Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449 KB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KHTN & CN
LỚP CỬ NHÂN TIN K08

BÁO CÁO
ĐỀ TÀI :
QUẢN LÝ KINH DOANH ĐIỆN
THOẠI DI ĐỘNG
TN FONE
GVHD : ThS. Trương Hải
Sinh viên : Nguyễn Thanh Trường
Lớp : CN Tin học K08
MSSV : 08103058
Buôn Ma Thuột, tháng 5 năm 2011
Đề tài : “Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone”
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, Việt Nam có khoảng 95% doanh nghiệp nhỏ và vừa. Phần lớn các
doanh nghiệp này đều có những hạn chế nhất định về cách thức tổ chức quản lý và
ứng dụng CNTT. Vì vậy đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các doanh nghiệp, đặc biệt
là đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, là một nhiệm vụ quan trọng, đã được nêu rõ
trong Đề án của Chính phủ là đưa Việt Nam trở thành nước mạnh về CNTT.
Trong quá trình hội nhập quốc tế và cạnh tranh toàn cầu, khai thác hiệu quả
các công cụ CNTT không chỉ nâng cao năng lực chỉ đạo điều hành của doanh nghiệp
mà còn cải thiện khả năng cạnh tranh và tạo ra các cơ hội mới cho doanh nghiệp.
Nhưng hiện nay, việc ứng CNTT còn hạn chế, bên cạnh đó sự liên kết giữa các doanh
nghiệp và các tập đoàn CNTT chưa chặt chẽ, điều này gây nên tình trạng các doanh
nghiệp gặp rất nhiều khó khăn về tìm kiếm các giải pháp ứng dụng CNTT trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình.
Để khắc phục tình trạng trên “Chúng ta cần phải nâng cao nhận thức của cộng
đồng doanh nghiệp nhỏ và vừa về vai trò, tầm quan trọng của ứng dụng CNTT trong
các hoạt động sản xuất kinh doanh, để đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển ứng dụng


CNTT trong phát triển kinh tế xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế”.
Về hoạt động kinh doanh điện thoại di động, chúng ta đã biết thị trường tiêu thụ
điện thoại di động phát triển ngày càng mạnh mẽ hơn, dẫn đến việc phân phối và hệ
thống bán lẽ cũng phát triển theo, nhưng hệ thống quản lý thì lại không phát triển
mạnh, chủ yếu các doanh nghiệp đều quản lý bằng phương pháp thủ công.
Để đáp ứng việc áp dụng CNTT vào việc quản lý cho các doanh nghiệp vừa và
nhỏ góp phần giảm bớt những công việc bằng tay, đem lại hiệu quả cao trong hoạt
động kinh doanh. Em sẽ nghiên cứu và phát triển đề tài này, là một đề tài mang tính
thực tế cao, và sẽ ứng dụng rộng rãi phục vụ cho việc quản lý phát triển mạnh hơn.
Dưới đây là bài báo cáo về để tài “Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone”.
Trong qua trình tìm hiểu và nghiên cứu còn gặp nhiều khó khăn nên bài báo cáo sẽ
còn nhiều thiếu sót, em rất mong được sự góp ý bổ sung của thầy và các bạn để đề
tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
GVHD: ThS. Trương Hải Trang 2
Đề tài : “Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone”
Mục Lục
A.Lên kế hoạch, khảo sát và phân tích hệ thống 4
1.Lên kế hoạch 4
2.Khảo sát hệ thống 4
3.Phân tích hệ thống 5
3.1.Nhập hàng 5
3.2.Bán hàng 6
B.Phân tích yêu cầu 11
1.Quản lí: 11
2.Yêu cầu chức năng: 11
C.Phân tích hệ thống 13
1.Xác định thực thể 13
2.Mô hình ERD 17
3.Mô tả chi tiết các quan hệ 18

