Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giao thông đô thị bền vững, lành mạnh, thân thiện với môi trường potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.4 KB, 20 trang )







Giao thông ñô thị bền
vững, lành mạnh, thân
thiện với môi trường




Trọng tâm chiến lược cho tiến
trình ñô thị hóa và sức khỏe



Sách giới thiệu sáng kiến ESHUT


TÀI LIỆU DỰ THẢO TẠM THỜI
CẬP NHẬT NGÀY 17/03/2010
















Cuốn Sách giới thiệu sáng kiến ESHUT này cung cấp thông tin cơ sở về sáng kiến
Giao thông ñô thị bền vững, lành mạnh, thân thiện với môi trường và ñưa ra ví dụ
về các dự án ESHUT cụ thể cũng như về nguồn lực ñể giúp các thành phố tiến hành
thực hiện quá trình quy hoạch và phát triển thống nhất. Cuốn sách này hiện ñược coi là
dự thảo tài liệu tạm thời và bản hoàn chỉnh cuối cùng sẽ ñược công bố vào nửa sau
năm 2010.

Mục lục

Phần 1: Giới thiệu về ESHUT
2 - 5

• Giới thiệu: Giao thông ñô thị bền vững, lành mạnh, thân thiện với môi trường:
Thách thức quan trọng của tiến trình ñô thị hóa và sức khỏe Trang 2

Thông tin cơ sở Trang 3


Phần 2: Triền khai các dự án ESHUT
6 – 11
• Triền khai các Giải pháp ESHUT ở Khu vực Tây Thái Bình Dương Trang 6
• Ví dụ về các sáng kiến ESHUT Trang 8


Phần 3: Các công cụ ESHUT thích hợp
12 - 18

• Những thông ñiệp ESHUT chủ chốt Trang 12
• Nguồn tài liệu Trang 15
• Thông tin cần thiết về các sáng kiến ESHUT khả thi Trang 16
• Danh mục chỉ số ESHUT ñể ñánh giá tình hình ban ñầu Trang 17
• Tài liệu tham khảo Trang 18


Cần biết thêm thông tin về ESHUT, xin liên hệ với:

Tiến sĩ Susan P. Mercado
Quyền Cố vấn Khu vực
Ban Nâng cao Sức khỏe
Tổ chức Y tế Thế giới
Văn phòng Khu vực Tây Thái Bình Dương
P.O. Box 2932, United Nations Avenue
1000 Manila, Philippines


Giao thông ñô
thị bền vững,
lành mạnh, thân
thiện với môi
t

ờng
(ESHUT)



Sách giới thiệu ESHUT – Tài liệu dự thảo tạm thời
2

Phần 1: Giới thiệu về ESHUT

Giao thông ñô thị bền vững, lành mạnh, thân thiện với môi trường:
Thách thức quan trọng của tiến trình ñô thị hóa và sức khỏe

Chúng ta ñang tiến dần tới một thế giới ngày càng ñô thị hóa cao. Năm 2007 ñánh
dấu một sự kiện lịch sử, khi lần ñâu tiên trong lịch sử số dân sống ở ñô thị chiếm hơn
50% dân số thế giới. ðến năm 2030, ba phần năm dân số thế giới sẽ là người thành
thị, và ñến năm 2050, tỉ lệ ñó sẽ là bảy phần mười. Ở khu vực châu Á - Thái Bình
Dương hiện có hơn 0, 8 tỉ người sống ở các ñô thị. Trong vòng 20 năm tới, dự tính
60% số dân tăng thêm trên toàn thế giới sẽ là ở khu vực này.

Nhận biết về tác ñộng sâu rộng mà quá trình ñô thị hóa có thế
có ñối với sức khỏe của cả cộng ñồng lẫn mỗi cá nhân chúng
ta, trọng tâm của Ngày Sức khỏe Thế giới năm 2010 là ðô thị
hóa và Sức khỏe. Nhiều sự kiện sẽ ñược tổ chức trên toàn
thế giới ñể nâng cao nhận thức về chủ ñề chính – 1000 thành
phố, 1000 sinh mệnh, như một phần của chiến dịch toàn cầu.
Mục tiêu ở khu vực Tây Thái Bình Dương là huy ñộng và thúc ñẩy ít nhất 200 thành
phố tham gia chiến dịch toàn cầu này.

Ngày Sức khỏe Thế giới có thể là sự kiện diễn ra trong một ngày ở một số thành phố,
song các vấn ñề và thách thức về sức khỏe liên quan ñến tiến trình ñô thị hóa sẽ ñược
giải quyết về lâu dài. ðể ñảm bảo tiếp tục chú trọng vào những vấn ñề này trong suốt
năm 2010 và xa hơn nữa, Khu vực Tây Thái Bình Dương của WHO nêu bật vấn ñề
Giao thông ñô thị bền vững, lành mạnh và thân thiện với môi trường (ESHUT)

như một trong những thách thức chính của quá trình ñô thị hóa lành mạnh.

Các thành phố ở khu vực Tây Thái Bình Dương ñược khuyến khích khởi ñộng quá
trình tạo ñiều kiện thuận lợi cho công tác lập kế hoạch chi tiết hơn và triển khai ESHUT,
và ñể cuối cùng mang lại những kết quả ESHUT lâu dài.

Ngày Sức khỏe Thế giới 2010 là bước khởi ñộng ñể nâng cao nhận thức về chủ ñề
ñược lựa chọn, ñó là ðô thị hóa và Sức khỏe. ðề án Giao thông ñô thị bền vững,
lành mạnh và thân thiện với môi trường nhằm ñảm bảo vấn ñề ñược chú trọng liên
tục và lâu dài. Chỉ khi duy trì chú trọng liên tục và lâu dài vào vấn ñề chúng ta mới có
thể triển khai thực hiện giao thông ñô thị bền vững, lành mạnh và thân thiện với môi
trường trong Khu vực. Tất cả các thành phố ñều ñược khuyến khích ñăng ký tham gia
Ngày Sức khỏe Thế giới 2010 trực tuyến theo ñịa chỉ ( />day/2010/registration_city/en/index.html).

Chúng tôi hy vọng là tất cả các thành phố trong khu vực Tây Thái Bình Dương sẽ áp
dụng một mô hình mới cho giao thông ñô thị trong ñó môi trường và sức khỏe ñược
quan tâm hàng ñầu.

Sách giới thiệu ESHUT – Tài liệu dự thảo tạm thời
3

Thông tin cơ sở

Một trong các hệ quả của quá trình ñô thị hóa quá nhanh là yêu cầu phát triền cơ sở hạ
tầng ñô thị, xuất phát từ lượng xe cộ tham gia giao thông tăng không kiểm soát nổi ñể
phục vụ nhu cầu vận chuyển số lượng người và hàng hóa không ngừng tăng ra vào
khu vực thành phố và trong thành phố. Kết quả không có lợi cho sức khỏe của người
dân ñô thị và cũng không ñảm bảo duy trì môi trường bền vững.

