Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

đáp án đề thi lý thuyết khóa 2 - công nghệ ôtô - mã đề thi oto - lt (24)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.2 KB, 3 trang )


1
7
1
2
3
4
5
6
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA II (2008-2011)
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA OTO-LT24

Câu
Nội dung
Điểm


I. Phần bắt buộc
1
Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống bôi trơn (theo
hình vẽ).









1. Các te; 2. Lưới lọc sơ;
3. Bơm dầu; 4. Van an toàn
bơm dầu; 5. Bầu lọc thô;
6. Van an toàn;
7. Đồng hồ chỉ áp suất dầu;
8. Đường dầu chính;
9. Đường dầu bôi trơn trục
khuỷu; 10. Đường dầu bôi
trục cam; 11. Đường dầu đi
bôi trơn giàn đòn gánh;
12. Bầu lọc tinh; 13. Đường
dầu về cácte; 14. Que thăm
dầu; 15. Đồng hồ báo nhiệt độ
dầu;16. Két làm mát dầu;
17. Van an toàn.

* Hoạt động

Khi trục khuỷu quay, bơm dầu 3 được dẫn động, hút dầu từ cacte 1 qua phao
lọc 2 và đẩy dầu có áp suất qua bình lọc thô 5 tới đường dầu chính 8 trên thân máy.
Từ đường dầu chính, dầu có áp suất đi vào các lỗ khoan nhánh 9,10 và 11 trên thân
máy tới các rãnh dầu trên bạc để bôi trơn cổ trục khuỷu, cổ trục cam, giàn cần bẩy
và supáp. Dầu có áp suất sau khi bôi trơn các bề mặt ma sát sẽ chảy ra khỏi các bề
mặt này rồi tự chảy về cacte hoặc tiếp tục bôi trơn nhỏ giọt cho các bề mặt khác như
đuôi supáp, ống dẫn hướng supáp, mặt cam và con đội

3
1,5





















1,5

2
- Điền chú thích theo hình vẽ
- Trình bày nguyên lý làm việc của bộ vi sai
Vẽ sơ đồ:
2

0,5










2
1
"
n"
M"
M'
n'
'
o no Mo
2
2

3
4
4
5
3

Sơ đồ vi sai nón đặt giữa các bánh xe chủ động
Mô tả:
Các bộ phận chính gồm có:
Vỏ vi sai 1 gắn liền với bánh răng bị động 5 của truyền lực chính và luôn có
vận tốc góc như nhau. Các bánh răng hành tinh 2 có trục gắn lên vỏ vi sai 1. Số
lượng bánh răng hành tinh phụ thuộc độ lớn mômen xoắn cần truyền.
Thường gặp là 2 hoặc 3, hoặc có khi là 4 bánh răng hành tinh. Các bánh răng
hành tinh quay tự do quanh trục của nó và luôn ăn khớp với các bánh răng nửa trục
3, đồng thời các bánh răng 2 cùng quay với vỏ 1. Các bánh răng 3 nối cứng với các
nửa trục 4.
Bởi vậy khi các bánh răng 3 quay sẽ làm cho các bánh xe quay theo. Vì các
bánh răng 2 có thể tham gia một lúc 2 chuyển động nên vi sai là cơ cấu hai bậc tự
do.
Nguyên lý hoạt động:
Trong bộ vi sai đối xứng, ta có phương trình vận tôc như sau:
0
"'
2

- Khi xe chuyển động thẳng, các bánh xe quay với vận tốc như nhau
)(
"'
, áp dụng phương trình trên ta có:
0

"'

- Khi một bánh xe dừng hẳn (chẳng hạn
0
'
), có thể tìm được giá trị vận
tốc góc của bánh xe không dừng
0
"
2

- Nếu kích xe lên, giữ chặt trục các đăng và không dẫn động nó (
0
0
),
quay một bánh xe với vận tốc góc
"
, ta có:
0
"'

- Khi xe quay vòng, tạo ra lượng sai tốc là do các bánh răng hành tinh 2
đã quay với vận tốc góc
2
. Giả sử xe quay vòng sang trái, sức cản tác dụng lên bên
trái lớn hơn bánh xe bên phải, do đó (

>

), ta có:

















0,5












1


3
0
"
0
'

Trong đó:
3
2
2
Z
Z

Z
2
: Số răng của bánh răng hành tinh,
Z
3
: Số răng của bánh răng bán trục,
2
: Vận tốc góc của bánh răng hành tinh 2.

3
Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống đánh lửa bán dẫn
không tiếp điểm. (theo sơ đồ)
* Sơ đồ:
1.Ắc qui
2. Cầu chì
3. Khoá điện

4. Tụ điện chống nhiễu
5. Bugi
6. Bộ chia điện
7.Cuộn phát xung
8.Rô to
9. Bô bin
10. Cụm tranzistor

* Hoạt động:
+ Bật khoá điện:
- Động cơ chưa nổ: độ chênh áp giữa cực B và C chưa đến ngưỡng để Tranzistor T
1
,
T
2
dẫn nên T
1
, T
2
khoá, không có dòng sơ cấp.
- Khi động cơ nổ: rô to 8 quay, khi vấu rô to quét qua cuộn dây nối mạch từ nam
châm làm mạch từ biến thiên qua cuộn dây phát xung, cuộn phát xung xuất hiện
SĐĐ xoay chiều. Khi đầu B dương T
1
, T
2
dẫn có dòng sơ cấp chạy qua cuộn sơ
cấp bô bin, sau đó đầu B lại âm làm T
1
, T

2
khoá, ngắt dòng sơ cấp đột ngột, làm xuất
hiện SĐĐ cảm ứng cao áp ở cuộn thứ cấp, tạo tia lửa điện phóng ra điện cực bugi.

2

1











1



Cộng I
7
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1


2







Cộng II
3

Tổng cộng (I+II)
10


………………………….………………, Ngày…………………… ………tháng……………….……năm 2011






10

×