QUN Lí QHXD X NAM TRUNG THNH ễ TH LOI V,
HUYN TIN HI,THI BèNH
Sinh viờn : V Bỏ nh
Nguyn Vn Khỏnh 1
PHN 1: M U
1. Lý do v s cn thit phi lp h s qun lý quy hoch
- Nam Trung là một xã thuộc huyện Tiền Hải, một vùng ven biển phía Đông
Nam của tỉnh Thái Bình, đ-ợc hình thành từ công cuộc lấn biển, một vùng có
tầm chiến l-ợc về kinh tế và an ninh quốc phòng vùng Duyên hải Bắc Bộ.
- Là vị trí khá thuận lợi trong quan hệ chiến l-ợc phát triển kinh tế xã hội
của huyện Tiền Hải, với vị trí cửa ngõ phía Nam, có điều kiện thuận lợi cho sản
xuất và đời sống, có nguồn nhân lực, cảnh quan thiên nhiên và hệ thống di tích
tôn giáo. Trên cơ sở là tâm điểm của các cụm xã phía Nam, một nơi có thể khai
thác các tiềm năng về th-ơng mại và thăm quan du lịch, khu vực là một trong
những điểm có khả năng thúc đẩy phát triển nhanh thành đô thị và xứng tầm với
vai trò đô thị cửa ngõ phía Nam của huyện trong thời kỳ hội nhập.
- Với sự phát triển từ các hộ kinh tế cá nhân hiện nay, xã Nam Trung đã phát
triển khá nhanh đã thay đổi rất nhiều đặc biệt là kinh doanh, dịch vụ th-ơng mại
và xây dựng, nhằm đi đúng h-ớng với chủ tr-ơng chung của Đảng và Nhà n-ớc
về việc đẩy mạnh phát triển đô thị hoá nông thôn, cũng nh- đáp ứng nhu cầu
thực tế hiện nay. Nam Trung cần phải có qui hoạch chung xây dựng tr-ớc mắt
và lâu dài, đảm bảo phát triển một cách bền vững.
- Chiến l-ợc phát triển đô thị của n-ớc ta là xây dựng một mạng l-ới đô thị
bao gồm: Thành phố, Thị xã, Thị trấn và mạng l-ới điểm dân c- nông thôn.
- Ban Th-ờng vụ Huyện uỷ huyện Tiền Hải đã có chủ tr-ơng triển khai xây
dựng quy hoạch hình thành đô thị loại V và trở thành thị trấn Nam Trung, sẽ bao
gồm toàn bộ địa giới xã Nam Trung hiện nay.
- Để đạt đ-ợc những chỉ tiêu trên, ph-ơng h-ớng và nhiệm vụ trọng tâm của
Huyện là: Tiếp tục giữ vững ổn định chính trị, đẩy mạnh thực hiện các ch-ơng
trình kinh tế - xã hội, tăng c-ờng công tác an ninh quốc phòng, làm tốt công tác
xây dựng chính quyền và các đoàn thể nhân dân. Bên cạnh đó đẩy nhanh việc đô
thị hóa bộ mặt nông thôn bằng cách khuyến khích phát triển nhiều tụ điểm dân
QUN Lí QHXD X NAM TRUNG THNH ễ TH LOI V,
HUYN TIN HI,THI BèNH
Sinh viờn : V Bỏ nh
Nguyn Vn Khỏnh 2
c- đô thị nh-: Thị trấn, Thị tứ (Nay gọi là điểm dân c- nông thôn), trở thành các
vệ tinh cho sự l-u thông th-ơng mại, tiêu thụ sản phẩm.
- V quy hoch ụ th, trờn c s nh hng phỏt trin kinh t - xó hi ca
huyn, xõy dng quy hoch h thng, cỏc im dõn c nụng thụn.
- Nam Trung có thể coi là một điểm đô thị, dân c- ở đây sinh sống xây dựng
nhà cửa đã mang tính chất của đô thị, tuy nghề nghiệp chủ yếu nông nghiệp, còn
lại là th-ơng mại dịch vụ, sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ hải sản
chiếm tỷ trọng thấp, do có sự kết hợp lao động nên tỷ lệ lao động phi nông
nghiệp trên 65% tổng số lao động toàn xã.
- Mối liên hệ giữa Nam Trung với khu vực lân cận rất thuận tiện bằng hai trục
giao thông trọng yếu đó là tuyến Tỉnh lộ 221A (nối Thị trấn Tiền Hải qua Nam
Trung và đi Cồn Vành) và tuyến Huyện lộ 221B (nối Nam Thanh giao cắt với
trục 221A qua Nam Trung đi Nam Hồng, Nam Hải), Ngoài ra trong qui hoạch
mạng l-ới giao thông toàn tỉnh đến năm 2020, dự kiến tuyến đ-ờng quốc lộ ven
biển qua Thái Bình và chạy qua địa phận huyện Tiền Hải và huyện Thái Thụy.
Đối với khu vực phía Nam huyện Tiền Hải tuyến này chạy qua xã Nam Thịnh,
Nam H-ng và Nam Phú giao cắt với đ-ờng TL221A, cách xã Nam Trung
khoảng 2,5km về phía Đông. Từ đó cho thấy việc thông th-ơng và thúc đẩy phát
triển kinh tế khu vực Nam Trung nói riêng và vùng phía Nam Tiền Hải nói
chung là khá thuận lợi, mặt khác về qui mô dân số và đất đai xã Nam Trung
hiện có 12.069ng-ời, với diện tích là 748,47ha, đã đạt những tiêu chí đô thị loại
V. Vì các yếu tố trên việc lập quy hoạch chung xây dựng thị trấn Nam Trung sẽ
là cơ sở đáp ứng đ-ợc nhu cầu xây dựng, quản lý xây dựng theo quy hoạch tr-ớc
mắt cũng nh- lâu dài, đảm bảo phát triển bền vững cho khu Nam Tiền Hải, một
điểm đô thị vệ tinh của thị xã Tiền Hải trong t-ơng lai, đây cũng là việc làm phù
hợp cần thiết và cấp bách. Định h-ớng phát triển lâu dài sau năm 2025 của thị
trấn Nam Trung t-ơng lai có thể phát triển lên đô thị loại IV (H-ớng phát triển
mở rộng sang các xã Nam Thanh, Nam Hồng, Nam Thắng v.v.)