Các hệ thống giao thông ñô thị có tác ñộng lớn ñối với sức khỏe và an toàn của

mọi người

Chính sách, thiết kế và hoạt ñộng của các hệ
thống giao thông ñô thị ñều có ý nghĩa quan
trọng ñối với sức khỏe và sự an toàn của mọi
người, do ô nhiễm không khí, tiếng ồn và khí
thải nhà kính (CO
2
) từ các phương tiện cơ
giới, tai nạn giao thông ñường bộ, tình trạng
hoạt ñộng hoặc thiếu hoạt ñộng thể chất, thụ
ñộng phơi nhiễm khói thuốc lá trong hệ thống
giao thông công cộng chật hẹp, hạn chế khả
năng tiếp cận hay không có hệ thống giao
thông không có chướng ngaị ñối với người
khuyết tật hay người già, v. v.

Năm 2009, phối hợp chặt chẽ với Trung tâm Phát triển Khu vực của Liên Hiệp Quốc
(UNCRD)
1
và Liên minh vì các Thành phố Lành mạnh (AFHC), Văn phòng Khu vực Tây
Thái Bình Dương của WHO ñã phát ñộng sáng kiến Giao thông ñô thị bền vững,
lành mạnh và thân thiện với môi trường (ESHUT). Thống nhất với chủ ñề của Ngày
Sức khỏe Thế giới 2010, ðô thị hóa và Sức khỏe, mục tiêu bao trùm của ñề án dài hạn
này là thúc ñẩy một chiến lược cho hệ thống giao thông ñô thị mọi người cùng có
lợi, mà trọng tâm là môi trường và sức khỏe, như thể hiện trong Hình 1.

T
ÁC


ðỘNG

CỦA

GIAO

THÔNG

KHÔNG

BỀN

VỮNG



C
HẤT

LƯỢNG

KHÔNG

KHÍ
: khí thải từ phương tiện giao thông gây hại cho sức khỏe con người và
môi trường tự nhiên
T
IẾNG

ỒN




CHẤN

ðỘNG
: tiếng ồn ảnh hưởng ñến năng suất và sức khỏe
T
AI

NẠN
: hàng năm có 1.2 triệu người bị chết do tai nạn xe cộ
BIẾN

ðỔI

KHÍ

HẬU

TOÀN

CẦU
: phương tiện giao thông thải ra khoảng 25% khí CO
2
có nguồn gốc
từ hóa thạch
C
HẤT


THẢI
: các phương tiện cũ hỏng và bộ phận xe cộ bị loại bỏ làm trầm trọng thêm vấn ñề
bãi rác thải
Á
CH

TẮC

GIAO

THÔNG
: thời gian bị mất do tắc nghẽn giao thông ảnh hưởng ñến năng suất lao
ñộng chung


1
Có thể truy cập ñịa chỉ ñể biết thêm thông tin về Trung tâm Phát triển
Khu vực của Liên Hiệp Quốc và ñề án Giao thông bền vững, thân thiện với môi trường (EST) của cơ
quan này.


Sách giới thiệu ESHUT – Tài liệu dự thảo tạm thời
4

A
N

NINH

NĂNG


LƯỢNG
: sự phụ thuộc vào các phương tiện sử dụng xăng dầu ảnh hưởng tới an
ninh quốc gia
H
IỆU

SUẤT

KINH

TẾ
: vốn tài chính dành chi phí cho xe cộ làm giảm nguồn vốn dành cho các
khoản ñầu tư khác
N
GĂN

CÁCH
: ñường xá chia tách các cộng ñồng và hạn chế tương tác xã hội

NH

HƯỞNG

ðẾN

CẢNH

QUAN
: xe cộ, ñường xá và bãi ñỗ xe xáo trộn môi trường tự nhiên của

thành phố
M
ẤT

KHÔNG

GIAN

SỐNG
: xe cộ và bãi ñỗ xe chiếm những khoảng không gian ñô thị rộng lớn


Nguồn: Wright, 2005, trích từ: UNCRD, 2007


Cải thiện trong các hệ thống giao thông ñô thị dẫn ñến cải thiện sức khỏe cư dân
ñô thị.
Những hệ thống giao thông ñô thị tốt có tác ñộng tích cực
tới sức khỏe của cư dân ñô thị. Cần có một mô hình mới
cho việc ñi lại ở ñô thị và tiếp cận thành phố, và mô hình
ñó phải ñược xây dựng trên cơ sở một lựa chọn môi
trường bền vững, ví dụ trong ñó có việc ñảm bảo tiếp cận dễ dàng các phương tiện
giao thông công cộng không có chướng ngại và không khói thuốc, phương tiện không
có ñộng cơ và an toàn giao thông. Các thành phố cần một hệ thống giao thông góp
phần nâng cao sức khỏe thông qua việc giảm bớt lượng khí thải nhà kính, tăng cơ hội
cho hoạt ñộng thể chất và tăng bình ñẳng về sức khỏe bằng cách ñảm bảo tiếp cận an
toàn và bình ñẳng ñối với giao thông ñô thị bền vững, lành mạnh và thân thiện với môi
trường.

ðề án ESHUT nhằm trao quyền cho các thành phố ở châu Á và khu vực Thái Bình

Dương ñể xây dựng những hệ thống giao thông ñô thị có thể giảm bớt lượng khí thải
nhà kính, tăng sự bình ñẳng về sức khỏe và hoạt ñộng thể chất, qua ñó giải quyết vấn
ñề biến ñổi khí hậu, sức khỏe và giao thông ñô thị một cách thống nhất và chiến lược
ñể ñạt ñược không chỉ các lợi ích về kinh tế và môi trường, mà cả các lợi ích về sức
khỏe và xã hội, tức là lợi ích kết hợp. Hiện nay ñã có năm thành phố tham gia sáng
kiến ESHUT. Những thành phố này sẽ ñược coi là những ñiạ ñiểm ñiển hình ñể khuyến
khích các thành phố khác trong khu vực nỗ lực phấn ñấu xây dựng các hệ thống giao
thông ñô thị bền vững, lành mạnh và thân thiện với môi trường.

Nhân Ngày Sức khỏe Thế giới 2010, các thành phố ñiển hình cho sáng kiến ESHUT sẽ
giới thiệu thành tựu của mình bằng cách trình bày về quá trình triển khai và tác ñộng
của sáng kiến ESHUT của thành phố mình tại một Diễn ñàn Thành phố do Văn phòng
khu vực của WHO ở Manila ñăng cai tổ chức.

