Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Đề án bảo vệ môi trường mô tả các công trình xử lý môi trường doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.89 KB, 12 trang )

MỞ ĐẦU
Hiện nay môi trường đang là vấn đề quan tâm của toàn xã hội. Trong quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Việt Nam đã kiên quyết chọn con đường phát
triển bền vững, hướng tới sự cân bằng giữa lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài
không những vì hạnh phúc của các thế hệ ngày nay mà còn sự phát triển của thế hệ
mai sau.
Cơ sở kinh doanh nhà nghỉ có địa chỉ tại Thôn đi
vào hoạt động từ năm 2010 ………………… ngành nghề kinh doanh là: Kinh
doanh nhà nghỉ để phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi của khách trong và ngoài huyện.
Trong quá trình kinh doanh, sau một thời gian gặp khó khăn ban đầu, hiện tại
nhà nghỉ đã dần đi vào ổn định. Tuy nhiên từ khi xây dựng và đi vào
hoạt động đến nay nhà nghỉ chưa thực hiện các thủ tục về môi trường vì nhiều lý
do khách quan. Do vậy, nhận thức được yêu cầu về tính pháp lý cũng như để đảm
bảo phát triển bền vững, cơ sở kinh doanh nhà nghỉ quyết định lập hồ sơ
xin cấp giấy xác nhận về môi trường.
………………. Cơ sở kinh doanh nhà nghỉ thuộc trường hợp phải
lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản giản áp dụng cho cơ sở không có dự án đầu
tư và được quy định theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi Trường. Để đảm bảo tuân thủ các quy định của
Nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Cơ sở chúng tôi tiến hành lập “Đề án
bảo vệ môi trường đơn giản”.
Căn cứ lập Đề án:
1. Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông
qua ngày 29/11/2005;
1
2. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
3. Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ
quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam
kết bảo vệ môi trường;
4. Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài


nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận
việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi
trường đơn giản;
5. Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định
việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước;
6. Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày
27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
7. Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
8. Quyết định số 130/2012/QĐ-UBND ngày 18/5/2012 của UBND
tỉnh ban hành Quy định một số trình tự, thủ tục đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và đề án bảo
vệ môi trường trên địa bàn tỉnh ;
CHƯƠNG I: MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ
1.1. TÊN CỦA CƠ SỞ
Cơ sở kinh doanh nhà nghỉ
Địa chỉ:
1.2. CHỦ CƠ SỞ
Họ và tên: Bà Chức vụ: Chủ hộ kinh doanh
2
Sinh ngày: 07/3/1971 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số: 1
Ngày cấp:14/6/2008 Nơi cấp: CA tỉnh Bắc Giang
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại: :
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA CƠ SỞ
Cơ sở kinh doanh nhà nghỉ – hộ gia đình Bà nằm trong khu

vực d©n cư ®«ng ®óc cã ®êng giao th«ng thuËn lîi (nằm cạ nh quốc lộ 1A cũ)
tại
+ Phía Bắc: Tiếp giáp với nhà dân sinh
+ Phía Đông: Tiếp giáp với cánh đồng
+ Phía Tây: Tiếp giáp với nhà dân sinh
+ Phía Nam: Tiếp giáp với cánh đồng
1.4. QUY MÔ KINH DOANH
1.4.1. Số lượng nhân viên của nhà nghỉ
Chủ nhà nghỉ : người, không có nhân viên.
1.4.2. Quy mô kinh doanh
a. Ngành nghề kinh doanh:
Kinh doanh nhà nghỉ.
b. Trang thiết bị, máy móc
01 máy phát điện dự phòng công suất 5KVA.?
01 môteur bơm nước.
02 ổn áp 20 KVA; 3 máy điều hòa
Tại mỗi phòng của nhà nghỉ gia đình tôi có bố trí 01 tivi, 01 quạt cây và
bình nóng lạnh.
Tại mỗi tầng đã bố trí 2 bình chữa cháy (CO
2
).
3
c. Nguyên liệu
Bánh kẹo, nước giải khát
d. Nhiên liệu
Nước dùng cho sinh hoạt nước tưới cây trong vườn trước nhà khoảng 80
m
3
/tháng ?
Nguồn điện: Nhu cầu tiêu thụ điện được sử dụng để cung cấp cho kinh

doanh được cung cấp từ Trạm biến thế trung tâm xã
Tổng cộng nhu cầu tiêu thụ điện/năm: 13500 KWh.
e. Năm cơ sở vào hoạt động:
Nhà nghỉ của gia đình tôi đi vào hoạt động từ năm 2010
f. Diện tích mặt bằng của cơ sở
Tổng diện tích là: 804 m
2

