1
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA II (2008-2011)
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA OTO-LT22
Câu
Nội dung
Điểm
I. Phần bắt buộc
1
- Trình bày nhiệm vụ, phân loại cơ cấu phân phối khí.
3
+
Nhiệm vụ:
Đóng, mở các lỗ hút, xả thông với phần không gian trong xi lanh theo một quy
luật xác định bởi pha phân phối khí của động cơ.
+ Phân loại:
Cơ cấu phân phối khí loại xupap đặt bên.
Cơ cấu phân phối khí loại xupap treo.
Cơ cấu phân phối khí loại con đội thủy lực
1,0
- Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của cơ cấu phân phối khí
loại xupáp treo (theo hình vẽ).
1. Ổ đặt xu páp
2. Xu páp
3. Bạc dẫn hướng
4. Lò xo
5. Đĩa tựa
6. Móng hãm
7. Đòn gánh
8. Trục đòn gánh
9. Vít điều chỉnh
10. Giá đỡ
11. Đũa đẩy
12. Con đội
13. Cam
14. Bánh răng
1,0
+ Nguyên lý làm việc:
- Khi phần cao của cam tác động: Con đội được chuyển động đi lên→ đũa đẩy
đi lên → thông qua đòn gánh → lò xo 4 bị nén lại → xupáp chuyển động xuống phía
dưới mở van nạp (xả), hút hỗn hợp hoặc không khí vào buồng đốt với xupap hút xả khí
đã cháy với xupap xả
- Khi phần cao của cam không tác động: thông qua con đội, đũa đẩy, đòn gánh, lò
xo bị giãn ra kéo xupáp trở lại vị trí đóng như ban đầu.
1,0
2
- Điền chú thích theo hình vẽ
- Trình bày nguyên lý làm việc của bộ vi sai
2
14
13
12
11
9
8
7
6
5
3
2
4
1
10
2
1
"
n"
M"
M'
n'
'
o no Mo
2
2
3
4
4
5
3
Sơ đồ vi sai nón đặt giữa các bánh xe chủ động
Các bộ phận chính gồm có:
Vỏ vi sai 1 gắn liền với bánh răng bị động 5 của truyền lực chính và luôn có
vận tốc góc như nhau. Các bánh răng hành tinh 2 có trục gắn lên vỏ vi sai 1. Số
lượng bánh răng hành tinh phụ thuộc độ lớn mômen xoắn cần truyền như sơ đồ trên
thì số lượng bánh răng hành tinh là 2 bánh răng.
Thường gặp là 2 hoặc 3, hoặc có khi là 4 bánh răng hành tinh. Các bánh răng
hành tinh quay tự do quanh trục của nó và luôn ăn khớp với các bánh răng mặt trời
(bán trục) 3, đồng thời các bánh răng 2 cùng quay với vỏ 1. Các bánh răng 3 nối
cứng với các bán trục 4.
Bởi vậy khi các bánh răng 3 quay sẽ làm cho các bánh xe quay theo. Vì các bánh
răng 2 có thể tham gia một lúc 2 chuyển động nên vi sai là cơ cấu hai bậc tự do.
1,0
Nguyên lý hoạt động:
Trong bộ vi sai đối xứng, ta có phương trình vận tốc như sau:
0
"'
2
- Khi xe chuyển động thẳng, các bánh xe quay với vận tốc như nhau
)(
"'
, áp dụng phương trình trên ta có:
0
"'
- Khi một bánh xe dừng hẳn (chẳng hạn
0
'
), có thể tìm được giá trị vận
tốc góc của bánh xe không dừng
0
"
2
- Nếu kích xe lên, giữ chặt trục các đăng và không dẫn động nó (
0
0
),
quay một bánh xe với vận tốc góc
"
, ta có:
0
"'
- Khi xe quay vòng, tạo ra lượng sai tốc là do các bánh răng hành tinh 2
đã quay với vận tốc góc
2
. Giả sử xe quay vòng sang trái, sức cản tác dụng lên bên
trái lớn hơn bánh xe bên phải, do đó (
’
>
”
), ta có:
0
"
0
'
Trong đó:
3
2
2
Z
Z
Z
2
: Số răng của bánh răng hành tinh,
Z
3
: Số răng của bánh răng bán trục,
2
: Vận tốc góc của bánh răng hành tinh 2.
1,0
3
3
Trình bày hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng của hệ thống đánh lửa bán dẫn
không tiếp điểm dùng cảm biến điện từ.
2
a.Tia lửa ở bugi quá yếu(bugi còn tốt)
Nguyên nhân:
- Bô bin hỏng
- Khe hở vấu từ và cuộn phát xung không đúng
- Điện trở dây cao áp không đúng qui định
- Các đầu nối lỏng, ôxy hoá điện trở lớn.
- Dòng sơ cáp nhỏ
- Hộp đánh lửa (IC) hỏng
- Cụm điều khiển đánh lửa hư hỏng
0,4
b. Dây cao áp không có tia lửa điện:
Nguyên nhân:
- Bô bin hỏng
- Hộp đánh lửa(IC) hư hỏng
- Dây nối bị đứt, các đầu nối không tiếp xúc
- Cụm điều khiển đánh lửa hư hỏng
0,4
c. Tia lửa ở dây cao áp tốt, ở một số bugi yếu, bỏ lửa:
Nguyên nhân:
- Một số dây cao áp hỏng
- Một số bugi kém, hỏng
- Nắp đen cô, con quay chia điện nứt vỡ.
- Cắm sai thứ tự đánh lửa
- Dùng không đúng loại bugi.
0,4
d. Khi khởi động có hiện tượng nổ, nhưng không nổ được:
Nguyên nhân:
- Góc đánh lửa sớm sai nhiều
- Cắm sai thứ tự dây cao áp
- Nắp chia điện, dây cao áp bị dò điện
- Nắp chia điện ướt.
0,4
e. Động cơ chạy có hiện tượng nổ ra ống xả.
Nguyên nhân:
- Góc đánh lửa sai
- Dò điện cao áp
- Dùng không đúng loại bugi
- Động cơ quá nóng
f. Động cơ quá nóng, công suất giảm
Nguyên nhân:
- Góc đánh lửa sai
0,4
Cộng I
7
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2
…
Cộng II
3
Tổng cộng (I+II)
10
………………………….………………, Ngày…………………… ………tháng……………….……năm 2011