuyển động xuống phía dưới
mở van nạp (xả), hút hỗn hợp hoặc không khí vào buồng đốt với xupap hút xả khí đã cháy
với xupap xả
- Khi phần cao của cam không tác động: thông qua con đội, đũa đẩy, đòn
gánh, lò xo bị giãn ra kéo xupáp trở lại vị trí đóng như ban đầu.
1,5
2
Điền chú thích và trình bày hoạt động của ly hợp hai đĩa ma sát (theo hình vẽ).

2



1 - bánh đà; 2 - lò xo đĩa bị
động; 3 - đĩa ép trung gian; 4 -
đĩa bị động; 5 - đĩa ép; 6 -
bulông hạn chế; 7 - lò xo ép; 8 -
vỏ ly hợp; 9 - bạc mở; 10 - trục
sơ cấp hộp số; 11 - bàn đạp ly
hợp; 12 - lò xo hồi vị bàn đạp ly
hợp; 13 - thanh kéo; 14 - càng

mở; 15 - bi "T"; 16 - đòn mở;
17 - lò xo giảm chấn.


1,0
14
13
12
11
9
8
7
6
5
3
2
4
1
10

2

* Nguyên lý hoạt động:
- Trạng thái đóng: các lò xo ép 7 luôn ép đĩa ép 5 ép chặt toàn bộ các đĩa ma sát 4
và đĩa trung gian 3 với bánh đà tạo thành một khối→ mômen được truyền từ động cơ tới
trục ly hợp.
- Trạng thái mở: tác dụng vào bàn đạp 11 → đòn kéo 13 kéo càng mở 14 đẩy
bạc mở 9 dịch chuyển sang trái → bi "T" 15 sẽ ép lên đầu đòn mở → lò xo bị nén lại
→ đĩa ép dịch chuyển sang phải tạo khe hở giữa các đĩa bị động với các đĩa ép→ trục
ly hợp được quay tự do ngắt đường truyền mômen từ động cơ tới trục ly hợp.

1,0
3
Trình bày hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra máy
phát điện xoay chiều loại kích thích điện từ trên ôtô.
2

a. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng máy phát điện:
* Máy phát quay ở tốc độ định mức, điện áp phát ra nhỏ:
+ Nguyên nhân:
- Cuộn dây rôto và stato bị ngắn mạch
- Chổi than bị bẩn, cháy rỗ làm giảm dòng kích thích.
- Một số đi ốt nắn dòng hỏng
* Máy phát không phát ra điện:
+Nguyên nhân:
- Cuộn dây kích thích, stato bị đứt
- Giắc nối không tiếp xúc
- Cuộn dây kích thích chạm mát.

0,7

b. Kiểm tra máy phát sau khi tháo:
* Kiểm tra phần cơ học.
+ Quan sát các hiện tượng hư hỏng thông thường cuộn dây stato, rôto, bộ nắn điện.
+ Chiều cao chổi than chỉ còn 8 mm cần phải thay mới.
+ Vành trượt không bẩn, không xước, độ ô van không quá qui định.
* Kiểm tra các cuộn dây phần stato:
+ Kiểm tra chạm mát các cuộn dây stato: Kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng hoặc với
nguồn điện 12V có bóng đèn, dùng để kiểm tra chạm mát. Hai đầu nguồn được nối với
cực và thân máy phát. Nếu đèn sáng là chạm mát.
Kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng chỉnh về thang đo điện trở ( x1)

Một que đo nối vào 1 cực của cuôn dây (thường là cực chung 0), một que đo vào thân
stato, nếu thông mạch là chạm mát.
+ Kiểm tra đứt dây và ngắn mạch cuộn dây stato bằng cách đo trị số điện trở.
Thang đo điện trở ( x1): Một que đo nối với cực chung “0”, que đo còn lại lần lượt
nối với đầu từng pha A,B,C để đo điện trở từng pha.
0,6




Nếu R

(đo được) = R (tiêu chuẩn) cuộn dây còn tốt
Nếu R (đo được) < R (tiêu chuẩn) cuộn dây ngắn mạch.
Nếu R (đo dược) = 0 cuộn dây ngắn mạch hoàn toàn (đầu vào chạm đầu ra)

Nếu R (đo được) = ∞ pha đó đứt dây
+ Kiểm tra đi ốt nắn dòng:
+ Kiểm tra điốt tháo rời:
0,7
A
C
B
O
12
V
+
-

3


Kiểm tra điốt lần 1

Cực âm đồng hồ nối với cực âm
điốt;
Cực dương đồng hồ nối với cực
dương điốt;
Trị số điện trở lớn (thang đo x1
kim chỉ ∞)  tốt
Kiểm tra điốt lần 2

Cực âm đồng hồ nối với cực dương
điốt;
Cực dương đồng hồ nối với cực âm
điốt;
Trị số điện trở bằng tiêu chuẩn 
tốt



Cộng I
7
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1


2







Cộng II
3

Tổng cộng (I+II)
10



………………………….………………, Ngày…………………… ………tháng……………….……năm 2011














×