1
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA II (2008-2011)
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA OTO-LT49
Câu
Nội dung
Điểm
I. Phần bắt buộc
1
Vẽ sơ đồ nguyên lý và trình bày nguyên lý hoạt động của động cơ xăng 2 kỳ (loại
quét vòng)
Sơ đồ cấu tạo:
1. Rãnh thổi
2. Cửa hút
3. Cửa thả
Nguyên lý hoạt động:
- Hành trình I
Piston dịch chuyển từ điểm chết trên (ĐCT) đến điểm chết dưới (ĐCD)
(trục khuỷu quay được 1 góc từ: 0
0
- 180
0
), khí đã cháy và đang cháy trong xylanh
giãn nở sinh công. Khi piston mở cửa thải, khí cháy có áp suất cao được thải tự do
ra đường thải. Từ khi piston mở cửa quét cho đến ĐCD, khí nạp mới có áp suất
cao nạp vào xylanh đồng thời quét khí đã cháy ra cửa.
Như vậy trong hành trình I bao gồm các quá trình: cháy giãn nở, thải tự do,
quét khí và nạp khí mới.
- Hành trình II
Piston dịch chuyển từ ĐCD lên ĐCT (trục khuỷu quay một góc từ 180
0
-
360
0
), quá trình quét nạp, vẫn tiếp tục cho đến khí piston đóng cửa quét. Từ đó
cho đến khi piston đóng cửa thải, môi chật trong xylanh bị đẩy qua cửa thải ra
ngoài, vì vậy giai đoạn nàu được gọi là giai đoạn lọt khí. Tiếp theo là quá trình
nén bắt đầu từ khi piston đóng cửa thải cho tới khi bugi bật tia lửa điện. Sau một
thời gian cháy trễ rất ngắn, quá trình cháy sẽ xảy ra.
Như vậy trong hành trình II gồm có: quét và nạp khí, lọt khí, nén và cháy.Kết thúc
quá trình thứ hai piston lại thực hiện hành trình thứ nhất của chu trình tiếp theo.
3
1
2
1
3
2
2
2
- Điền chú thích sơ đồ nguyên lý
1. Nắp còi
2. Tấm cộng hưởng
3. Màng rung
4. Thân còi
5. Khung từ
6. Giá đỡ
7. Tấm thép
8. Lõi thép
9. Cuộn dây
10. Đai ốc
11. Đế tựa
12. Ốc hãm
13. Vít điều chỉnh
14. Tiếp điểm tĩnh
15. Tiếp điểm động
16. Tụ điện
17. Giá đỡ tiếp điểm
18. Đầu nối điện
19. Công tắc còi (núm còi)
20. Điện trở
- Nguyên lý làm việc của còi điện kiểu màng
Khi ấn núm còi (19), có dòng điện qua cuộn dây còi: (+) Aq Cuộn dây (9)
Tiếp điểm KK’ Núm còi Mát ( ) Aq. Lúc này khung t? (5) bị từ hoá,
hút lõi thép (8) xuống và kéo theo lõi thép (8) đi xuống làm màng (3) võng xuống,
đồng thời tấm thép (7) và (15) cũng bị cong xuống, tiếp điểm KK’ mở, dòng điện
trong cuộn dây (9) mất đi, từ trường trong khung từ (5) mất đi, màng (3) bật về vị trí
ban đầu do lực đàn hồi của màng và các lò xo lá (7), (15). đế tựa (11) không tác
động lên cần tiếp điểm (15) nữa nên tiếp điểm KK’ đóng lại, trong cuộn dây lại xuất
hiện dòng điện và tiếp điểm KK’ lại mở ra Cứ như vậy tiếp điểm cùng với lõi thép
(8), vít điều chỉnh (13), màng (3) rung động với tần số 200 400 chu kỳ/ giây làm
cho không khí ở đó bị rung động va đập vào tấm cộng hưởng và phát ra tiếng kêu.
Tụ điện có tác dụng nạp dòng tự cảm do cuộn dây sinh ra khi tiếp điểm mở, tránh tia
lửa hồ quang phóng qua tiếp điểm làm tiếp điểm bị cháy hỏng.
2
1
1
3
Vẽ sơ đồ, trình bày nguyên lý làm việc của cảm biến vị trí bướm ga (TPS) loại biến
trở?
- Mô tả:
Cảm biến vị trí cánh bướm ga được lắp ở trên trục cánh bướm ga, bên trong
cảm biến là điện trở và con trượt, con trượt luôn luôn tiếp xúc với điện trở. Cảm
biến này đóng vai trò chuyển vị trí góc mở cánh bướm ga thành tín hiệu điện áp gởi
đến ECU.
2
1
3
- Sơ đồ mạch điện:
- Nguyên lý hoạt động:
Một điện áp không đổi 5V từ bộ điều khiển điện tử (ECU) cung cấp đến cực
VC của cảm biến.
Khi cánh bướm ga di chuyển về vị trí mở, con trượt trượt dọc theo điện trở làm
giảm điện trở giữa cực VC và VTA tạo ra điện áp tăng dần tại cực VTA.
Khi bướm ga mở hoàn toàn, tín hiệu điện áp tại cực VTA xấp sỉ 3,5 – 4,7V.
Khi cánh bướm ga di chuyển về vị trí đóng, con trượt trượt dọc theo điện trở
làm tăng điện trở giữa cực VC và VTA và tạo ra điện áp giảm dần ở cực VTA.
Khi bướm ga đóng, tín hiệu điện áp tại cực VTA xấp sỉ 0,6 – 0,9V.
Bộ điều khiển điện tử dựa vào tín hiệu điện áp từ cực VTA xác định góc mở
của bướm ga, tính toán hiệu chỉnh lượng nhiên liệu phun, thời điểm đánh lửa…
1
Cộng I
7
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2
…
Cộng II
3
Tổng cộng (I+II)
10
………………………….………………, Ngày…………………… ………tháng……………….……năm 2011