Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 2 - điện tử công nghiệp - mã đề thi da dtcn - lt (14)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.45 KB, 6 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA ĐTCN - LT 14
Câu NỘI DUNG ĐIỂM
I. Phần bắt buộc
1 Mạch dao động đa hài không ổn là mạch dao động tích thoát dùng R, C tạo ra các
xung vuông hoạt động ở chế độ tự dao động.
a. Sơ đồ mạch:
Trong mạch dao động đa hài không ổn, người ta thường dùng các tranzito Q
1
, Q
2
loại NPN. Các linh kiện trong mạch có những chức năng riêng, góp phần làm cho mạch
dao động. Các trị số của các linh kiện R cà C có tác dụng quyết định đến tần số dao
động của mạch. Các điện trở R
1
, R
3
làm giảm áp và cũng là điện trở tải cấp nguồn cho
Q
1
, Q
4
. Các điện trở R
2
, R
3


có tác dụng phân cực cho các tranzito Q
1
, Q
2
. Các tụ C
1
, C
2
có tác dụng liên lạc, đưa tín hiệu xung từ tranzito Q
1
sang tranzito Q
2
và ngược lại. Hình
2.1 minh hoạ cấu tạo của mạch dao động đa hài không ổn dùng tranzito và các linh kiện
R và C .
Mạch trên có cấu trúc đối xứng: các tranzito cùng thông số và cùng loại (hoặc
NPN hoặc PNP), các linh kiện R và C có cùng trị số như nhau.
a. Nguyên lý họat động
Như đã nêu trên, trong mạch trên Hình 2.1, các nhánh mạch có tranzito Q
1
và Q
2
đối xứng nhau: 2 tranzito cùng thông số và cùng loại NPN, các linh kiện điện trở và tụ
0,5
đ
0,75
đ
1
điện tương ứng có cùng trị số: R
1

= R
4
, R
2
= R
3
, C
1
= C
2
. Tuy vậy, trong thực tế, không
thể có các tranzito và linh kiện điện trở và tụ điện giống nhau tuyệt đối, vì chúng đều có
sai số, cho nên khi cấp nguồn Vcc cho mạch điện, sẽ có một trong hai tranzito dẫn trước
hoặc dẫn mạnh hơn.
Giả sử phân cực cho tranzito Q
1
cao hơn, cực B của tranzito Q
1
có điện áp dương
hơn điện áp cực B của tranzito Q
2
, Q
1
dẫn trước Q
2
, làm cho điện áp tại chân C của Q
1
giảm, tụ C
1
nạp điện từ nguồn qua R

2
, C
1
đến Q
1
về âm nguồn, làm cho cực B của Q
2
giảm xuống, Q
2
nhanh chóng ngưng dẫn. Trong khi đó, dòng I
B1
tăng cao dẫn đến Q
1
dẫn bảo hòa. Đến khi tụ C
1
nạp đầy, điện áp dương trên chân tụ tăng điện áp cho cực B
của Q
2
, Q
2
chuyển từ trạng thái ngưng dẫn sang trạng thái dẫn điện, trong khi đó, tụ C
2
được nạp điện từ nguồn qua R
3
đến Q
2
về âm nguồn, làm điện áp tại chân B của Q
1
giảm
thấp, Q

1
từ trạng thái dẫn sang trạng thái ngưng dẫn. Tụ C
1
xả điện qua mối nối B-E của
Q
2
làm

cho dòng I
B2
tăng cao làm cho tranzito Q
2
dẫn bão hoà. Đến khi tụ C
2
nạp đầy,
quá trình diễn ra ngược lại.
c. Dạng sóng ở các chân:
Xét tại cực B
1
khi T1 dẫn bão hòa V
B

V8.0

. Khi T
1
ngưng dẫn thì tụ C xả điện
làm cho điện áp tại cực B
1
có điện áp âm và điện áp âm này giảm dần theo hàm số mũ.

Xét tại cực C
1
khi T
1
dẫn bão hòa V
C1

V2.0

còn khi T
1
ngưng dãn thì điện áp tại
V
C1
Vcc
+≈
. Dạng sóng ra ở cực C là dạng sóng vuông.
Tương tự khi ta xét ở cực B
2
và cực C
2
thì dạng sóng ở hai cực này cùng dạng
với dạng sóng ở cực B
1
và C
1
nhưng

đảo pha nhau:
Vì trên cực C của 2 tranzito Q

1
và Q
2
xuất hiện các xung hình vuông, nên chu kỳ
T được tính bằng thời gian tụ nạp điện và xả điện trên mạch.
0,75
đ
2
T =(t
1
+ t
2
) = 0,69 (R
2
. C
1
+ R
3
. C
2
)
Do mạch có tính chất đối xứng, ta có:
T = 2 x 0,69 . R
2
. C
1
= 1,4.R
3
. C
2