Có th
ể thực hiện việc di
chuyển trong ñô thị một cách
thành công bằng các lựa
ch
ọn
b
ền vững
khác
.



Sách giới thiệu ESHUT – Tài liệu dự thảo tạm thời
5


L
ợi ích
v

xã h
ội

Cải thiện sức khỏe (giảm béo phì, tăng
thể lực, v.v.), giảm tội phạm và củng cố
an ninh, thúc ñẩy bình ñẳng giới, tiếp
cân phương tiện giao thông công cộng
cho người khuyết tật, cải thiện tiếp cận
học thuật, giao thiệp cộng ñồng, giảm
tình trạng ngăn cách giữa các cộng
ñồng
L
ợi ích về môi tr
ư
ờng

Giảm tiếng ồn, giảm ô nhiễm nguồn
nước, giảm hợp chất hữu cơ không ổn
ñịnh, giảm khí nhà kính, giảm vật chất
dạng hạt, giảm lượng oxit sunfuric, giảm
lượng oxít nitơric, giảm lượng các-bon
monoxit, giảm lượng chất thải rắn
L

i ích
v


kinh t
ế

Giảm ách tắc, tiết kiệm chi tiêu cho người
tiêu dùng, tạo việc làm, phát triển doanh
nghiệp vừa và nhỏ, giảm bớt tai nạn giao
thông, chuyển giao công nghệ, bớt lệ
thuộc vào nhập khẩu/an ninh năng lượng,
tăng năng suất/hiệu suất kinh tế
Lợi ích kết hợp
Hình 1: Giải pháp mọi người cùng có lợi cho biến ñổi khí hậu và giao thông














Nguồn: UNCRD (2009) Giải pháp mọi người cùng có lợi cho Biến ñổi khí hậu và Giao thông

Sách giới thiệu ESHUT – Tài liệu dự thảo tạm thời
6


Hình 2. Sáu bước chủ chốt ñể tiến tới ESHUT
Thi
ết lập c
ơ ch
ế
h
ợp tác

(ví dụ Ủy ban ESHUT)


Xác ñịnh và huy ñộng các bên quan
tâm ñến sáng kiến ESHUT

Lâp kế hoạch dự án và hoạt ñộng, xây dựng các mục tiêu ngắn hạn, khả
thi, ñề cập ñến các vấn ñề liên quan ñồng thời ñể thể hiện thành công
bước ñầu và củng cố sự cộng tác

Tăng (ñ
ầu t
ư cho)
nghiên cứu và phát triển
ñể ñảm bảo việc ñưa ra
và sử dụng bằng chứng
ðảm bảo chất lượng
liên tục


Xây dựng các chính

sách liên quan ñến
ESHUT

Bắt ñầu

Phần 2: Triển khai các dự án ESHUT



Triền khai sáng kiến ESHUT ở khu vực Tây Thái Bình Dương

Kế hoạch ở Khu vực Tây Thái Bình Dương là tìm kiếm sự ñồng ý tham gia chiến dịch
toàn cầu “1000 thành phố, 1000 sinh mệnh”
2
của ít nhất 200 thành phố (thị trưởng,
lãnh ñạo sở y tế thành phố và các khu vực phát triển khác). Văn phòng khu vực của
WHO sẽ phối hợp chặt chẽ với tổ chức UNCRD và các ñối tác khác ñề xúc tiến sáng
kiến Giao thông ñô thị bền vững, lành mạnh, thân thiện với môi trường (ESHUT).

Tất cả các thành phố trong Khu vực ñược kêu gọi và khuyến khích tham gia các hoạt
ñộng liên quan ñến sáng kiến ESHUT.




















2
More information about the global World Health Day 2010 initiative can be found at: />health-day/2010/en/index.html


Sách giới thiệu ESHUT – Tài liệu dự thảo tạm thời
7


Xác ñịnh và thu hút sự tham gia của các bên quan tâm là bước ñầu tiên có tính chất
quyết ñịnh. Các bên quan tâm bao gồm tất cả nhứng bên có ảnh hưởng tới và chịu tác
ñộng của các chính sách, quyết ñịnh hay hành ñộng trong một hệ thống nhất ñịnh. Họ
quan tâm ñến một vấn ñề và/ hoặc có khả năng ảnh hưởng ñến thành công của việc
giải quyết vấn ñề ñó. Các bên quan tâm có thể là các cá nhân, nhóm người hay tổ
chức và họ có thể ở bất kỳ cấp hay vị trí nào trong xã hội, từ cấp toàn cầu cho tới khu
vực, quốc gia hay ñịa phương.

Hình 3. Ví dụ về các bên quan tâm bên trong và bên ngoài ñối với sáng kiến
ESHUT























Thành lập Ủy ban ESHUT cũng là một bước quyết ñịnh ñể ñảm bảo sự phối hợp giữa
các bên quan tâm, và ñảm bảo huy ñộng nguồn lực. Dưới ñây là một vài trong những
trách nhiệm mà Ủy ban ESHUT có thể phải gánh vác:

• Thể hiện sự ủng hộ về chính trị ñối với sáng kiến ESHUT và/hoặc tạo ñiều kiện cho
hoạt ñộng ủng hộ quá trình xây dựng giao thông ñô thị bền vững, lành mạnh và
thân thiện với môi trường.
• Xác ñịnh những lĩnh vực công tác ưu tiên và thống nhất kế hoạch công tác và/hoặc
kế hoạch hành ñộng.
• Quyết ñịnh về hoạt ñộng của các tiểu ban có thể ñược thành lập (nhóm công tác).

• Tìm và xác ñịnh nguồn tài chính và các nguồn lực khác cho sáng kiến ESHUT (kể
cả các nguồn lực công và tư nhân).