QUN Lí QHXD X NAM TRUNG THNH ễ TH LOI V,
HUYN TIN HI,THI BèNH
Sinh viờn : V Bỏ nh
Nguyn Vn Khỏnh 3
2. Mc tiờu nhim v nghiờn cu qun lý QHXD
2.1. Mc tiờu
- Thực hiện trên cơ sở Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội huyện Tiền Hải
- Đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị, bảo vệ môi tr-ờng cảnh quan
- Làm cơ sở pháp lý xây dựng, đầu t- xây dựng, quản lý xây dựng theo qui
hoạch và làm cơ sở lập dự án ngắn hạn và dài hạn.
- Việc lập quy hoạch xây dựng xã Nam Trung thành đô thị loại V giai đoạn
2008 - 2025 là một trong những điều kiện quan trọng để các cấp thẩm quyền xét
duyệt, ra quyết định công nhận đô thị loại V và trở thành thị trấn Nam Trung.
2.2. Nhim v
- Phân tích đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên, hiện trạng tổng hợp và
các nguồn lực phát triển của Nam Trung.
- Luận chứng xác định tính chất, qui mô dân số, qui mô đất đai qua các giai
đoạn từ 2008 đến 2025.
- Cân đối chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án Qui hoạch chung xây dựng thị
trấn, h-ớng phát triển đô thị, bằng các đề xuất trong giai đoạn 2008-2025.
- Định h-ớng phát triển không gian đô thị và định h-ớng phát triển hệ thống
hạ tầng kỹ thuật đô thị (Chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, cấp n-ớc, cấp điện, thoát
n-ớc và vệ sinh môi tr-ờng).
- Lập điều lệ quản lí xây dựng theo quy hoạch đ-ợc duyệt.
3. í ngha
- Chớnh tr: to cho khu vc ụ Th húa phỏt trin sỏnh vi cỏc khu vc
khỏc trong huyn Tin Hi núi riờng v Tnh Thỏi Bỡnh núi chung
- Kinh t: + To iu kin phỏt trin kinh t
+To cụng n vic lm cho ngi lao ng
+ Xúa úi gim nghốo, nõng cao i sng ngi dõn
- Vn húa: to b mt mi cho xó Nam Trung
QUN Lí QHXD X NAM TRUNG THNH ễ TH LOI V,
HUYN TIN HI,THI BèNH
Sinh viờn : V Bỏ nh
Nguyn Vn Khỏnh 4
- Mụi trng:
+ Qun lớ ton b mụi trng, chng ụ nhim mụi trng
+ To mụi trng lnh mnh, cuc sng vn minh
4. Yờu cu
- m bo s dng t hp lý theo tiờu chun quy phm.
- Quy hoch u phi hng ti mc tiờu kinh t xó hi bn vng, lõu di.
- Nghiờn cu kinh t xó hi trong quy hoch tng th ca huyn Tin Hi.
- Mi vic u phi gi c cnh quan vn cú ca xó
5. Cỏc cn c lp quy hoch
- Cn c Lut Xõy dng Vit Nam
- Cn c Ngh nh s 08/2005/N-CP ngy 24/01/2005 ca Chớnh ph v
Quy hoch xõy dng;
- Căn cứ vào Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về
phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô thị;
- Căn cứ vào Thông t- Liên tịch số 02/2002/TTLT-BXD-TCCBCP ngày
08/03/2002 của Bộ Xây dựng. Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ h-ớng dẫn phân
loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
- Căn cứ Thông t- 15/2005/TT-BXD ngày 19/08/2005 của Bộ Xây dựng h-ớng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ xây dựng
về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm
vụ và đồ án quy hoạch xây dựng.
- Cn c Quyt nh s 05/2007/Q-UBND ngy 16/06/2007 ca UBND
Tnh Thỏi Bỡnh v vic ban hnh Quy nh phõn cp qun lý QHXD, qun lý d
ỏn u t xõy dng cụng trỡnh trờn a bn tnh Thỏi Bỡnh;
- Căn cứ Công văn số 1843/UBND-NN ngày27/11/2007 của UBND Tỉnh V/v
Quy hoạch xây dựng xã Nam Trung, huyện Tiền Hải thành đô thị loại V;
- Cn c vo quy hoch tng th kinh t - xó hi ca huyn Tin Hi;
QUẢN LÝ QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH ĐÔ THỊ LOẠI V,
HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BÌNH
Sinh viên : Vũ Bá Định
Nguyễn Văn Khánh 5
- Căn cứ vào các Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam của Bộ Xây
dựng;
- Bản đồ địa chính, bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/5000(UBND xã Nam Trung cung
cấp).
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Cấu trúc đề tài- Trình tự nghiên cứu
- Dựa vào đồ án quy hoạch chi tiết xã Nam Trung.
- Điều tra khảo sát đô thị: theo mẫu
- Thăm quan và nghiên cứu thực địa
- Phỏng vấn các nhà quản lý của phƣờng, ngƣời dân.
- Điều tra tại chỗ
- Tổng hợp – kết luận
- Đề xuất – kiến nghị
QUẢN LÝ QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH ĐÔ THỊ LOẠI V,
HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BÌNH
Sinh viên : Vũ Bá Định
Nguyễn Văn Khánh 6
PHẦN 2:NỘI DUNG
CHƢƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XÃ NAM TRUNG
I. Điều kiện tự nhiên
1. Vị trí địa lý
- Nam Trung thuộc cửa ngõ phía Nam huyện Tiền Hải, đƣợc dự kiến qui
hoạch gồm toàn bộ địa giới hành chính xã, cách thị trấn Tiền Hải khoảng 10km
về phía nam, và cách Thành Phố Thái Bình khoảng 30km, với quy mô dân số la
12.069 ngƣời (dân số tính đến tháng 10/2007) và diện tích toàn xã là 784,47 ha.
Phía Đông: Giáp xã Nam Thanh
Phía Tây: Giáp xã Nam Hồng
Phía Nam: Giáp xã Nam Hƣng
Phía Bắc : Giáp xã Nam Chính
- Đây là khu vực có ranh giới khu đất vuông vắn với chiều đà từ Bắc sang
Nam gấn 4km, chiều rộng từ Đông sang Tây hơn 2km, một vị trí đẹp, dân cƣ
phát triển tập trung, thuận lợi cho việc thúc đẩy kinh tế phát triển, dịch vụ
thƣơng mại, thăm quan du lịch, cũng nhƣ đầu tƣ xây dựng.