. Trong đó nhà nghỉ được xây dựng thành 3 tầng
với diện tích là 80 m
2

còn lại là các công trình: Sân, vườn, bếp ăn.
Nhà nghỉ gồm có 7 phòng cho thuê được xây dựng với kết
cấu:
+ Tầng 1: Quầy lễ tân, phòng ngủ gia đình.
+ Tầng 2: có 3 phòng cho thuê.
+ Tầng 3: 1 phòng thờ, 4 phòng cho thuê và sân phơi đồ.
CHƯƠNG II: NGUỒN CHẤT THẢI VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ
2.1. NGUỒN CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG
Do đặc điểm hoạt động của cơ sở là kinh doanh nhà nghỉ nên chất thải rắn
phát sinh chủ yếu là chất thải rắn sinh hoạt từ các hoạt động ăn uống, giải khát của
khách đến nghỉ ngơi, nhân viên trong cơ sở và chất thải rắn từ các hoạt động của
gia đình.
2.1.1. Chất thải rắn sinh hoạt:
a. Nguồn phát sinh
4
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh do hoạt động sinh hoạt của khách và nhân
viên trong cơ sở, bao gồm: Vỏ nước giải khát, tuýp đánh răng, bàn chải đánh răng,
vỏ bánh kẹo

Theo đánh giá của Tổ chức y tế thế giới (WHO) ước tính mỗi ngày một
người thải ra từ các nhu cầu sinh hoạt khoảng 0,3 kg/người/ngày đêm, Cơ sở kinh
doanh gồm 2 người tự quản lý cùng với số lượng khách đến cơ sở khoảng 5- 6
người/ngày tương đương với 63 kg/tháng. Do đó ước lượng chất thải rắn sinh hoạt
là:
Q = 7 người x 0,3 kg/người/ngày = 2,1 kg/ngày
Thành phần rác thải sinh hoạt và chất thải rắn thông thường trong quá trình
hoạt động của cơ sở được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1. Thành phần rác thải sinh hoạt
Thành phần rác Tỷ lệ ( % )
Giấy bìa
Chất hữu cơ dễ phân hủy
Thủy tinh
Chất dẻo
Kim loại
Chất sợi
Các chất khác
30
25
12
10
6
2
15
Nguồn: Viện kỹ thuật nhiệt đới và bảo vệ môi trường
Khi thải vào môi trường, các chất thải này sẽ phân hủy hoặc không phân hủy
làm gia tăng nồng độ các chất dinh dưỡng, tạo ra các hợp chất vô cơ, hữu cơ độc
hại làm ô nhiễm nguồn nước, gây hại cho hệ vi sinh vật đất, các sinh vật thủy
sinh trong nước hay tạo điều kiện cho vi khuẩn có hại, ruồi muỗi phát triển và là
nguyên nhân gây các dịch bệnh.

b. Biện pháp xử lý
+ Đối với loại chất thải có giá trị tái sử dụng, cơ sở bán lại cho người thu
mua sắt vụn.
+ Đối với loại chất thải không còn giá trị sử dụng được cơ sở thu gom hàng
ngày để trong sọt nhựa chứa rác, có nắp đậy kín tại mỗi phòng nghỉ. Cơ sở hợp
5
đồng với Tổ vệ sinh môi trường của xã thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý
theo đúng quy định với tần suất thu gom 3 lần/tuần.
Với lượng phát sinh từ nguồn chất thải trên và các giải pháp đã được áp
dụng thì những tác động đến môi trường là không lớn.
2.2. NGUỒN CHẤT THẢI LỎNG
2.2.1. Nước thải sinh hoạt
a. Nguồn phát sinh
Nước thải sinh hoạt của nhà nghỉ phát sinh từ hoạt động vệ sinh, tắm rửa,… Thành
phần nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các
hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vật gây
hại,…
Hiện tại cơ sở đã kinh doanh ổn định, với tổng số lượng khách đến nghỉ ngơivà
quản lý khoảng 5 – 6 người. Ước tính lượng nước thải sinh hoạt được tính bằng
80% lượng nước cấp cho sinh hoạt.
Lấy Q
dùng
= 2 m
3
Q
thải
= 80%. Q
dùng
= 80% × 2 = 1.6 m
3