Thành phần của một Ủy ban ESHUT sẽ do các bên liên quan quyết ñịnh. Dưới ñây là
m
ột số gợi ý:
 ñối tượng hưởng lợi: người ñi bộ, ñi xe ñạp,
học sinh, người ñi làm bằng phương tiện
công cộng, người khuyết tật
 người ñiều khiển phương tiện cơ giới:
lái ô tô, mô tô
 các ngành công nghiệp cấp thấp:
doanh nghiệp ñịa phương, cửa
hàng phục vụ khách du lịch
 phương tiện truyền thông
 những nhân vật có ảnh hưởng,
các ‘thần tượng” của quốc gia và
ñịa phương
 giới học thuật và viện nghiên cứu

các tổ chức phi chính phủ tại ñịa phương
,

các tổ chức xã hội dân sự
Bên ngoài


các ñồng nghiệp trong ñơn vị
(phòng, ban, tổ)



cấp trên hoặc cấp dưới trực tiếp


những người ủng hộ trong nội bộ


“sếp”


các khu vực khác: giao thông vận
tải, môi trường, quy hoạch ñô thị,
thông tin công cộng

Bên trong

Sách giới thiệu ESHUT – Tài liệu dự thảo tạm thời
8

• Thị trưởng hoặc phó Thị trưởng (vị trí có thể ñảm trách: Chủ tịch Ủy ban)
• Ủy viên Hội ñồng Thành phố phụ trách các vấn ñề y tế và xã hội (vị trí có thể ñảm
trách: Phó Chủ tịch Ủy ban)
• Các Ủy viên Hội ñồng Thành phố phụ trách lĩnh vực giao thông vận tải
• Các Ủy viên Hội ñồng Thành phố phụ trách lĩnh vực môi trường
• Các Ủy viên Hội ñồng Thành phố phụ trách quy hoạch ñô thị hay lĩnh vực phát triển
ñô thị
• Các Ủy viên Hội ñồng Thành phố phụ trách lĩnh vực quản lý ñô thị
• Các Ủy viên Hội ñồng Thành phố phụ trách công tác cải thiện các khu dân cư
• Nếu có thể: quỹ nâng cao sức khỏe
• Nếu có thể: trung tâm phát triển nâng cao và/hoặc quản lý sức khỏe

• các nhóm và tổ chức thanh niên
• khu vực tư nhân
Tất cả mọi hoạt ñộng cần ñược lập kế hoạch và triển khai, cộng tác với các tổ chức phi
chính phủ quan tâm, ñại diện cộng ñồng, các nhóm cộng ñồng (như phụ nữ, thanh
niên, hay ủy ban phát triển của thành phố) và các trường ñại học và viện nghiên cứu
quan tâm ñến hoạt ñộng này nếu có thể. ðiều ñó sẽ giúp ñảm bảo cho các can thiệp
ñược duy trì suốt năm 2010 và không chỉ giới hạn ở những hoạt ñộng diễn ra trong một
ngày.

ðể tạo ñiều kiện cho việc chia sẻ kinh nghiệm và hỗ trợ việc học hỏi giữa các thành
phố, cần phải lưu tài liệu về tất cả các hoạt ñộng ñược triển khai liên quan ñến Ngày
Sức khỏe Thế giới.
Ví dụ về các sáng kiến ESHUT
Trong bảng dưới ñây là ví dụ về các hoạt
ñộng ngắn hạn có thể thực hiện và kết
quả dài hạn có thể ñạt ñược. Mục tiêu
chính của các hoạt ñộng ngắn hạn cần
phải là khởi ñộng một quy trình (ví dụ quy
trình ủng hộ hay huy ñộng xã hội) có thể
tạo ñiều kiện thuận lợi ñể ñạt ñược kết
quả ESHUT dài hạn. Trong phụ lục 1 là ví
dụ về các chỉ số ñể ñánh giá kết quả của
sáng kiến ESHUT.


Trọng tâm
Các hoạt ñộng ngắn hạn có
thể thực hiện

Kết quả dài hạn có thể ñạt

ñược

Phương tiện
giao thông cấm
hút thuốc (TFPP)

- xác ñịnh và thu hút sự tham gia
của các bên quan tâm
- tổ chức các cuộc họp, thảo
lu
ận hay hội thảo tự do về
phương tiện giao thông cấm hút
-
ñảm bảo xây dựng ñược hệ
thống giao thông vận tải
công cộng cấm hút thuốc lá
(k
ể cả các khu vực cấm
thuốc lá trong xe buýt, xe lửa

Sách giới thiệu ESHUT – Tài liệu dự thảo tạm thời
9

Trọng tâm
Các hoạt ñộng ngắn hạn có
thể thực hiện

Kết quả dài hạn có thể ñạt
ñược


thuốc ở các cấp
- treo áp phích và băng rôn
tuyên truyền về các nguy cơ sức
khỏe liên quan ñến hút thuốc lá
tại nhà ga, bến xe, ñiểm bán vé,
nhà VSCC
và xe ñiện ngầm, và trong
các nhà ga và phòng ñợi)
- ñảm bảo có biện pháp thi
hành quy ñịnh và có tác dụng

Phương tiện
giao thông cấm
uống rượu và sử
dụng ma túy
(AFPP)

- xác ñịnh và thu hút sự tham gia
của các bên quan tâm
- tổ chức các cuộc họp, th
ảo luận
hay hội thảo tự do về phương
tiện giao thông cấm uống rượu
và sử dụng ma túy ở các cấp
- treo áp phích và băng rôn
tuyên truyền về các nguy cơ sức
khỏe liên quan ñến lạm dụng
rượu và ma túy tại nhà ga, bến
xe, ñiểm bán vé, nhà VSCC
- ñảm bảo xây dựng ñược hệ

thống giao thông vận tải
công cộng cấm sử dụng
rượu và ma túy (kể cả các
khu vực cấm uống rượu và
sử dụng ma túy trên xe buýt,
xe lửa và xe ñiện ngầm,
trong các nhà ga và phòng
ñợi)
- ñảm bảo có biện pháp thi
hành quy ñịnh và có tác dụng

Tiện nghi vệ sinh
công cộng trong
các hệ thống
giao thông ñô thị
(PSC)

- xác ñịnh và thu hút sự tham gia
của các bên quan tâm
- tổ chức các cuộc họp, thảo
luận hay hội thảo tự do ở các
cấp về tiện nghi VSCC trong các
hệ thống giao thông ñô thị
- treo áp phích và băng rôn
tuyên truyền về các nguy cơ sức
khỏe của các tiện nghi công
cộng không ñảm bảo vệ sinh
(vd. lây truyền bệnh do nhà
VSCC mất vệ sinh)
- lắp ñặt thiết bị vệ sinh tay ở

các nhà ga
- ñảm bảo có các tiện nghi
công cộng sạch sẽ, vệ sinh
trong các hệ thống giao
thông ñô thị (xe buýt, xe lửa,
xe ñiện ngầm, v.v.)
Thành phố thân
thiện với người
ñi xe ñạp (BFC)

- xác ñịnh và thu hút sự tham gia
của các bên quan tâm
- tổ chức các cuộc họp, thảo
luận hay hội thảo tự do ở các
cấp về thành phố thân thiện với
người ñi xe ñạp
- ngăn các tuyến phố trong
những ngày cấm ô-tô và tổ chức
ngày diễu hành xe ñạp
- chuyển một phần không gian
trong các bãi xe làm nơi ñể xe
ñạp
- t
ổ chức các buổi dạy ñi xe ñạp
cho học sinh và phụ huynh trong
- quy
ñịnh các tuyến ñường
dành cho xe ñạp trong thành
phố
- xây dựng các ñiểm ñể xe