QUN Lí QHXD X NAM TRUNG THNH ễ TH LOI V,
HUYN TIN HI,THI BèNH
Sinh viờn : V Bỏ nh
Nguyn Vn Khỏnh 7
Nm phớa ụng Nam Tnh Thỏi Bỡnh
2. a hỡnh
- Xó Nam Trung l vựng cú a hỡnh bng bng, nn hin trng cú dc
trung bỡnh i=0,005. Hng dc nn thoi dn v thoỏt v cỏc sụng vố kờnh
mng.
- a hỡnh ni cao nht khong 1,5m, ni thp nht khong 0,7m
Cửa Văn ức
Cửa Diêm Hộ
Diêm Hộ
sg
Cửa Trà Lý
SôngLân
Cửa Lân
Giang
Kiên
sg. Tiên
H-ng
Cửa Ba Lạt
Cửa Thái Bình
đi nam định
đi hải phòng
tt nam trung
tt Vũ THƯ
tp h ả i p h ò n g
An
Ninh
An Khê
Cầu
An
Nguyên
Xá
Âp
An
Thọ
Minh
Thái
An
An
Hiệp
An
Đông
An
An
đi hải phòng
Khê
tt QUỳNH CÔI
Sơn
Quỳnh
Quỳnh
Hải
Hồng
Quỳnh
Quỳnh
Quỳnh
Quỳnh
Hoàng
Quỳnh
Giao
Hoa
Điệp Nông
Việt Yên
Quỳnh
Lâm
Quỳnh
Dân Chủ
Ngọc
Cộng
đi h-ng yên
tỉnh HƯNG YÊN
Quỳnh
Quỳnh
tỉnh hải d-ơng
Xuân
Thụy
An
Thụy
Tr-ờng
Thụy
Thụy
Tân
Thụy
Quỳnh
Dũng
Thuỵ
tt diêm điền
Bình
Hồng
Quỳnh
Văn
Thuỵ
Thuỵ Trình
Thụy
Thuỵ
Hồng
Thụy Hải
H-ng
Thái
Thái
Xuyên
Tân
Thái
Lũng
Xá
Đô
Thái
Thái
Nguyên
Hoà
An
Thái
Thái
Thuỵ
Thuỵ Liên
Thái
Th-ợng
Hà
Tân Lập
Chính
Thuỵ
Thuỵ
Phúc
Dân
Thuỵ
Thuỵ
Hệ
H-ng
Thuỵ
Thuỵ Ninh
thôn
An Mỹ
Tô Đàn
Thanh
An Tràng
An Dục
Vũ
An
An Vinh
Sơn
Đông Hải
Đông
Đông
Ph-ơng
10
216
Đông
C-ờng
Đồng Tiến
Thái
Thái
Thái Sơn
Phúc
Thái Hà
Trà
Giang
Thái
Sơn
Thụy
Thanh
Thuỵ Phong
Dân
Tân
39
Xuân
Đông
Hoàng
Đông
á
Đông
Đông
Đông Vinh
Đông
Huy
tt ĐÔNG HƯNG
Các
Đông
Hà
Giang
Đông
Đông
Đông
Kinh
Đông Tân
Lĩnh
Đông
Đông Xá
127
Thuỵ
Duyên
Thủy
Hồng
Thái
THáI Thụy
39
Thái
Cao Trai
Việt
Thuỵ
Xuyên
Quý
Đông
Ninh
Tây Sơn
tt tiền hải
Phong
Tây
460
Đông
Trung
Đông
Đinh
Xuân Hoà
Đông
Đông Trà
Đông
C-
Thịnh
Đông
Hoàng
Đông Hải
Đông
Long
Chính
Hồng
Nam
Thanh
Nam
462
Tây
Tây Tiến
C-ờng
Nam
Thắng
Nam
Đông Lâm
Nam
Đồng Châu
Nam Thịnh
Minh
Lãng
Lê Lợi
Tây An
Đinh
Phùng
Nam
Cao
Vũ
Hồng Thái
Thái
Thành
Quang
Lịch
An
Bình
tp thái bình
Vũ Ninh
Vũ An
461
Vũ Lạc
Vũ Lễ
Đông
Vũ
Diệu
Sơn
Vũ
Hoàng
Vũ
Tây
tỉnh THáI BìNH
KIếN XƯƠNG
Thanh
Tân
Nguyên
Bình
Bắc Hải
H-ng
Hà
Nam
Nam Bình
An
Nhân
461
An
Bình Minh
Công
Quang Trung
Quang
Vân Tr-ờng
tt kiến x-ơng
Ph-ơng
Bồi
Ninh
Tân
Minh
Quang Bình
Vũ Bìmh
Vũ
Thắng
Vân
Vũ
Vũ Hoà
Công
Vũ
Vũ
Trung
Vũ Quý
Minh
Quang
H-ng
Minh
Tán Thuật
Hoà Bình
An
Tây
Phong
Giang
L-ơng
Tây
thái
Thái Thọ
Thịnh
Mỹ
Giang
Thuần
Mỹ Lộc
Thái
457
Bắc
Quỳnh
Bảo
Phú
L-ơng
Linh
L-ơng
Đố Kỳ
Châu
Mê
An
Đô
Nguyên
Sơn
Giang
Quỳnh
H-ng
Quỳnh
Quỳnh
Mỹ
Đoan
Tân
Vân
Thống Nhất
Hồng
Minh
Khai
tt HƯNG Hà
Trung
Kim
Tiến
Hùng
Cầm
Dũng
Hùng
Đôn
Nông
Đa Phú
Tây Đô
Bình Lăng
Đông Đô
Duyên Hải
L-
Minh
Châu
Tân
Quan
Trọng
Phú
Thành
Phúc
Hoa
Nam
Đồng
Châu
39
Phú
Châu
Phong
Giang
Hoa
Ch-ơng
D-ơng
Xá
Hoà
Bạch
Hiệp
Hoà
223
Hoà
Xuân
Tiến
An
Châu
Đằng
Hồng
Minh
Hoà
Chí
Văn Lang
Việt
Hồng
Hồng
Giang
Tân
Long
Thăng
Lô
Minh
Lĩnh
Hoà
Địa
Hồng An
Liên HIệp
Tiến Đức
thôn
Phú Sơn
Thái
Thái
Ph-ơng
H-ng
Tân
Tân
Kiều
Thạch
Lễ
Đồng
Thanh
Hồng
Tinh Thúy
Hồng Minh
Hoà Tiến
HƯNG Hà
Đông Phú
Độc Lập
Minh
Tân
Phúc Khánh
Quyết
Chiến
Vũ
Bình
An
Hoà
TânBình
Hoà
Tân
Hoà
Đông
Quang
Nghĩa
Lập
Thuận
Bách
Tân
Tự Tân
10
Việt
Hùng
Dũng
Phú Chủ
Minh
Tam
Khai
Lãng
Song
Vũ THƯ
Lãng
Minh
Duy NHất
Nguyên
Việt
Thuận
Vũ Đoài
Vũ Tiến
chùa Keo
Xá
223
An
Phong
Hồng
Bách Tính
Trung
Phúc
Song
đi nam định
Lý
