Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

đáp án đề thi lý thuyết khóa 2 - công nghệ ôtô - mã đề thi oto - lt (28)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.55 KB, 3 trang )


1
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA II (2008-2011)
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA OTO-LT28
Câu
Nội dung
Điểm
I. Phần bắt buộc
1
Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống làm mát trên ô tô (theo
hình vẽ).
1.Xy lanh

2.Áo nước

3.Bơm nước

4. Ống dẫn nước dưới

5.Quạt gió

6.Két làm mát

7.Van hằng nhiệt


8.Ống dẫn nước trên

9.Đồng hồ báo nhiệt độ
nước


Hệ thống làm mát tuần hoàn cưỡng bức kín
Nguyên lý làm việc:
Nước làm mát có nhiệt độ thấp ở hộp chứa nước dưới két nước, qua ống dẫn
nước 4 được bơm nước 5 hút vào bơm rồi đẩy vào áo nước làm mát cho xy lanh. Sau
khi làm mát xy lanh nước lên làm mát nắp máy rồi theo đường ống dẫn nước 8 ra
khỏi động cơ đến van hằng nhiệt 7. Khi nhiệt độ động cơ còn thấp van hằng nhiệt
đóng nước không trở về két nước mà theo ống dẫn xuống ống dẫn nước 4 vào bơm
nước để hâm nóng động cơ đến nhiệt độ làm việc. Khi nhiệt độ khoảng 70
0
C đến 80
0
C van hằng nhiệt mở, nước qua van vào két nước để giải nhiệt. Nước có nhiệt độ
thấp ở hộp chứa nước dưới két nước lại được bơm hút vào động cơ để làm mát, quá
trình này diễn ra tuần hoàn liên tục khi động cơ làm việc.











3

1





















2






6
7
1
2
4
5
3
9
8

2
2
Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của bầu phanh hơi loại kép (theo
hình vẽ).
* Nguyên lý hoạt động.
- Khi van phân phối hoạt động, khí nén có áp suất cao được dẫn tới cửa số 10 vào
bầu phanh. Áp lực khí nén tác dụng lên màng ngăn ép lên tấm chặn 5 và đẩy thanh
đẩy 4 quay trục cam đẩy má phanh bung ra thực hiện phanh bánh xe.
- Khi thôi phanh khí nén ở bầu phanh theo đường ống trở về van phân phối qua cửa
xả trong van phân phối thoát ra ngoài. Dưới tác dụng của lò xo hồi vị đẩy màng
phanh kéo thanh đẩy 4 trở về vị trí ban đầu kết thúc quá trình phanh.
- Khi hệ thống phanh hoạt động bình thường thì van phân phối dự phòng cấp khí nén
tới cửa 9 để piston 7 nén lò xo lại làm cho thanh đẩy 8 không tì vào màng ngăn và
tấm chặn của bầu phanh chính. Khi phanh chân hoạt động bầu phanh chính làm việc
bình thường.
- Khi phanh tay khí nén trong bầu phanh xả qua cửa số 9, lò xo 6 sẽ ép lên piston 7
để đẩy thanh đẩy 4 quay cam ép thực hiện phanh bánh xe.

1. Màng ngăn
2. Vỏ

3. Cơ cấu phanh
4. Thanh đẩy
5. Đĩa thép
6. Lò xo
7. Piston
8. Thanh đẩy
9. Đường thông với van
phân phối dự phòng
10. Đường thông với van phân phối chính


2

1














1



3
Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của mạch điện đèn pha – cốt (theo
hình vẽ).



1. Ắc qui
2. Dây điện
3. Rơ le
4. Cầu chì
5. Đèn cốt – pha
6. Giắc nối(cầu nối)
7. Đèn báo pha
8. Công tắc tổ hợp



* Hoạt động:
+ Khi bật công tắc chung nấc 2:
- Công tắc cốt - pha ở nấc cốt:
Dòng điều khiển đi như sau: (+) ắc qui  cực 1 (rơle)W  cực 2  a  H-E
mát.
Dòng tải: (+) ắc qui  cực 3(rơle) 5  cầu chì  dây tóc cốt  cầu nối 
bL- 0  mát âm ắc qui (đèn cốt sáng)
2

1

















1




3
- Công tắc cốt- pha ở nấc pha:
Dòng tải đèn pha: (+) ắc qui  cực 3 (rơ le) 5  cầu chì  dây tóc phacầu
nối  cH- I  mát âm ắc qui (đèn pha sáng)
Đèn báo pha :(+) ắc qui  cực 3 (rơ le) 5  cầu chì báo pha  dây tóc đèn báo
pha 7 cầu nối  CH- I  mát âm ắc qui (đèn báo pha sáng)
- Công tắc cốt - pha ở nấc nháy pha (công tắc chung tùy ý):
Dòng điều khiển: (+) ắc qui  cực 1(rơ le)W  cực 2 A  S-F-L mát.
Dòng tải (tương tự nấc pha)
Dòng tải: (+) ắc qui  cực 3 (rơ le) 5  cầu chì  dây tóc pha  cầu nối  CF-
L  mát  âm ắc qui (đèn pha sáng)

Đèn báo pha: (+) ắc qui  cực 3 (rơ le) 5  cầu chì báo pha  dây tóc đèn báo pha
7 cầu nối  CF- L  mát âm ắc qui (đèn báo pha sáng)



Cộng I
7
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1


2






Cộng II
3

Tổng cộng (I+II)
10


………………………….………………, Ngày…………………… ………tháng……………….……năm 2011


×