Trong đó:
t
1
, t
2
: thời gian nạp và xả điện trên mạch
R
1
, R
3
: điện trở phân cực B cho tranzito Q
1
và Q
2
C
1
, C
2
: tụ liên lạc, còn gọi là tụ hồi tiếp xung dao động
Từ đó, ta có công thức tính tần số xung như sau:
f =
T
1
=
).CR.C(R 0,69
1
2312
+


f =
T
1

.C)(R 1,4
1
B


2
+ Sơ đồ mạch chỉnh lưu một pha toàn kỳ dùng biến áp có điểm giữa.
+ Nguyên lý hoạt động.
Ta có:
U
phase 1
= U
2
sin
U
phase 2
= - U
2
sin
Xét ở 1/2 chu kỳ đầu tiên của điện áp vào U
phase
có điện áp dương tại A và
âm tại B, V10 mở cho dòng chảy qua, V20 bị khóa.
Xét ở 1/2 chu kỳ tiếp theo của điện áp vào U
phase
có điện áp âm tại A và

dương tại B, V20 mở cho dòng chảy qua, V10 bị khóa.
Như vậy các nửa cuộn dây thứ cấp với diode tương ứng chỉ làm việc nửa thời
gian.
0,75
đ
0,75
đ
0,5
đ
3
+ Dạng điện áp
3
* Cách sử dụng bộ TON
Là bộ thời gian trễ không có nhớ. Để tạo thời gian trễ thì đầu vào IN được
kích, nếu giá trị đếm tức thời bằng hoặc lớn hơn giá trị đặt trước PT thì bộ TON
có giá trị 1. Đầu ra có giá trị 0 khi dùng lệnh R hoặc gán giá trị 0 tại đầu vào IN
Địa chỉ của On – Delay Timer ở S7 – 200 được cho theo độ phân giải như sau:
Độ phân
giải
CPU
212/214/215/216
CPU
214/215/216
CPU 215/216
1ms T32 T96
10ms T33 đến T36 T97 đến T100
100ms T37 đến T63 T101 đến T127 T128 đến T155
TON được viết trong LAD và STL cũng như giản đồ thời gian của nó
Giản đồ thời gian của TON
Thời gian đóng mạch chậm khởi động và đếm đến giá trị cao, khi ngõ vào

0,5
đ
0,25
đ
0,25
đ
4
I0.2 đóng mạch. Nếu giá trị đếm tức thời >= giá trị đặt trước , thì bit thời gian
hoạt động (T33 có tín hiệu 1). Nó bị reset khi ngõ vào I0.2 ngắt mạch.
Ví dụ:
* Cách sử dụng TONR
Là bộ thời gian trễ có nhớ. Để tạo thời gian trễ thì đầu vào IN được kích,
nếu giá trị đếm tức thời bằng hoặc lớn hơn giá trị đặt trớc PT thì bộ TONR có giá
trị 1. Chỉ có thể xóa TONR bằng lệnh R, còn khi đầu vào IN đớc kích từ 1 về 0
thì giá trị của TONR = 0 còn giá trị đếm tức thời vẫn đợc giữ nguyên
Địa chỉ của TONR ở S7 – 200 được cho theo độ phân giải như sau:
Độ phân
giải
CPU 212/214 CPU 214 CPU 215/216
1ms T0 T64
10ms T1 đến T4 T65 đến T68
100ms T5 đến T31 T69 đến T95
TONR được viết trong LAD
Giản đồ thời gian của TONR
0,5
đ
0,5
đ
0,25
đ

0,25
đ
5
I2.1
T2 (current)
T2 (bit)
PT=10
Maximum
value=32767
Timing Diagram
Thời gian đóng mạch chậm khởi động và đếm đến giá trị cao, khi ngõ vào I2.1
đóng mạch. Nếu giá trị đếm tức thời >= giá trị đặt trước, thì bit thời gian hoạt
động (T2 có tín hiệu 1). Giá trị đếm tức thời được lưu lại và không bị thay đổi
trong khoảng thời gian tín hiệu đầu vào I2.1 có tín hiệu logic 0. Giá trị của T-bit
không được nhớ mà phụ thuộc hoàn toàn vào kết quả so sánh giữa giá trị đếm tức
thời và giá trị đặt trước.
Ví dụ:
0,5
đ
Cộng (I)
II. Phần tự chon, do trường biên soan
Cộng (II)
Tổng cộng (I+II)
………………., ngày ……. tháng ……. năm …………

6

×