Phong
Hợp
Vũ
Ninh
Vũ Hội
Vũ
Chính
D-ơng
Đông Thọ
Đông
Đông Động
Quỳnh
Đông
ĐÔNG HƯNG
Nguyên
Đông
La
Liên
Trang
Xá
QUỳNH PHụ
Hội
Canh
Tân Hà
Tân
Hoà
Quỳnh Châu
Quỳnh
Quý
Quỳnh
An
Bài
tỉnh hà nam
H-ng Hà
Nam Phú
Nghĩa
Nam
H-ng
Hồng Tiến
Bình Định
Thái Hoà
Thanh
Bình
Nam Hải
tỉnh NAM ĐịNH
Tân An
Minh
v ị n h b ắ c b ộ
QUẢN LÝ QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH ĐÔ THỊ LOẠI V,
HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BÌNH
Sinh viên : Vũ Bá Định
Nguyễn Văn Khánh 8
3. Khí hậu
- Nam Trung nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, mang dặc trƣng khí hậu vùng
duyên hải rất rõ rệt, mùa hè mát hơn, mùa đông ấm hơn so với các vùng phía
trong nội địa.
+ Mùa khô mƣa ít, từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau.
+ Mùa mƣa lũ từ tháng 4 đến tháng10, nhiêt độ cao,nắng nhiều.
a. Nhiệt độ
- Nhiệt độ trung bình năm : 20
o
– 24
o
C
- Nhiệt độ tối cao tuyệt đói : 39
o
C
- Nhiệt độ thấp tuyệt đối :4,1
o
C
b. Mƣa
- Lƣợng mƣa trung bình năm : 1500mm- 2000mm
- Lƣợng mƣa không đều giữa hai mùa
c. Độ ẩm
- Mùa Đông : độ ẩm trung bình khá cao : 86-87%, cao nhất : 94%
- Mùa Hè : độ ẩm trung bình : 80-92%
d. Bức xạ
- Số giờ nắng trung bình từ 1600-1800 giờ /năm
e. Gió
- Gió thịnh hành là gió Đông Nam, mang theo không khí nóng ẩm
- Tốc đọ gió trung bình từ 1600-1800 giờ/năm
- Mùa Đông có gió mùa Đông Bắc mang theo không khí lạnh và ẩm ƣớt
f. Bão
- Mùa hè thƣờng xuất hiện các cơn bão từ tháng 6 đến tháng 10
- Trung bình 2-3 cơn bão/năm, cấp gió trung bình từ cấp 8- cấp 11
QUN Lí QHXD X NAM TRUNG THNH ễ TH LOI V,
HUYN TIN HI,THI BèNH
Sinh viờn : V Bỏ nh
Nguyn Vn Khỏnh 9
4. a cht Thy vn
Theo s liu iu tra tham kho cho thy
L khu vc cú nhiu sụng ngũi, kờnh mng chy qua, c bit cú sụng
Th Chớnh v sụng Biờn Hũa, ngoi ra Nam Trung cũn hng chc km cỏc
sụng dn, kờnh mng khỏc. T õt to ra nột c thự riờng v cnh
quan, h sinh thỏi.
- Mc nc l khi cú bóo ln : 3,2m
- Mc nc l khi cao nht hng nm : 2,55 m
- Mc nc l trung bỡnh hng nm : 0,58m
Sụng Th Chớnh Sụng Biờn Hũa
II. Lch s hỡnh thnh phỏt trin v truyn thng vn húa
Nam Trung l vựng t tr, mi c bi p ,một xã thuộc huyện Tiền Hải,
một vùng ven biển phía Đông Nam của tỉnh Thái Bình, đ-ợc hình thành từ công
cuộc lấn biển .Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca xó Nam Trung gn lin vi
lch s hỡnh thnh huyn Tin Hi.Lch s hỡnh thnh huyn Tin Hi ch thc
s rừ nột t thi nh Nguyn, khi Doanh in s Nguyn Cụng Tr nm 1828
a dõn n khai hoang ln bin lp nờn cỏc lng xó ti õy. Lỳc u (nm
1828, 1832), Tin Hi thuc ph Kin Xng, tnh Nam nh (c), gm 7 tng,
huyn l t ti p Phong Lai. Ti nm 1891, nhp thờm hai tng: i Hong
QUẢN LÝ QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH ĐÔ THỊ LOẠI V,
HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BÌNH
Sinh viên : Vũ Bá Định
Nguyễn Văn Khánh 10
(chuyển từ huyện Trực Định, tức huyện Kiến Xƣơng ngày nay sang) và Đông
Thành (từ huyện Giao Thủy tỉnh Nam Định), thành ra có 9 tổng và thuộc phủ
Kiến Xƣơng tỉnh Thái Bình.
Nguyễn Công Trứ coi vùng đất mới Tiền Hải cùng với Kim Sơn (Ninh Bình) là
những vùng đất màu mỡ, phì nhiêu. Ngay ở tên gọi của 2 huyện này đã nói lên
điều đó (Tiền Hải là biển bạc, Kim Sơn là núi vàng).
