Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

đáp án đề thi lý thuyết khóa 2 - công nghệ ôtô - mã đề thi oto - lt (50)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.42 KB, 3 trang )


1
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA II (2008-2011)
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA OTO-LT50

Câu
Nội dung
Điểm
I. Phần bắt buộc
1
Trình bày nhiệm vụ, điều kiện làm việc, vật liệu chế tạo và phương pháp kiểm tra,
sửa chữa xéc măng.
Nhiệm vụ.
+ Vòng găng khí có nhiệm vụ làm kín khe hở giữa piston và xi lanh, không cho lọt
khí cháy xuống đáy các te và soa dầu bôi trơn.
+ Vòng găng dầu: gạt dầu về các te, ngăn không cho dầu bôi trơn sục lên buồng đốt.
+ Truyền nhiệt từ đầu piston ra thành xi lanh để làm mát piston.
Điều kiện làm việc:
Vòng găng làm việc trong điều kiện rất khắc nghiệt:
+ Chịu nhiệt độ cao và ăn mòn hoá học của khí cháy.
+ Chịu áp lực lớn và biến thiên làm vòng găng va đập với rãnh của vòng găng.
+ Chịu lực ma sát với thành xi lanh khi chuyển động và điều kiện bôi trơn kém
Vật liệu chế tạo:
- Vòng găng được chế tạo bằng gang hợp kim Niken, môlípđen
- Mặt ngoài của vòng găng khí số 1 của một số động cơ được mạ Crôm để


tăng khả năng chống mài mòn.

- Kiểm tra khe hở cạnh
Lắp xécmăng vào rãnh piston và xoay tròn
xécmăng nhẹ nhàng trong rãnh piston.
Xécmăng phải xoay tròn nhẹ nhàng trong rãnh
piston. Chọn căn lá có chiều dày thích hợp đưa
vào khe hở giữa xécmăng
và piston.
Khe hở tiêu chuẩn: 0,03 – 0,08 mm
Khe hở tối đa cho phép: 0,20 mm

- Kiểm tra khe hở miệng xécmăng
Tháo xéc măng cần kiểm tra ra khỏi
piston. Đặt xécmăng vào trong xilanh, dùng
piston đẩy cho xécmăng nằm phẳng trong xi
lanh đúng vị trí quy định.
Chọn căn lá có chiều dày thích hợp đưa
vào khe hở miệng của xécmăng, khe hở miệng
của xécmăng chính là chiều dày của căn lá đã
chọn.
Khe hở tiêu chuẩn:
xécmăng khí 0,15 – 0,25 mm
xécmăng dầu 0,13 – 0,38 mm



3



0,5



0,5




0,5





0,5










0,5




















2
Khe hở tối đa cho phép:
xécmăng khí 1,20 mm
xécmăng dầu 0,98 mm
- Kiểm tra khe hở lưng
Dùng thước đo độ sâu để đo độ sâu của rãnh xécmăng, dùng panme để đo chiều
rộng của xécmăng, hiệu số kích thước đo được chính là khe hở lưng của xécmăng.





0,5
2

Vẽ hình, trình bày công dụng, hoạt động của cơ cấu khóa chung trong hộp số cơ khí
trên ô tô.
Cơ cấu này giữ một thanh
trượt cố định khi kéo thanh trượt
khác để gài số, nhờ vậy ta không
thể vào hai số cùng một lúc. Kết
cấu trên thanh trượt có các rãnh
tương ứng với các số và một rãnh
ở số không, khi lắp thanh trượt các
rãnh của hai thanh trượt hướng vào
nhau. Trên vỏ hộp số có lổ, lắp các
viên bi khóa.
Trên hình vẽ thanh trượt I đang
ở vị trí có số, muốn gài số trên
thanh trượt II, ta đưa thanh trượt I
về vị trí số không, sau đó đưa
thanh trượt về vị trí số cần gài.


2


3
Trình bày nguyên lý làm việc, vẽ dạng xung tín hiệu của cảm biến điện từ loại nam
châm đứng yên sử dụng trong hệ thống đánh lửa theo sơ đồ sau:
* Cấu tạo
Cảm biến được đặt trong delco bao gồm một rôto có số răng bằng với số xylanh
động cơ, một cuộn dây quấn quanh lõi sắt từ nằm cạnh một thanh nam châm vĩnh
cữu. Cuộn dây và lõi sắt được đặt đối diện với các răng rôto và được cố định trên vỏ
delco.



Cấu tạo của cảm biến Dạng tín hiệu


:
-  điện áp trên cuộn dây cảm
biến bằng 0.
-  từ trường
mạnh dần lên. Sự biến thiên của từ thông xuyên qua cuộn dây sẽ tạo nên một sức
2



1





















1




3
điện động e.
- , độ biến thiên của từ trường bằng 0 và sức
điện động trong cuộn dây cảm biến nhanh chóng giảm về 0.
-
xuất hiện trong cuộn dây cảm biến có chiều ngược lại.
- Sức điện động sinh ra ở hai đầu dây cuộn cảm biến phụ thuộc vào tốc độ của động
cơ. Ở chế độ khởi động, sức điện động phát ra khoảng 0,5V. Ở tốc độ cao nó có thể
lên đến vài chục vôn.
Cảm biến điện từ loại nam châm đứng yên có ưu điểm là rất bền, xung tín hiệu có
dạng nhọn nên ít ảnh hưởng đến thời điểm đánh lửa. Tuy nhiên, xung điện áp ra ở
chế độ khởi động nhỏ, vì vậy ở đầu vào của IC phải sử dụng transito có độ nhạy cao
và phải chống nhiễu cho dây tín hiệu.


Cộng I
7
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1



2






Cộng II
3

Tổng cộng (I+II)
10


………………………….………………, Ngày…………………… ………tháng……………….……năm 2011


×