ñạp dễ tiếp cận, an toàn/an
ninh trong thành phố
- cung cấp các dịch vụ cho
thuê xe ñạp trong thành phố

Sách giới thiệu ESHUT – Tài liệu dự thảo tạm thời
10

Trọng tâm
Các hoạt ñộng ngắn hạn có
thể thực hiện

Kết quả dài hạn có thể ñạt
ñược

nhà trường
Quy ñịnh các
tuyến phố dành
cho người ñi bộ

- xác ñịnh và thu hút sự tham gia
của các bên quan tâm
- tổ chức các cuộc họp, thảo
luận hay hội thảo tự do ở các
cấp về việc quy ñịnh các tuyến
phố dành cho người ñi bộ
- ngăn các tuyến phố trong
những ngày cấm ô-tô và tổ chức
‘thi ñi bộ trong thành phố”
- bố trí các tiện nghi công cộng

dọc theo các tuyến phố dành
cho người ñi bộ hiện có (ghế ñá,
cây xanh, ki-ốt, v.v.)
- ñặt thùng rác dọc theo các
tuyến ñường cho người ñi bộ
- tăng số lượng các khu vực
thường xuyên cấm ô-tô
- tăng số lượng các tuyến
phố dành cho người ñi bộ có
lợi cho sức khỏe (lắp ñặt ñèn
báo hiệu qua ñường an toàn,
xây cầu vượt, bố trí ghế ñá,
ki-ốt, v.v.)
- ñảm bảo có các tuyến phố
dành cho người ñi bộ an
toàn, nhất là cho phụ nữ, trẻ
em và người già

ðường phố và
ñường ñi bộ
không có
chướng ngại
(BFS)

- xác ñịnh và thu hút sự tham gia
của các bên quan tâm
- tổ chức các cuộc họp, thảo
luận hay hội thảo tự do ở các
cấp về ñường phố và ñường ñi
bộ không có chướng ngại

- tổ chức sự kiện ñi bộ với sự
tham gia của các gia ñình (kể cả
ñẩy theo xe nôi) và sự tham gia
của những người khuyết tật sử
dụng xe lăn, và có biển chỉ rõ
những khu vực khó tiếp cận
- ñảm bảo mọi người ñều có
thể dễ dàng tiếp cận các
tuyến phố dành cho người ñi
bộ, kể cẩ người già, trẻ em,
người khuyết tật và những
người ñẩy xe nôi và ngồi xe
lăn
- ñảm bảo các tuyến phố
dành cho người ñi bộ ñược
chiếu sáng ñẩy ñủ và an toàn
(vd. cho phụ nữ và vào ban
ñêm)
- ñảm bảo các biện pháp
ñảm bảo an toàn ñược áp
dụng và chấp hành
Thiết kế lại bến
xe buýt (BSR)

- xác ñịnh và thu hút sự tham gia
của các bên quan tâm
- tổ chức các cuộc họp, thảo
luận hay hội thảo tự do ở các
cấp về thiết kế lại bến xe buýt
- nêu bật những vấn ñề liên

quan ñến an toàn hiện nay của
các bến xe buýt
- nêu bật những khó khăn trong
tiếp cận bến xe buýt
- xây dựng các bến xe buýt
dễ tiếp cận và an toàn (vd.
qua ñường an toàn ñể ñến
bến xe buýt, có ñèn chiếu
sáng ban ñêm)
Tăng cường tính
liên kết (IC)
- xác ñịnh và thu hút sự tham gia
của các bên quan tâm
- t
ổ chức các cuộc họp, thảo
luận hay hội thảo tự do ở các
- các thay
ñổi hệ thống
ñường phố và tuyến ñường
dành cho ng
ười ñi bộ
- ñảm bảo an toàn trên các

Sách giới thiệu ESHUT – Tài liệu dự thảo tạm thời
11

Trọng tâm
Các hoạt ñộng ngắn hạn có
thể thực hiện


Kết quả dài hạn có thể ñạt
ñược

cấp về tăng cường tính liên kết
- tạo dựng nhận thức và tăng
cường sự ủng hộ của công
chúng ñối với việc tăng cường
tính liên kết, bằng cách ngăn
các tuyến phố và tổ chức các
cuộc ñi bộ trong thành phố
tuyến ñường phố
Tăng khả năng
tiếp cận phương
tiện giao thông
công cộng
(không có
chướng ngại và
an toàn)
- (so sánh với các “ñường phố
và ñường dành cho người ñi bộ
không có chướng ngại và an
toàn”)
- ñảm bảo mọi người ñều có
thể tiếp cận các phương tiện
giao thông công cộng, kể cẩ
người già, trẻ em, người
khuyết tật, người ñẩy xe nôi
và ngồi xe lăn
- xây dựng các bãi ñỗ xe an
toàn và dễ tiếp cận cho ô-tô

và xe ñạp, gần các ñiểm tiếp
cận phương tiện giao thông
ñô thị công cộng
- ñảm bảo phương tiện giao
thông công cộng an toàn,
nhất là cho phụ nữ, trẻ em và
người già
Chất lượng
không khí (AQ)
- xác ñịnh và thu hút sự tham gia
của các bên quan tâm
- tổ chức các cuộc họp, thảo
luận hay hội thảo tự do ở các
cấp về chất lượng không khí
- ñánh giá xem một quốc gia hay
thành phố ñã có tiêu chuẩn về
chất lượng không khí hay chưa
(và những tiêu chuẩn ñó ñã
ñược áp dụng chưa)
- ñảm bảo các biện pháp
ñảm bảo tiêu chuẩn không
khí an toàn quốc gia ñược áp
dụng và chấp hành hiệu quả


Sách giới thiệu ESHUT – Tài liệu dự thảo tạm thời
12


Phần 3: Các công cụ ESHUT thích hợp


Những thông ñiệp ESHUT chủ chốt

Các thông ñiệp chủ chốt là thông tin cơ bản làm căn cứ
ñể xây dựng các tài liệu tuyên truyền, quảng bá, như
trang web, thông cáo báo chí và tuyên bố, sách mỏng.
Chúng tôi khuyến khích các bạn sử dụng những thông
ñiệp chủ chốt sau ñây ñể tuyên truyền cho các sáng
kiến Giao thông ñô thị bền vững, lành mạnh, thân
thiện với môi trường (ESHUT) ở thành phố của mình.