/ngày.đêm.
Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học, sự ô nhiễm do
các chất hữu cơ dẫn đến suy giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước do vi sinh vật
sử dụng oxy hòa tan dễ phân hủy các chất hữu cơ. Oxy hòa tan giảm sẽ khiến cho
các loài thủy sinh vật trong khu vực thiếu oxy để sinh sống. Ngoài ra đây cũng là
nguyên nhân gây hiện tượng phú dưỡng nguồn nước. Để khắc phục các tác động
tiêu cực từ nước thải sinh hoạt cơ sở sử dụng các công trình xử lý cục bộ mang tính
khả thi cao.
b. Biện pháp xử lý
Nguồn nước thải sinh hoạt phát sinh trong nhà nghỉ chủ yếu là nước thải từ
khu vực nhà vệ sinh do khách đến nghỉ ngơi, tắm rửa. Do vậy ngay từ khi xây
dựng nhà nghỉ đã bố trí nhà vệ sinh tại mỗi tầng với hệ thống xử lý và thu gom
nước thải là bể tự hoại 3 ngăn dung tích bể tự hoại 18 m
3
.
2.2.2. Nước thải sản xuất
Không phát sinh nước thải sản xuất.
6
2.2.3. Nước mưa chảy tràn:
a. Nguồn phát sinh
Chủ yếu là nước mưa chảy tràn qua mái nhà, sân đường nội bộ, lượng nước
này không thường xuyên. Nước mưa có thể lôi cuốn các loại rác và chất thải rắn
xuống các vùng trũng của khu vực. Các chất có thể bị nước mưa rửa trôi tại mặt
bằng của cơ sở kinh doanh nhà nghỉ chủ yếu là đất, cát bụi. Các loại cặn
này, nói chung ít gây độc hại đến môi trường.
b. Biện pháp xử lý nước mưa chảy tràn
Hệ thống xử lý nước mưa chảy tràn của cơ sở kinh doanh nhà nghỉ là hệ
thống mạng lưới mương thoát nước mưa chảy tràn trên bề mặt. So với nước thải
sinh hoạt, nước mưa khá sạch, nhưng do chảy tràn qua diện tích lớn nên kéo theo
nhiều đất, cát trên bề mặt.

Cơ sở đã xây dựng hệ thống thu gom và thoát nước mưa đồng bộ với hệ
thống thoát nước chung của khu vực. Các rãnh thoát nước được bố trí xung quanh
khu vực nhà nghỉ có nơi lắng đọng các chất cặn và định kỳ nạo vét thường xuyên
để đảm bảo nước mưa chảy tràn sẽ được tiêu thoát nhanh, kể cả khi có mưa to kéo
dài.
2.3. NGUỒN CHẤT THẢI KHÍ
2.3.1. Nguồn phát sinh khí thải
a. Nguồn phát sinh khí thải
- Khí thải phát sinh tại khu nhà vệ sinh của các phòng nghỉ
b. Nguồn phát sinh bụi
Chủ yếu phát sinh từ quá trình vào ra của các phương tiện giao thông như xe
máy, xe ô tô của cơ sở và các phương tiện tham gia giao thông trên QL1A cũ.
Nguồn gây ô nhiễm của cơ sở là không đáng kể.
2.3.2. Biện pháp xử lý
Nguồn phát sinh khí thải từ ống xả của các phương tiện giao thông ra vào cơ sở
là trường hợp cố hữu không có giải pháp hữu hiệu, giải pháp giảm thiểu cơ sở đưa ra
đó là nhân viên bảo vệ sắp xếp các phương tiện giao thông theo thứ tự trước sau.
7
Trồng cây xanh: Là giải pháp tốt nhất đối với việc giảm thiểu ô nhiễm bụi,
không khí trong khu vực xung quanh khuôn viên của cơ sở, vì ngoài việc tạo cảnh
quan cây xanh còn hấp thụ bụi và các khí độc.
Nguồn phát sinh chất thải từ các phòng vệ sinh, cơ sở đã có giải pháp xử lý
cụ thể đó là: Hàng ngày được các nhân viên làm vệ sinh lau chùi sạch sẽ, các
phòng vệ sinh của cơ sở đều lắp đặt hệ thống nước tự chảy và có viên khử mùi
Amoniac nên đảm bảo được vấn đề mùi từ phòng vệ sinh, không còn mùi hôi phát
sinh.
2.4. NGUỒN CHẤT THẢI NGUY HẠI
2.4.1. Nguồn phát sinh chất thải nguy hại
Chủ yếu là bóng đèn huỳnh quang trong quá trình thắp sáng bị cháy, bị hỏng
2.5. NGUỒN TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG

2.5.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn
Phát sinh chủ yếu trong quá trình sử dụng máy phát điện của cơ sở (chỉ sử
dụng khi mất điện), quạt gió, điều hòa nhiệt độ, tủ lạnh, tivi nhưng mức độ thấp do
các thiết bị được trang bị mới nên tiếng ồn không đáng kể.
Trong quá trình hoạt động hoạt động của các phương tiện giao thông: hoạt
động ô tô, xe máy vào cơ sở và các phương tiện lưu thông trên đường QL 1A
cũ( do cơ sở nằm gần đường)
2.5.2. Biện pháp xử lý
Định kỳ bảo dưỡng máy móc, thiết bị điện tử lắp đặt trong các phòng nghỉ để
hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng về tiếng ồn và độ rung.
Đối với tiếng ồn phát sinh từ động cơ của ô tô, xe máy vào và ra cơ sở: Đây
là trường hợp cố hữu nên yêu cầu giảm tiếng ồn trong trường hợp này là không cần
thiết.
2.6. NGUỒN CHÁY, NỔ
2.6.1. Nguồn phát sinh
Các nguồn dễ cháy, nổ từ hoạt động kinh doanh của nhà nghỉ chủ yếu do
chập điện, cháy nổ.
8
2.6.2. Các biện pháp phòng chống cháy nổ
Thực hiện nghiêm chỉnh các tiêu chuẩn, quy phạm, quy định về phòng
cháy chữa cháy. Các loại vật liệu dễ cháy, nổ được cất giữ riêng biệt cách xa nguồn
có khả năng gây cháy, nổ.
Cơ sở đã đầu tư 02 bình phòng cháy, chữa cháy nổ tại mỗi tầng của nhà
nghỉ. Ngoài ra, cơ sở còn tuyên truyền cho nhân viên tác hại của cháy nổ và được
hướng dẫn kỹ về biện pháp khắc phục khi có sự cố cháy nổ xảy ra.
Đã lắp đặt hệ thống chống sét.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. KẾT LUẬN
Nhìn chung hoạt động của cơ sở kinh doanh nhà ………. phát sinh các vấn đề
liên quan đến chất thải( bao gồm các biện pháp quản lý/xử lý môi trường nước,