Là vùng đất trẻ, Tiền Hải không có nhiều những di sản văn hóa lâu đời. Song,
từng là đất thiêng của cuộc khởi nghĩa nông dân Phan Bá Vành; ngoài ra có các
di tích nhƣ đình Nho Lâm, đình Tiểu Hoàng, đình Tô hay lễ hội làng Thanh
Giám cũng là những tài nguyên du lịch quý giá trên vùng đất này.
CHƢƠNG II. HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
Dân số:12069 ngƣời
(có 59 % ở độ tuổi
lao động)
Nông
nghiệp =
34.7%
TTCN,
XD =
25.7%
TMDV
= 39.6%
QUẢN LÝ QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH ĐÔ THỊ LOẠI V,
HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BÌNH
Sinh viên : Vũ Bá Định
Nguyễn Văn Khánh 11
I. Đặc điểm hiện trạng dân cƣ và lao động
1. Tình hình dân cƣ
1.1 Thành phần dân cƣ:
- Tỷ lệ nam nữ:
Nam Trung đƣợc dự kiến quy hoạch chung xây dựng dựa trên toàn bộ
quy mô địa giới hành chính xã Nam trung với 10 thôn.
Theo số liệu thống kê tại địa chính xã. (Dân số tính đến tháng 10/2009)
Tổng số là : 12.069 ngƣời , gồm: 2.618 hộ và 7.050 lao động
Dân số nữ : 6.119 ngƣời
Dân số nam : 5950 ngƣời
49.3%
50.7%
Tỷ Lệ Nam - Nữ
Nam
Nữ
QUN Lí QHXD X NAM TRUNG THNH ễ TH LOI V,
HUYN TIN HI,THI BèNH
Sinh viờn : V Bỏ nh
Nguyn Vn Khỏnh 12
Mật độ dân số (trên đất đô thị) là: 9.194 ng-ời/km
2
Trong đó :
Thôn
Số dân(ng-ời)
Hộ gia đình
Số lao động
Đông Phú
953
198
565
Đại Đồng
1055
256
626
Hợp Thành
1326
310
788
Trung Đồng
1015
204
594
ái Quốc
970
176
575
Việt Hùng
965
206
570
Vĩnh Trà
1826
401
1062
Độc Lập
1573
334
872
Hải Định
1445
322
843
Hải Ngoại
941
211
555
1.2 Ngun gc v thi im n nh c
Sau khi iu tra v thu thp s liu nhúm a ra kt qu nh sau:
QUẢN LÝ QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH ĐÔ THỊ LOẠI V,
HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BÌNH
Sinh viên : Vũ Bá Định
Nguyễn Văn Khánh 13
KT1 : số gia đình có hộ khẩu thƣờng trú trên địa bàn xã
KT2: số gia đình có đăng ký tạm trú tại địa phƣơng, hộ khẩu thuộc các xã,
huyện khác trong tỉnh Thái Bình
KT3: số gia đình có đăng ký tạm trú thời hạn trên 3 tháng, hộ khẩu thuộc về
tỉnh thành phố khác
Ta thấy dân số tăng mạnh vào những năm 2000-2010 đó là do có sự dân cƣ
chuyển đến sinh sống ngày càng nhiều hơn. Sau khi co dự án xây dựng xã Nam
Trung thành đô thị loại V ngƣời dân từ các xã lân cận và từ các tỉnh thành phố
khác về mua đất lập nghiệp. Điều đó góp phần làm cho dân số ngày cang gia tăng
do tỷ lệ dân nhập cƣ ngày càng nhiều
Tuy vậy tỷ lệ dân bản địa ở đây vẫn là chính, chiếm tới 60% còn lại là dân
nhập cƣ KT2,KT3
1.3 Cơ cấu hộ gia đình
Ta nhận thấy rằng hiện nay hầu hết các gia đình đều gồm có 2 hoặc 3 thế hệ
điều đó chứng tỏ dân số khu này khá cân bằng, dân số không quá trẻ và cũng
không quá già. Chứng tỏ điều kiện sống của ngƣời dân trong khu vực khá tốt, tuổi
thọ của ngƣời dân ở đây thuộc loại trung bình. Số ngƣời trong độ tuổi lao động
cao.
60%
35%
5%
Tình Trạng Cư Trú
KT1
KT2
KT3
13%
15%
32%
40%
Thời điểm đến định
cư
1975-1990
1990-2000
2000-2005
2005-2010
QUẢN LÝ QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH ĐÔ THỊ LOẠI V,
HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BÌNH
Sinh viên : Vũ Bá Định
Nguyễn Văn Khánh 14
10%
40%
35%
15%
1 thế hệ
2 thế hệ
3 thế hệ
không rõ
QUẢN LÝ QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH ĐÔ THỊ LOẠI V,
HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BÌNH
Sinh viên : Vũ Bá Định
Nguyễn Văn Khánh 15
1.4 Mức sống