Có sáu thông ñiệp ESHUT chủ chốt:

• Các hệ thống giao thông ñô thị có tác ñộng lớn tới sức khỏe và an toàn của mọi
người.
• Quá trình ñô thị hóa nhanh chóng và không có kế hoạch thường dẫn ñến yêu cầu
phải xây dựng cơ sở hạ tầng ñô thị ñể ñáp ứng tình trạng tăng lượng xe cộ lưu
thông không kiểm soát nổi.
• Có thể thực hiện việc di chuyển trong ñô thị một cách thành công bằng các lựa chọn
bền vững khác.
• Các hệ thống giao thông ñô thị tốt có tác ñộng tích cực tới sức khỏe của người dân
ñô thị.
• Giao thông ñô thị vì môi trường bền vững và có lợi cho sức khỏe (ESHUT) là khung
chỉ ñạo chính sách và hành ñộng ña lĩnh vực nhằm xúc tiến một chiến lược mọi
người cùng có lợi cho các hệ thống giao thông ñô thị.
• Sáng kiến ESHUT sẽ ñảm bảo duy trì sự chú trọng lâu dài ñến sức khỏe và môi
trường, chứ không chỉ giới hạn trong Ngày Sức khỏe Thế giới.

Các hệ thống giao thông ñô thị có tác ñộng lớn tới sức khỏe và an toàn của mọi
người.


Chính sách, thiết kế và hoạt ñộng của các hệ thống giao thông ñô thị ñều có ý nghĩa
lớn ñối với sức khỏe và an toàn của mọi người. Ví dụ, gaio thông vận tải ñường bộ có
tác ñộng lớn tới sức khỏe của người dân thông qua các vụ va chạm giao thông, ô
nhiễm không khí và tiếng ồn, qua lượng khí thải nhà kính (CO
2
) dẫn ñến biến ñổi khí
hậu, tiếng ồn và thiếu hoạt ñộng thể chất, cùng nhiều vấn ñề khác nữa. Những hệ
thống giao thông ñô thị thiết kế kém không tính ñến khả năng tiếp cận phương tiện giao
thông cho người khuyết tật hay người già, và có thể khiến mọi người bị phơi nhiễm
khói thuốc lá thụ ñộng trong các không gian giao thông công cộng chật hẹp.

Quá trình ñô thị hóa nhanh chóng và không có kế hoạch thường dẫn ñến hậu
quả phải phát triển cơ sở hạ tầng ñô thị ñể ñáp ứng tình trạng tăng lượng xe cộ
lưu thông không kiểm soát nổi.

Giao thông ñô
thị bền vững,
lành mạnh, thân
thiện với môi
trư
ờng
(ESHUT)


Sách giới thiệu ESHUT – Tài liệu dự thảo tạm thời
13

Quá trình ñô thị hóa nhanh chóng và không có kế hoạch có nghĩa là số lượng người và
hàng hoá ñòi hỏi phải ñược di chuyển ra vào khu vực thành phố và trong thành phố

tăng không ngừng. Nếu không ñược quy hoạch, thiết kế hợp lý và không có các chính
sách/ quy ñịnh phù hợp, quá trình ñô thị hóa nhanh chóng sẽ dẫn ñến tình trạng giao
thông vận tải bằng xe cộ tăng không kiểm soát nổi. Kết quả vừa không có lợi cho sức
khỏe người dân ñô thị vừa không ñảm bảo duy trì môi trường bền vững.

Có thể thực hiện việc di chuyển trong thành phố một cách thành công bằng các
lựa chọn bền vững khác.



Cần có một cách tư duy mới về việc di chuyển trong ñô thị. Khả năng tiếp cận các hệ
thống giao thông công cộng mà không gặp trở ngại là ñiều tối quan trọng ñối với những
người khuyết tật và người già. Các phương tiện giao thông công cộng, nhà ga và bến
xe không khói thuốc sẽ bảo vệ sức khỏe mọi người, khi ta nghĩ ñến tỉ lệ 50% thiếu niên
ở ñộ tuổi 13–15 bị phơi nhiễm khói thuốc thụ ñộng ở nơi công cộng, trong ñó có các
khu vực/phương tiện giao thông. Việc bố trí khu vực ñể xe ñạp gần các bến xe buýt và
ga xe lửa cũng sẽ khuyến khích mọi người sử dụng xe ñạp và ñáp ứng nhu cầu di
chuyển không bị gián ñoạn trong thành phố của họ. Thiết kế của các hệ thống giao
thông ñô thị cần cân nhắc các giải pháp thân thiện với người sử dụng nêu trên, vì
những giải pháp ñó củng cố khả năng di chuyển và tiếp cận phương tiện giao thông
công cộng của mọi ñối tượng trong xã hội.

Các hệ thống giao thông ñô thị tốt có tác ñộng tích cực tới sức khỏe của người
dân ñô thị.

ði xe ñạp, ñi bộ và các hệ thống giao thông ñô thị hiệu quả có tác dụng duy trì môi
trường bền vững và giúp cải thiện sức khỏe cho người dân ñô thị. Nếu tình hình không
ñược cải thiện, thì tình trạng ô nhiễm không khí ñô thị và các vụ va chạm giao thông sẽ
cướp ñi hơn 600 000 mạng sống mỗi năm. Giao thông không dùng phương tiện có
ñộng cơ (vd. ñi xe ñạp và ñi bộ) và bằng xe buýt và tàu hỏa ñược phối hợp tốt sẽ giúp

giảm bớt tình trạng sử dụng ô-tô riêng /xe máy, và nhờ ñó giảm tỉ lệ tử vong và bệnh tật
liên quan ñến ô nhiễm không khí, tiếng ồn và va chạm giao thông. Ngoài ra những hệ
thống giao thông như vậy sẽ làm giảm mức khí thải nhà kính từ các phương tiện có
ñộng cơ và thúc ñẩy hoạt ñộng thể chất của cư dân ñô thị. Những lựa chọn giao thông
ñó cung cấp một chiến lược mọi người cùng có lợi, và mang lại không chỉ lợi ích kinh tế
mà còn lợi ích về sức khỏe và xã hội cho toàn xã hội (lợi ích kết hợp).

Giao thông ñô thị bền vững, lành mạnh, thân thiện với môi trường (ESHUT) là
khung chỉ ñạo chính sách và hành ñộng ña lĩnh vực ñể xúc tiến một chiến lược
mọi người cùng có lợi cho các hệ thống giao thông ñô thị ở châu Á.

Từ năm 2009 Văn phòng khu vực Tây Thái Bình Dương của WHO, Trung tâm Phát
triển Khu vực của Liên Hiệp Quốc (UNCRD) và Liên minh vì các Thành phố Lành mạnh
(AFHC) ñã phối hợp làm việc ñể xây dựng một sáng kiến ña lĩnh vực (giao thông, môi
trường và sức khỏe) nhằm quảng bá cho ESHUT ở châu Á. Mục tiêu tổng thể của
ESHUT là xúc tiến một chiến lược mọi người cùng có lợi cho các hệ thống giao thông
ñô thị, với trọng tâm là môi trường và sức khỏe. Các mục tiêu cụ thể là trao quyền cho
các thành phố ở châu Á ñể xây dựng những hệ thống giao thông ñô thị lành mạnh và
gi
ải quyết vấn ñề sức khỏe, giao thông ñô thị và biến ñổi khí hậu một cách toàn diện và
chiến lược, nhằm mang lại lợi ích kết hợp.