không khí- bụi, tiếng ồn… ) cũng như các vấn đề liên quan đến chất thải rắn được
đánh giá là không nghiêm trọng và hoàn toàn có thể chủ động, kiểm soát, xử lý và
quản lý.
Hoạt động của cơ sở kinh doanh nhà nghỉ với đầy đủ các hệ thống giao thông,
điện, nước cấp, nước thải… sẽ hạn chế đến mức tối đa các tác động tiêu cực đến
môi trường và dân cư xung quanh, đảm bảo sự phát triển bền vững của cơ sở
Các biện pháp xử lý chất thải đầy đủ và có tính hiệu quả cao, do đó khi hoạt
động sẽ tuân thủ được các quy định về các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam, đảm
bảo yếu tố phát triển kinh tế và hạn chế tác động tiêu cực đến môi trường.
Các biện pháp loại bỏ tối đa các yếu tố tiềm ẩn rủi ro dẫn đến sự cố môi trường,
các biện pháp khác như: an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy đã được tính đến
và mang tính khả thi cao.
2. KIẾN NGHỊ
Cơ sở kinh doanh nhà nghỉ đề nghị ………………… và các cơ quan có liên
quan giúp đỡ cơ sở trong quá trình quản lý và kiểm soát các chất ô nhiễm phát sinh tại
cơ sở để đảm bảo quyền lợi người lao động trực tiếp và cộng đồng dân cư xung quanh.
9
Cơ sở kinh doanh nhà nghỉ kính đề nghị ………… xem xét, thẩm
định và xác đề án bảo vệ môi trường đơn giản của “Cơ sở kinh doanh nhà nghỉ
” và giúp đỡ chúng tôi trong suốt quá trình hoạt động.
3. CAM KẾT
Chủ cơ sở cam kết thực hiện những nội dung về bảo vệ môi trường đã nêu trong
đề án bảo vệ môi trường đơn giản, cụ thể như sau:
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp sẽ xảy ra
các sự cố trong quá trình hoạt động của cơ sở.
- Quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại theo Nghị định số 59/2007/NĐ-CP
ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn và Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về quản lý chất thải nguy hại.
- Cam kết lắp đặt hệ thống xử lý nước thải phát sinh từ hoạt động của cơ sở

đảm bảo đạt QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt trước khi thải ra môi trường.
- Thực hiện tốt công tác phòng chống cháy nổ theo Luật phòng cháy và chữa
cháy năm 2011 và các an toàn lao động theo Chương IX – An toàn lao động, vệ
sinh lao động, Bộ Luật lao động sửa đổi năm 2002.
- Thực hiện quan trắc, giám sát môi trường định kỳ hàng năm như sau:
* Giám sát chất lượng môi trường không khí
- Số điểm, vị trí: 02 điểm: 01 vị trí bên trong và 01 vị trí bên ngoài cơ sở
kinh doanh nhà nghỉ
- Thông số: Nhiệt độ, tiếng ồn, bụi lơ lửng, SO
x
, NO
x
, CO, H
2
S, NH
3

- Tần suất giám sát: 02 lần/năm.
Tiêu chuẩn áp dụng: TC 3733/2002/QĐ-BYT; QCVN 05:2009/BTNMT và
QCVN 30:2010/BTNMT.
*Giám sát chất lượng nguồn nước
- Số điểm: 01 điểm
- Vị trí giám sát: Nước thải lấy tại cống thoát nước của cơ sở trước khi ra hệ
thống thoát nước chung của khu vực.
10
- Thông số giám sát nước thải: Nhiệt độ, PH, BOD, COD, chất rắn lơ lửng,
chất hoà tan, Fe, Mn, Zn,
- Tần suất giám sát 02 lần/năm.
- Tiêu chuẩn áp dụng: QCVN 14: 2008/BTNMT cột B.

Cơ sở cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam và
không vi phạm các công ước quốc tế, các tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam, cam
kết không để xảy ra sự cố gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
CHỦ CƠ SỞ

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
Căn cứ lập Đề án: 1
CHƯƠNG I: MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ 2
1.1. TÊN CỦA CƠ SỞ 2
1.2. CHỦ CƠ SỞ 2
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA CƠ SỞ 3
1.4.1. Số lượng nhân viên của nhà nghỉ 3
1.4.2. Quy mô kinh doanh 3
2.1. NGUỒN CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG 4
2.1.1. Chất thải rắn sinh hoạt: 4
2.2. NGUỒN CHẤT THẢI LỎNG 6
2.2.1. Nước thải sinh hoạt 6
2.2.3. Nước mưa chảy tràn: 7
2.3. NGUỒN CHẤT THẢI KHÍ 7
2.3.2. Biện pháp xử lý 7
2.4. NGUỒN CHẤT THẢI NGUY HẠI 8
2.5. NGUỒN TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG 8
2.5.1. Nguồn phát sinh ^ếng ồn 8
11
2.5.2. Biện pháp xử lý 8
2.6. NGUỒN CHÁY, NỔ 8
2.6.1. Nguồn phát sinh 8
2.6.2. Các biện pháp phòng chống cháy nổ 9
1.KẾT LUẬN 9

2. KIẾN NGHỊ 9
3.CAM KẾT 10
MỤC LỤC 11
12

×