- Hiện nay mức sống của ngƣời dân đã có nhiều sự thay đổi do quá trình đô thị
hóa đang diễn ra và xã Nam Trung cũng chuyển dần cơ cấu kinh tế từ nông
nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
- Đánh giá mức sống của dân cƣ trong toàn xã dựa vào việc tiến hành điều tra từ
các hộ gia đình về thu nhập, chi tiêu cho đòi sống, y tế và chănm sóc sức khỏe,
tài sản, tiện nghi trong gia đình…. Sau đây là một số kết quả thu đƣợc:
+ Về thu nhập: Theo số liệu điều tra về tổng thu nhập của mỗi hộ gia đình 2007
trong toàn xã:
Khu vực này có thu nhập không đồng đều.thành phần thu nhập thấp dƣới 1 triệu
chiếm khá cao (thành phần này chủ yếu là những ngƣời lao động tự do và buôn bán
nhỏ lẻ, trồng rau, hoa mầu). Thành phần thu nhập khá cao đó là các hộ dân thuộc
khu vực mặt đƣờng 221b. Thu nhập 2-3 triệu chủ yếu là cán bộ công nhân viên
40%
35%
5%
20%
Thu Nhập
dưới 1 triệu
từ 1 đến 3 triệu
trên 3 triệu
không rõ
QUẢN LÝ QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH ĐÔ THỊ LOẠI V,
HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BÌNH
Sinh viên : Vũ Bá Định
Nguyễn Văn Khánh 16
chức nhà nƣớc. Nhìn chung mức thu nhập này là khá so với mặt bằng chung của
huyện Tiền Hải
- Về phƣơng tiện đi làm:
Số hộ sử dụng ô tô : 11 hộ (chiếm 0,42% )
Số hộ sử dụng xe máy : 2204 hộ (chiếm 84,2 % )
Số hộ sử dụng phƣơng tiện khác (xe đạp) : 1833 hộ (chiếm 70% )
- Về tiện nghi trong gia đình:
+ Hộ có ti vi : 2539 hộ ( chiếm 97% )
+ Hộ có tủ lạnh : 916 hộ ( chiếm 35 % )
+ Hộ có máy vi tính: 104 hộ (chiếm 4 %)
+ Hộ có máy điều hòa: 39 hộ (chiếm 1.5 % )
+ Hộ có máy giặt: 392 hộ (chiếm 15% )
2. HiÖn tr¹ng lao ®éng:
2.1 Thành phần lao động
Trong tổng số 2.618 hộ của toàn xã, sự phân bố lao động nhƣ sau:
-
-
S
S
ố
ố
n
n
g
g
ư
ư
ờ
ờ
i
i
d
d
ư
ư
ớ
ớ
i
i
đ
đ
ộ
ộ
t
t
u
u
ổ
ổ
i
i
l
l
a
a
o
o
đ
đ
ộ
ộ
n
n
g
g
(
(
t
t
ừ
ừ
0
0
đ
đ
ế
ế
n
n
1
1
6
6
t
t
)
)
c
c
h
h
i
i
ế
ế
m
m
k
k
h
h
o
o
ả
ả
n
n
g
g
2
2
5
5
%
%
(
(
3
3
0
0
1
1
7
7
n
n
g
g
ư
ư
ờ
ờ
i
i
)
)
-
S
S
ố
ố
n
n
g
g
ư
ư
ờ
ờ
i
i
ở
ở
đ
đ
ộ
ộ
t
t
u
u
ổ
ổ
i
i
l
l
a
a
o
o
đ
đ
ộ
ộ
n
n
g
g
(
(
1
1
6
6
t
t
đ
đ
ế
ế
n
n
6
6
0
0
t
t
u
u
ổ
ổ
i
i
v
v
ớ
ớ
i
i
n
n
a
a
m
m
v
v
à
à
1
1
6
6
t
t
đ
đ
ế
ế
n
n
5
5
5
5
t
t
đ
đ
ố
ố
i
i
v
v
ớ
ớ
i
i
n
n
ữ
ữ
)
)
c
c
h
h
i
i
ế
ế
m
m
5
5
9
9
.
.
7
7
%
%
(
(
7
7
2
2
0
0
5
5
n
n
g
g
ư
ư
ờ
ờ
i
i
)
)
-
S
S
ố
ố
n
n
g
g
ư
ư
ờ
ờ
i
i
t
t
r
r
ê
ê
n
n
đ
đ
ộ
ộ
t
t
u
u
ổ
ổ
i
i
l
l
a
a
o
o
đ
đ
ộ
ộ
n
n
g
g
c
c
h
h
i
i
ế
ế
m
m
1
1
5
5
.
.
3
3
%
%
(
(
1
1
8
8
4
4
7
7
n
n
g
g
ư
ư
ờ
ờ
i
i
)
)
T
T
h
h
e
e
o
o
b
b
ả
ả
n
n
g
g
s
s
ố
ố
l
l
i
i
ệ
ệ
n
n
t
t
a
a
t
t
h
h
ấ
ấ
y
y
đ
đ
ư
ư
ợ
ợ
c
c
t
t
ỉ
ỉ
l
l
ệ
ệ
d
d
â
â
n
n
s
s
ố
ố
ở
ở
t
t
u
u
ổ
ổ
i
i
l
l
a
a
o
o
đ
đ
ộ
ộ
n
n
g
g
c
c
ủ
ủ
a
a
t
t
o
o
à
à
n
n
x
x
ã
ã
l
l
à
à
c
c
a
a
o
o
s
s
o
o
25%
59.7%
15.3%
dƣới độ tuổi lao động
trong độ tuổi lao động
trên độ tuổi lao động
QUN Lí QHXD X NAM TRUNG THNH ễ TH LOI V,
HUYN TIN HI,THI BèNH
Sinh viờn : V Bỏ nh
Nguyn Vn Khỏnh 17
v
v
i
i
c
c
n
n
c
c
(
(
5
5
9
9
,
,
7
7
%
%
)
)
;
;
õ
õ
y
y
l
l
i
i
n
n
k
k
i
i
n
n
t
t
h
h
u
u
n
n
l
l
i
i
,
,
n
n
h
h
õ
õ
n
n
t
t
q
q
u
u
a
a
n
n
t
t
r
r
n
n
g
g
t
t
h
h
u
u
h
h
ỳ
ỳ
t
t
u
u
t
t
v
v
p
p
h
h
ỏ
ỏ
t
t
t
t
r
r
i
i
n
n
k
k
i
i
n
n
h
h
t
t
.
.
- Dõn s tui lao ng: 7205 ngi ( nam: 3553 ; n :3652) chim 59.7 % tng
dõn s ton xó.
- Dõn s tui lao ng cú cụng n vic lm: 7050 ngi chim 97.8 % dõn s
tui lao ng.
- Dõn s tui lao ng tht nghip: 155 ngi , t l tht nghip l 2.2 % dõn s
tui lao ng.