Sách giới thiệu ESHUT – Tài liệu dự thảo tạm thời
14


Sáng kiến ESHUT sẽ ñảm bảo duy trì sự chú trọng lâu dài ñến sức khỏe và môi
trường, chứ không chỉ giới hạn trong Ngày Sức khỏe Thế giới.

Ngày Sức khỏe Thế giới có thể là sự kiện diễn ra ở một số thành phố, nhưng các vấn

ñề và thách thức về sức khỏe liên quan ñến tình trạng ñô thị hóa sẽ ñược giải quyết về
lâu dài. ðể ñảm bảo những vấn ñề này tiếp tục ñược chú trọng trong cả năm 2010 và
xa hơn nữa, Khu vực Tây Thái Bình Dương của WHO ñang nêu bật sáng kiến Giao
thông ñô thị bền vững, lành mạnh và thân thiện với môi trường (ESHUT) như một trong
những phương pháp tiếp cận chính ñể ñạt ñược tình trạng ñô thị hóa lành mạnh cho
Ngày Sức khỏe Thế giới 2010. Các thành phố ở Khu vực Tây Thái Bình Dương ñược
khuyến khích áp dụng sáng kiến ESHUT cho Ngày Sức khỏe Thế giới 2010 và lâu dài.

Những thông ñiệp toàn cầu cho Ngày Sức khỏe Thế
giới 2010

Bạn có thể tìm những thông ñiệp chủ chốt này cùng các thông
ñiệp hỗ trợ và thông tin chính trong Phần Hai của Bộ Công cụ
dành cho các Nhà tổ chức Sự kiện cho Ngày Sức khỏe Thế giới 2010, theo ñịa chỉ
(

• Gần như toàn bộ số dân tăng thêm trong 30 năm tiếp theo sẽ là ở các khu ñô thị.
• Người nghèo ở thành thị phải gánh chịu tỉ lệ thiếu tương xứng về nhiều loại bệnh tật
và vấn ñề về sức khỏe.
• Những yếu tố chính tác ñộng ñến sức khỏe ở khu vực thành thị nằm ngoài tầm
kiểm soát của ngành y tế.
• Chúng ta có những hành ñộng và giải pháp ñể giải quyết gốc rễ của các thách thức
về sức khỏe ở ñô thị.
• Xây dựng quan hệ cộng tác với nhiều lĩnh vực/ngành khác nhau trong xã hội ñể làm
cho thành phố của chúng ta lành mạnh hơn.



Sách giới thiệu ESHUT – Tài liệu dự thảo tạm thời
15


Nguồn tài liệu

Tên tài liệu

ðường link
Transportation Options for Megacities in the
Developing World (p.65-111), In: Meeting the
Challenges of Megacities in the Developing
World (1996) (Lựa chọn giao thông vận tải cho
các thành phố có nhiều triệu dân ở các nước
ñang phát triển (tr. 65-111), trong cuốn ðáp ứng
thách thức của các thành phố nhiều triệu dân ở
các nước ñang phát triển)

Sustainable Urban Transport Projects (Các ñề
án Giao thông ñô thị bền vững)

Clean Air Initiative for Asian Cities (Sáng kiến
không khí sạch cho các thành phố châu Á)

Proceedings of the Eastern Asia Society for
Transportation Studies, 2005, Vol. 5 (Hồ sơ
nghiên cứu về giao thông vận tải của Hiệp Hội
ðông Nam Á, 2005, tập 5)
o/on-line/proceedings_05.htm
A policy perspective for sustainable cities non-
motorized transport (NMT) in Asia (undated)
(Quan ñiểm chính sách cho giao thông không
dùng phương tiện có ñộng cơ của các thành

phố bền vững ở châu Á)
/>cuc/tp/outreach/setty(transportation).pdf
Investing in sustainable urban transport: the
GEF Experience (Global Environment
Facility)(ðầu tư cho giao thông ñô thị bền vững:
Kinh nghiệm Năng lực Môi trường toàn cầu)
/>ng-Urban-Transportation.pdf
Analysis of policy processes to introduce Bus
Rapid Transit Systems in Asian Cities: from the
perspective of lesson-drawing: cases of Jakarta,
Seoul and Beijing (Phân tích các quy trình chính
sách ñể ñưa vào áp dụng hệ thống xe buýt
nhanh trong các thành phố châu Á: từ quan
ñiểm rút kinh nghiệm, bài học từ các thành phố
Gia-các-ta, Xơ-un và Bắc-kinh)
/>policy-processes-to-introduce-Bus-Rapid-Transit
Physical activity through transport as part of
daily activities (Hoạt ñộng thể chất thông qua
giao thông như một phần của hoạt ñộng hàng
ngày)

Global Age-friendly Cities: A Guide (Các thành
phố thân thiện với người già trên toàn cầu: Sách
hướng dẫn)

/>ly_cities_Guide_English.pdf


Sách giới thiệu ESHUT – Tài liệu dự thảo tạm thời
16


Thông tin cần thiết về các sáng kiến ESHUT khả thi

Có thể sử dụng các nguồn thông tin sau ñể hỗ trợ công tác lập kế hoạch và khởi ñộng
một chương trình giao thông ñô thị vì môi trường bền vững và có lợi cho sức khỏe.

Sáng kiến
ESHUT
Nguồn thông tin

Phương tiện giao
thông công cộng
cấm hut thuốc lá

Thailand:

Thành phố thân
thiện với người ñi
xe ñạp (BFC)

Marikina: iance-
healthycities.com/PDF/WHOAward2008/GoodPractice/ClimateChange/WHO2008-
GPA-Climate-Marikina.pdf
ðường không có
chướng ngại và
an toàn và
ñường dành cho
người ñi bộ
Helmet wearing (Phnom Penh):
/>ndex.html

Car-free days:
Global age-friendly cities:
/>pdf
Tăng cường tính
liên kết (IC)
Roadway connectivity:
Tăng cường tiếp
cận phương tiện
giao thông công
cộng (không có
chường ngại và
an toàn)
Seoul:



Sách giới thiệu ESHUT – Tài liệu dự thảo tạm thời
17

Danh mục các Chỉ số ESHUT có thể sử dụng ñể ðánh giá Tình hình
Ban ñầu

Xét tầm quan trọng của việc lưu hồ sơ, ñánh giá và giám sát việc triển khai các sáng
kiến và chương trình ñể thu thập bằng chứng về hiệu quả của chúng, bảng dưới ñây
ñưa ví dụ về những chỉ số dùng ñể ghi lại các hoạt ñộng nêu trên. Cần phải tiến hành
ñánh giá tình hình ban ñầu trước khi triền khai các sáng kiến và chương trình mới.

