1
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA II (2008-2011)
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA OTO-L14
Câu
Nội dung
Điểm
I. Phần bắt buộc
1
- Điền chú thích (theo hình vẽ)
- Trình bày nguyên lý làm việc của vòi phun Diesel loại không chốt.
3
1. Đường dẫn dầu vào
2. Thân vòi phun
3. Đai ốc hãm
4. Cối kim phun
5. Kim phun
6. Chốt đẩy
7. Lò xo
8. Vít điều chỉnh
9. Nắp chụp
10. Đường dầu hồi
1,5
* Nguyên lý làm việc:
Khi bơm cao áp cung cấp nhiên liệu áp suất cao theo ống cao áp theo đường dẫn
1 vào vòi phun, tác động lên mặt côn kim phun, nén lò xo 7 lại, nâng kim phun lên
mở lỗ phun, nhiên liệu phun vào xi lanh. Khi bơm cao áp ngừng cung cấp nhiên
liệu, lò xo 7 đẩy kim phun đi xuống đóng kín lỗ phun, nhiên liệu ngừng phun.
Nhiên liệu lọt qua khe hở giữa thân kim phun và cối kim phun theo đường dầu hồi
chở về bơm cao áp hoặc thùng chứa.
1,5
2
- Điền chú thích (theo hình vẽ)
- Trình bày hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng ly hợp ma sát khô trên ô tô.
2
1. Xy lanh trợ lực
2. Bánh đà
3. Đĩa ma sát
4. Đĩa ép
5. Vỏ ly hợp
6. Ổ bi ép
7. Càng mở ly hợp
8. Bình dầu trợ lực
9. Bàn đạp ly hợp
10. Xy lanh trợ lực
1,0
1
3
4
5
6
7
8
9
2
10
1
2
3
4
5
6
8
9
1
0
0
7
2
a. Ly hợp bị trượt: biểu hiện khi tăng ga, tốc độ xe không tăng theo tương ứng.
Đĩa ma sát và đĩa ép bị mòn nhiều, lò xo ép bị gãy hoặc yếu.
Đĩa ma sát bị dính dầu hoặc bị chai cứng.
Bàn đạp ly hợp không có hành trình tự do, thể hiện xe kéo tải kém, ly hợp bị nóng.
b. Ly hợp ngắt không hoàn toàn: biểu hiện sang số khó, gây va đập ở hộp số.
Hành trình tự do bàn đạp ly hợp quá lớn.
Các đầu đòn mở không nằm trong cùng mặt phẳng do đĩa ma sát và đĩa ép bị
vênh. Do khe hở đầu đòn mở lớn quá không mở được đĩa ép làm cho đĩa ép bị vênh.
ổ bi T bị kẹt.
ổ bi kim đòn mở rơ.
Đối với ly hợp hai đĩa ma sát, các cơ cấu hay lò xo vít định vị đĩa chủ động
trung gian bị sai lệch.
c. Ly hợp đóng đột ngột:
Đĩa ma sát mất tính đàn hồi, lò xo giảm chấn bị liệt.
Do lái xe thả nhanh bàn đạp.
Then hoa moay ơ đĩa ly hợp bị mòn.
Mối ghép đĩa ma sát với moay ơ bị lỏng.
d. Ly hợp phát ra tiếng kêu:
Nếu có tiếng gõ lớn: rơ lỏng bánh đà, bàn ép, hỏng bi đầu trục.
Khi thay đổi đột ngột vòng quay động cơ có tiếng va kim loại chứng tỏ khe hở
bên then hoa quá lớn (then hoa bị rơ)
Nếu có tiếng trượt mạnh theo chu kỳ: đĩa bị động bị cong vênh.
ở trạng thái làm việc ổn định (ly hợp đóng hoàn toàn) có tiếng va nhẹ chứng
tỏ bị va nhẹ của đầu đòn mở với bạc, bi T.
e. Li hợp mở nặng:
Trợ lực không làm việc, do không có khí nén hoặc khí nén bị rò rỉ ở xi lanh
trợ lực hay van điều khiển.
1,0
3
- Kể tên các bộ phận và trình bày nguyên lý hoạt động của tiết chế IC (theo sơ đồ).
2
- T
1
, T
2
: Tranzistor
- R
1
, R
2
: Điện trở
- D
Z
: Đi ốt Zenner
- K: Khoá điện
Sơ đồ nguyên lý của tiết chế IC
1,0
* Hoạt động:
Khi động cơ làm việc và điện áp máy phát tại cực B nhỏ hơn điện áp U
0
(ngưỡng mở của đi ốt D
Z
). Dòng bazơ của T
1
từ cực B R
1
B
1
E
1
mát, làm
T
1
dẫn có dòng kích thích từ B cuộn rôto C
1
E
1
mát.
Khi điện áp máy phát tăng vượt quá U
0
thì D
Z
bị đánh thủng làm xuất hiện
dòng bazơ của T
2
từ cực B R
2
D
Z
B
2
E
2
mát, T
2
dẫn T
1
khoá ngắt
dòng kích thích điều chỉnh điện áp máy phát giảm. Khi điện áp máy phát nhỏ hơn
U
0
thì T
1
dẫn, T
2
khoá. Quá trình này lặp đi lặp lại liên tục giúp điện áp của máy
phát luôn ổn định quanh ngưỡng U
0
.
1,0
Cộng I
7
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
3
1
2
…
Cộng II
3
Tổng cộng (I+II)
10
………………………….………………, Ngày…………………… ………tháng……………….……năm 2011