T l tht nghiờp õy thp so vi c nc (4.7% - s liờu 2007)
2.2 C cu lao ng
Tổng số lao động : 7.050ng-ời
Trong đó:
- Lao động khu vực nông nghiệp thuần tuý : 2.450 ng-ời chiếm 34,7%
- Lao th-ơng mại dịch vụ và bán TMDV : 2.792 ng-ời chiếm 39,6%
- Lao động tiểu thủ công nghiệp, xây dựng và bán TTCN XD là : 1.807 ng-ời
chiếm 25,7%
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp là : 65,3%
65.3%
37.7%
T l lao ng
lao động phi nông nghiệp
lao động nông nghiệp
QUN Lí QHXD X NAM TRUNG THNH ễ TH LOI V,
HUYN TIN HI,THI BèNH
Sinh viờn : V Bỏ nh
Nguyn Vn Khỏnh 18
Bảng biến động dân số từ 2005, 2006, T10/2007
ST
T
Tên thôn
Nhân khẩu (ng-ời)
Năm 2005
Năm 2006
Đến T10/2007
1
Thôn Đông Phú
936
945
953
2
Thôn Đại Đồng
1.032
1.044
1055
3
Thôn Hợp Thành
1.299
1.313
1.326
4
Thôn Trung Đồng
998
1.007
1.015
5
Thôn ái Quốc
953
961
970
6
Thôn Việt Hùng
944
952
965
7
Thôn Vĩnh Trà
1.783
1.801
1.826
8
Thôn Độc Lập
1.539
1.558
1.573
9
Thôn Hải Định
1.414
1.429
1.445
10
Thôn Hải Ngoại
915
926
945
Tổng :
11.813
11.936
12.069
Theo Ngh nh 72/2001/N-CP ngy 05/10/2001 ca Chớnh ph v vic Phõn
loi ụ th v cp qun lý ụ th. Cỏc ụ th ca Vit Nam c phõn loi theo
nhng tiờu chun nh sau:
ụ th loi V phi m bo cỏc tiờu chun sau õy:
- ụ th vi chc nng l trung tõm tng hp hoc chuyờn ngnh v chớnh tr, kinh
t, vn hoỏ v dch v, cú vai trũ thỳc y s phỏt trin kinh t xó hi ca mt
huyn hoc mt cm xó.
- T l lao ng phi nụng nghip trong tng s lao ng t 65% tr lờn
QUN Lí QHXD X NAM TRUNG THNH ễ TH LOI V,
HUYN TIN HI,THI BèNH
Sinh viờn : V Bỏ nh
Nguyn Vn Khỏnh 19
- Cú c s h tng ó hoc ang c xõy dng nhng cha ng b v hon chnh
- Quy mụ dõn s t 4.000 ngi tr lờn
- Mt dõn s bỡnh quõn t 2.000 ngi/km
2
tr lờn
So vi nhng tiờu chun trờn thỡ Nam Trung ó t nhng tiờu chớ ca ụ th
loi V
II. c im hin trng kinh t:
Tình hình kinh tế xã hội Tiền Hải nói chung và khu vực xã Nam Trung nói
riêng 5 năm trở lại đây đã từng b-ớc phát triển và gặt đ-ợc nhiều thắng lợi; kinh tế
có mức tăng tr-ởng khá cao, các hoạt động văn hoá đổi mới, trật tự an ninh ngày
một tốt. Nói riêng với khu vực xã Nam Trung; các ngành nghề đ-ợc đẩy mạnh phát
triển, đặc biệt nh- kinh doanh dịch vụ th-ơng mại, sửa chữa, xây dựng, nuôi trồng
thuỷ hải sản ,Đây là sự chuyển biến khá tích cực tạo đà phát triển cho những năm
tới.
Tính riêng với xã Nam Trung tổng giá trị sản xuất 5 năm 2001-2005 đạt là
223,452 tỷ đồng, bình quân một năm 44,69 tỷ đồng, tăng so với năm 2000 là
51,8%, v-ợt 39,8% so với mục tiêu Đại hội đề ra.
Cơ cấu kinh tế của xã nh- sau:
- Sản xuất nông nghiệp : 34,7%
- Ngnh ngh tiu th cụng nghip v xõy dng : 25,7%
- Kinh doanh dch v, thng mi: : 39,6%
1. Sn xut nụng nghip:
1.1 Ngnh trng trt
- Nng sut lỳa bỡnh quõn t 120 t/ha, tng 3,2% so vi nhim k nm
1996-2000, nh vy lng thc bỡnh quõn u ngi l 679 kg/nm, t 95,6% k
hoch ra.
Hin xó tp trung ch o chuyn i mng m c cu cõy trng vt nuụi,cụng
tỏc thy li cng ũng c u t kinh phớ v nõng cp, kiờn c húa 850m kờnh
mng v nõng cp 1 trm bm.
QUẢN LÝ QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH ĐÔ THỊ LOẠI V,
HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BÌNH
Sinh viên : Vũ Bá Định
Nguyễn Văn Khánh 20
Cách đồng lúa Đồng mầu
1.2 Ngành trăn nuôi
Tiếp tục phát triển, đặc biệt tính đến năm 2005 là 4500 con, trâu bò khoảng
212 con, đàn gia cầm vịt gà,ngan ngỗng có chiều hƣớng gia tăng, hiện có tới 14 gia
trại. Ngoài ra xã đang thực hiện từng bƣớc xây dựng cánh đồng 50 triệu/ha/năm
khá hiệu quả.
QUẢN LÝ QHXD XÃ NAM TRUNG THÀNH ĐÔ THỊ LOẠI V,
HUYỆN TIỀN HẢI,THÁI BÌNH
Sinh viên : Vũ Bá Định
Nguyễn Văn Khánh 21
Trang trại lợn
Trang trại nuôi gà
Đầm nuôi tôm cá
2. Về phát triển thƣơng mại và ngành nghề tiểu thủ công nghiệp:
Nam Trung chƣa có làng nghề truyền thống, chỉ có một số hộ theo nghề mây
tre đan, nhƣng do phat triển nhỏ lẻ và số ít nên không đƣợc phát triển.
Phát huy lợi thế là một xã nằm ở trung tâm khu Nam của huyện, có điều kiện
thuận lợi giao lƣu, thông thƣơng với các xã ven biển, các tỉnh bạn, trong và ngoài
nƣớc, vì vậy lĩnh vực kinh doanh dịch vụ luôn diễn ra sôi động, nhiều mặt hàng
QUN Lí QHXD X NAM TRUNG THNH ễ TH LOI V,
HUYN TIN HI,THI BèNH
Sinh viờn : V Bỏ nh
Nguyn Vn Khỏnh 22
thit thc nh lng thc, thc phm, vt t nụng nghip, vt liu xõy dng, c
bit l cỏc mt hng thy sn tiờu th trong v ngoi nc ó em li ngun li
nhun khỏ ln. Ton xó hin cú 423 h kinh doanh buụn bỏn, dch v, ch bin
nụng sn, thc phm, cú 32 phng tin vn ti, tng thu nhp bỡnh quõn 1 nm
gn 10,88 t ng .