Trọng tâm
Các chỉ số có thể dùng ñế
ñánh giá kết quả của các hoạt

ñộng ngắn hạn
Các chỉ số có thể dùng ñế
ñánh giá kết quả của các
hoạt ñộng dài hạn
Phương tiện giao
thông công cộng cấm
hút thuốc lá (TFPP)
- số lượng các bên quan tâm tham gia
- số buổi họp, thảo luận hay hội thảo tự
do ñã ñược tổ chức
-số áp phích và băng rôn ñược treo và
sô lượng ñịa ñiểm treo những băng
rôn, áp phích ñó
-số khu vực giao thông công cộng
hay khu vực cấm hút thuốc lá
-sô hoạt ñộng thi hành luật
-số người hút thuốc lá
Phương tiện giao
thông công cộng cấm
uống rượu và sử
dụng ma túy (AFPP)
- số lượng các bên quan tâm tham gia
- số buổi họp, thảo luận hay hội thảo tự
do ñã ñược tổ chức
- số áp phích và băng rôn ñược treo
và sô lượng ñịa ñiểm treo những băng
rôn, áp phích ñó
- số lượng khu vực giao thông công
cộng hay khu vực cấm uống rượu
hay sử dụng ma túy

- số hoạt ñộng thi hành luật
-số vụ sử dụng rượu và ma túy ở
khu vực giao thông công cộng
Các tiện nghi vệ sinh
công cộng trong hệ
thống giao thông ñô
thị (PSC)
- số lượng các bên quan tâm tham gia
- số buổi họp, thảo luận hay hội thảo tự
do ñã ñược tổ chức
- số áp phích và băng rôn ñược treo
và sô lượng ñịa ñiểm treo những băng
rôn, áp phích ñó
-số lượng tiện nghi vệ sinh công
cộng ñảm bảo vệ sinh và sạch sẽ ñã
bố trí trong các hệ thống giao thông
ñô thị (tàu ñiện ngầm, xe buýt, xe
lửa, v.v.)
Thành phố thân thiện
với người ñi xe ñạp
(BFC)
- số lượng các bên quan tâm tham gia
- số buổi họp, thảo luận hay hội thảo tự
do ñã ñược tổ chức
-số ñường phố bị chặn và ước tính số
người tham gia
-số buổi dạy ñi xe ñạp tổ chức trong
các trường học
-ñộ dài (km) của các ñường dành
cho xe ñạp ñã ñưa vào sử dụng trên

toàn thành phố
-số ñịa ñiểm ñể xe ñạp ñã ñược bố
trí
-số cơ sở cho thuê xe ñạp hiện có
-số lượng xe ñạp ñược thuê mỗi
ngày hay mỗi tuần
-số người sử dụng các khu vực ñể
xe ñạp
Quy ñịnh các tuyến
ñường phố dành cho
người ñi bộ
- số lượng các bên quan tâm tham gia
- số buổi họp, thảo luận hay hội thảo tự
do ñã ñược tổ chức
- số ñường phố bị chặn và ước tính số
người tham gia
-số lượng và loại tiện nghi công cộng
bố trí dọc theo những tuyến ñường
dành cho người ñi bộ hiện có
-số lượng thùng rác ñặt trên các tuyến
ñường dành cho người ñi bộ
-số các khu vực thường xuyên cấm
ô-tô ñã ñược quy ñịnh
-số lượng ñèn ñường, cầu vượt, ki-
ốt, v.v.
- số vụ việc (liên quan ñến bạo lực,
tại nạn) trên các tuyến ñường dành
cho người ñi bộ

ðường không có

chướng ngại và an
toàn và ñường dành
cho người ñi bộ
(BFS)
-số lượng các bên quan tâm tham gia
-số buổi họp, thảo luận hay hội thảo tự
do ñã ñược tổ chức
-số sự kiện ñi bộ ñã ñược tổ chức
-số ñường dành cho người ñi bộ ñã
ñược bố trí ñể ñảm bảo qua ñường
dễ dàng
- số ñèn ñường ñã ñược lắp ñặt
- số nhân viên bảo vệ làm việc tại
các ñịa ñiểm công cộng
- số vụ việc (liên quan ñến bạo lực,
tại nạn) ở nơi công cộng

Sách giới thiệu ESHUT – Tài liệu dự thảo tạm thời
18

Trọng tâm
Các chỉ số có thể dùng ñế
ñánh giá kết quả của các hoạt
ñộng ngắn hạn
Các chỉ số có thể dùng ñế
ñánh giá kết quả của các
hoạt ñộng dài hạn
Thiết kế lại ñiểm ñỗ
xe buýt
- số lượng các bên quan tâm tham gia

- số buổi họp, thảo luận hay hội thảo tự
do ñã ñược tổ chức
-số sự kiện công cộng ñã ñược tổ chức
ñể nâng cao nhận thức của công
chúng về các vấn ñề liên quan ñến an
toàn hiện tại của các bến xe buýt và
những khó khăn gặp phải khi tiếp cận
bến xe buýt
-số ñèn ñường ñã ñược lắp ñặt
-số nhân viên bảo vệ làm việc tại
các ñịa ñiểm công cộng
-số vụ việc (liên quan ñến bạo lực,
tại nạn) ở nơi công cộng
Tăng cường tính liên
kết (IC)
- số lượng các bên quan tâm tham gia
- số buổi họp, thảo luận hay hội thảo tự
do ñã ñược tổ chức
-số lần thay ñổi hệ thống ñường phố
và ngõ
- số tai nạn giao thông
Tăng cường tiếp cận
phương tiện giao
thông công cộng
(không có chướng
ngại và an toàn)
- (so sánh với “ñường phố không có
chướng ngại và an toàn và ñường
dánh cho người ñi bộ”)
- số lần thay ñổi cơ sở hạ tầng ñể

tăng mức tiếp cận phương tiện giao
thông công cộng
-số lượng bãi/ñiểm ñỗ xe dành cho
ô tô và xe ñạp ở gần ñịa ñiểm giao
thông công cộng ñô thị
-số vụ việc xảy ra ở nơi công cộng


Tài liệu tham khảo

UNCRD (2007): Environmentally Sustainable Transport for Asian Cities: A Sourcebook.
United Centre for Regional Development, Nagoya, Japan.

UNCRD (2009): Win-Win Solutions to Climate Change and Transport. United Centre for
Regional Development, Nagoya, Japan.

×