Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

đáp án đề thi lý thuyết khóa 2 - công nghệ ôtô - mã đề thi oto - lt (41)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.46 KB, 3 trang )


1
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA II (2008-2011)
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA OTO-LT41

Câu
Nội dung
Điểm
I. Phần bắt buộc
1
Điền chú thích và trình bày nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kỳ một xilanh
(không tăng áp) (theo hình vẽ)
1. Trục khuỷu
2. Tay biên
3. Pittông
4. Xi lanh
5. Cửa nạp
6. Xupáp nạp
7. Bugi
8. Xupáp xả
9. Cửa xả
10. Các te

Sơ đồ nguyên lý động cơ xăng 4 kỳ
* Nguyên lý làm việc động cơ xăng 4 kỳ, 1 xi lanh


Một chu trình làm việc của động cơ trải qua 4 kỳ (hút, ép nổ, xả) tương ứng với
4 hành trình dịch chuyển của piston hay 2 vòng quay trục khuỷu:
- Kỳ hút
+ Supap hút: Mở
+ Supap xả: Đóng
+ Piston dịch chuyển: Từ ĐCT → ĐCD
+ Trục khuỷu quay: Từ 0 ÷180
0

Hỗn hợp đốt (xăng và không khí sạch) được hút vào xy lanh qua supáp nạp do
áp suất buồng đốt nhỏ hơn áp suất không khí.
- Kỳ ép
+ Supáp hút: Đóng
+ Supáp xả: Đóng
+ Piston dịch chuyển: Từ ĐCD → ĐCT
+ Trục khuỷu quay: Từ 180
0
÷ 360
0
Hỗn hợp đốt được nén lại trong buồng đốt.
- Kỳ nổ
Khi piston gần đến điểm chết trên cách điểm chết trên một khoảng tương ứng
với một góc quay
s
(góc đánh lửa sớm) của trục khuỷu thì bugi bật tia lửa điện đốt
cháy hỗn hợp.
+ Supáp hút: Đóng
+ Supáp xả: Đóng
+ Piston dịch chuyển: Từ ĐCT → ĐCD
+ Trục khuỷu quay: Từ 360

0
÷ 540
0


3


1












2






2
- Kỳ xả

+ Piston: ĐCD → ĐCT
+ Trục khuỷu: 540
0
÷ 720
0
+ Supáp hút: Đóng
+ Supáp xả: Mở
Sản phẩm cháy được xả ra ngoài qua supáp xả.

2
- Điền chú thích (theo hình vẽ)
- Nêu những hư hỏng thường gặp của ly hợp ma sát khô thường đóng loại một đĩa.

1. Xy lanh trợ lực
2. Bánh đà
3. Đĩa ma sát
4. Đĩa ép
5. Vỏ ly hợp
6. Vòng bi ép (bi T)
7. Càng mở ly hợp
8. Bình dầu trợ lực
9. Bàn đạp ly hợp
10. Xy lanh trợ lực



* Những hư hỏng thường gặp:
- Ly hợp bị trượt
- Ly hợp đóng, ngắt không dứt khoát
- Ly hợp bị kêu

- Ly hợp không ngắt

2

1













1


3
Trình bày công dụng, giải thích hoạt động của rơle khởi động. Cách kiểm tra rơle
khởi động, cuộn hút, cuộn giữ máy đề.

Công dụng rơ le máy đề: làm giảm dòng
điện qua ampe kế và khoá điện, dây nối nên
tăng tuổi thọ cho am pe kế, khoá điện, dây nối.
- Khi có dòng điện chạy qua cuộn W
5

(hình1)
làm lõi tạo thành nam châm hút tấm dung đi
xuống đóng tiếp điểm KK

cho dòng điện đi từ
cự B đến cực CT, tới máy đề.
- Kiểm tra rơ le máy đề: đấu dây như hình
vẽ(hình2), khi có dòng điện qua cuộn dây W
5
,
đóng tếp điểm KK’

bóng đèn sáng là rơ le còn
tốt.


+ Kiểm tra cuộn hút cuộn giữ máy đề: (dùng đồng hồ văn năng hoặc bóng đèn kiểm
tra )
2




1











1



1
2
3
4
5
6
8
9
1
0
0
7

3
- Kiểm tra cuộn hút(BO): do cực
CT
2
với cực M so sánh với điện trở
tiêu chuẩn.
- Kiểm tra cuộn giữ(YO): do cực
CT
2

với mát máy đề so sánh với
điện trở tiêu chuẩn, điện trở đo
được bằng điện trở tiêu chuẩn là
tốt, bằng vô cùng là đứt dây.



Cộng I
7
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1


2






Cộng II
3

Tổng cộng (I+II)
10


………………………….………………, Ngày…………………… ………tháng……………….……năm 2011












×