Nam Trung hin cú mt ch u mi nm trờn trc 221b, giỏp UBND xó vi
din tớch khong 0,33ha
Tóm lại hoạt động phát triển kinh tế của địa ph-ơng b-ớc đầu đã có chuyển
biến tăng khá so với giai đoạn tr-ớc. Đặc biệt là ngành dịch vụ th-ơng mại khá tốt.
Trong 5 năm trở lại đây xã luôn luôn hoàn thành 100% các chỉ tiêu đóng góp cho
Nhà n-ớc, các chính sách tài chính đ-ợc thực hiện đúng pháp luật
III. Hin trng s dng t:
Tổng diện tích đất tự nhiên Nam Trung là : 784,47ha
1. Đất dân dụng :79,58 ha
Gồm:
- Đất ở (không tính đất ao và đất 5%) : 66,0ha
- Đất cơ quan, CTCC : 1,42ha
- Đất giao thông(không tính đất ngõ xóm) : 11,19ha
- Đất cây xanh, TDTT : 0,97ha
2. Đất ngoài dân dụng : 5,38ha
- Đất CN, TTCN và kho tàng : 0,0ha
- Đất công trình đầu mối kỹ thuật : 0,1ha
- Đất giao thông đối ngoại : 5,28ha
c. Đất khác : 699,51ha
- Đất nông nghiệp : 532,15ha
- Đất sông hồ, thủy lợi : 77,38ha
- Đất nuôi trồng thủy hải sản : 43,74ha
- Đất nghĩa địa : 4,79ha
QUN Lí QHXD X NAM TRUNG THNH ễ TH LOI V,
HUYN TIN HI,THI BèNH
Sinh viờn : V Bỏ nh
Nguyn Vn Khỏnh 23
- Đất khác (bao gồm đất ngõ xóm) : 41,45ha
Nh- vậy đất xây dựng đô thị là 84,96ha, bình quân 70,4m
2
/ng-ời.
Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất
TT
Hạng mục
diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
1
Đất dân dụng
79,58
10,14
- Đất ở (không tính đất ao và đất 5%)
- Đất cơ quan, công trình CC
- Đất giao thông (không tính đất ngõ xóm)
- Đất cây xanh, TDTT
66,0
1,42
11,19
0,97
2
Đất ngoài khu dân dụng
5,38
0,69
- Đất CN, TTCN và Kho tàng
- Đất giao thông đối ngoại
- Đất các công trình đầu mối K.T
0,0
5,28
0,1
3
Đất khác
699,51
89,17
10.14%
0.69%
89.17%
T l s dng t
t dõn dng
t ngoi dõn dng
t khỏc
QUN Lí QHXD X NAM TRUNG THNH ễ TH LOI V,
HUYN TIN HI,THI BèNH
Sinh viờn : V Bỏ nh
Nguyn Vn Khỏnh 24
- Đất nông nghiệp
- Đất sông hồ, thủy lợi
- Đất nuôi trồng thuỷ hải sản
- Đất nghĩa địa
- Đất khác(bao gồm đất ngõ xóm)
532,15
77,38
43,74
4,79
41,45
Tổng
784,47
100
IV. Hin trng xõy dng cụng trỡnh kin trỳc:
1. Nh ở
- Nh l loi cụng trỡnh quan trng gúp phn to nờn nột p, to nờn b mt
ca xó.
- Hỡnh thc s hu:
a s l nh chớnh ch, chim n 93%
Nh thuờ t nhõn chim 3%, thng kinh doanh, buụn bỏn
Cũn li l cỏc hỡnh thc s hu khỏc chim 4%
- Nh trong xó t trung bỡnh 12 14 m2/ngi. Trong ú, 25% l nh
truyn thng 1 tng mỏi ngúi, 65% l nh mỏi bng 1 tng v 10% l nh 2 tng tr
lờn.
1.1 Nh truyờn thng mỏi ngúi:
Hin ti cú nhiu ngụi nh ang b xung cp nghiờm trng, ũi hi phi cú s
nõng cp sa cha. Nhng ngi nh kiu ny tp trung nhiu thụn Hi Ngoi,
thụn ụng Phỳ v thụn Vnh Tr. c im kin trỳc ca loi nh ny khỏ n
gin v vt liu dựng xõy dng thng l: ximang, cỏt en, vụi, gch c
QUN Lí QHXD X NAM TRUNG THNH ễ TH LOI V, HUYN TIN HI,THI BèNH
Sinh viờn: V Bỏ nh
Nguyn Vn Khỏnh 25
1.2 Nh mỏi bng 1 tng:
Loi nh ny a phn c xõy dng t nhng nm 80 tr li õy. Nh cú s
dng k thut xõy dng lỳc by gi l bờtụng ct st thng l trong ct, sn, mỏi.
Tng gch, xõy tng mt v mt s l tng hai, thng lm mỏi tng i cao.
Nh cú din tớch t rng rói hn, c phõn chia thnh nhiu khi, trang trớ kin
trỳc tng i n gin. Vt liờu liờn kt ch yu l vụi, s ớt l xi mng. Sau khi
trỏt cú quột lp vụi bo v, s dng vụi bt trng quột trc tip hoc pha mu
Nh ph thng xõy bờn hụng nh chớnh.
Loi nh ny c phõn b u trờn ton b xó Nam Trung v nhng nh c
xõy trờn 20 nm ó bt u xung cp.
1.3 Nh 2 tng tr lờn:
Loi nh ny ch yu nm cỏc trc ng chớnh nh trc 221b,221a. Vi c
im kin trỳc a dng hn, thit k thun tin cho sinh hot, khụng gian thoỏng
mỏt v tớnh thm m cao. a s l nh 2, 3 tng
c bit cú mt s ớt nh c xõy theo kiu bit th trụng rt hin i.
Nhng h gia ỡnh ny u cú iu kin kinh t khỏ, do vy mụi trng sinh hot
cng khỏ tin nghi v khang trang.
Nhỡn chung cht lng nh u cha m bo v thụng giú, chiu sỏng v v
sinh an ton Mt s nh ó xung cp nghiờm trng, cn c xõy mi sa cha.
Nhà ở nằm trên trục 221b
2. Các công trình phúc lợi và công cộng
Gồm : Trụ sở HĐND, UBND xã, Bệnh viện Nam Tiền Hải, Trạm ytế, Tr-ờng
THPT Nam Tiền Hải, Tr-ờng PTCS, Tr-ờng tiểu học, B-u điện, Quỹ tín dụng,