4.Mô hình tổng kết 30
GVHD: ThS. Trương Hải Trang 3
Đề tài : “Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone”
A. Lên kế hoạch, khảo sát và phân tích hệ thống
1. Lên kế hoạch
Kế hoạch thực hiện là xây dựng một hệ thống thông tin về viêc quản lý qui trình
hoạt động của một công ty buôn bán điện thoại di động nhằm mục đích quản lý hoạt
động công ty một cách dễ dàng hơn.
2. Khảo sát hệ thống
Sau khi khảo sát một số công ty diện thoại di dộng bằng cách đi quan sát thực
tế. Ta thấy rằng mỗi công ty có các thế mạnh và đặc điểm riêng. Tuy nhiên chúng ta
chỉ khảo sát một công ty mẫu. Như chúng ta đã biết thế giới di động là một trung tâm
mua bán điến thoại lớn với nhiều chi nhánh và nhiều hình thức khác nhau. Nhìn
chung các hoạt động chính của nó là nhập hàng về kho từ những nhà cung cấp khác
nhau có thể trong và ngoài nước, xuất hàng từ kho ra quầy, trong đó mỗi quầy trưng
bày một loại điện thoại riêng, các sản phẩm được bán ra từ quầy (bán lẻ) hay là
được bán sỉ cho những khách hàng cần mua với số lượng nhiều hay là cho các đại lý
buôn bán nhỏ,quản lý hoạt động của quầy, báo cáo số lượng hàng bán được trong
ngày ở các quầy, lượng hàng bán được của công ty trong tháng, kiểm tra được lượng
hàng nào bán chạy loại hàng nào bán không chạy trong tháng.
Cụ thể việc phân cấp quản lí từng bộ phận như sau:
 Cửa hàng trưởng: là người chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh và kế
hoạch thực hiện.
 Bộ phận tư vấn khách hàng : là những nhân viên quan sát khách hàng để tư
vấn khách hang.
 Bộ phận bán hàng: là những nhân viên trực tiếp bán hàng cho khách hàng
tại quầy mà mình phụ trách. Cuối mỗi ca phải kiểm tra lượng hàng bán được ,báo
cáo và giao ca.
 Bộ phận thu ngân: Để tính tiền khách hàng sau đó nhập dữ liệu vào máy
tính

 Bộ phận quản lý: Phân tích số liệu của hai bộ phận bán hàng và thu ngân.
Cân đối số lượng hàng hóa trên quầy và bán ra để tìm ra sai xót giữa khâu này. Sau
đó sẽ chuyển số liệu sang bộ phận kế toán để tính doanh thu.
 Thủ kho: quản lý công việc xuất nhập hàng hóa trong kho.
 Bộ phận kế toán: phân tích số liệu xuất nhập hàng hóa sau mỗi tháng phải
tổng kết lại doanh thu và báo cáo cho cửa hàng trưởng để có thể vạch ra kế hoạch
mới cho công ty.
 Bộ phận kỹ thuật: bao gồm bộ phận kiểm tra bảo hành các loại điện thoại
cho khách hàng và bộ phận nghiên cứu thị trường để có thể biết được loại mặt hàng
nào đang được ưa thích hiện tại để có thể có điều chỉnh hợp lý cho công ty.
Nhờ sự phân công như vậy mà công ty có thể phát hiện dể dàng sự sai xót các
khâu với nhau. Việc mất mát hàng hóa và người có liên quan sẽ được phát hiện. Do
vậy công ty có thể phát triển hơn về nhiều mặt như việc tự giác và phong cách làm
việc ở mỗi nhân viên trong công ty.
GVHD: ThS. Trương Hải Trang 4
Đề tài : “Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone”
3. Phân tích hệ thống.
3.1. Nhập hàng.
Công ty có một bộ phận nhân viên nghiên cứu thị trường,bộ phận này nắm bắt
nhu cầu thị trường và giá cả mặt hàng trên thị trường.Từ đó tìm những nhà cung cấp
mặt hàng cho công ty.Sau khi đã tìm được nhà cung xấp thì bộ phận này sẽ đặt mua
hang từ những nhà cung cấp này thong qua đơn đặt hàng như sau:
Công Ty Điện Thọai Di Động TN Fone
Đơn Đặt Hàng
Ngày …… tháng …… năm ……
NCC:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
STT Mã số
Tên

hàng
ĐVT
Đơn
giá
Số
lượng
Thành tiền
Ghi
chú
Tổng cộng :
Số tiền bằng chữ:
Kế toán trưởng Cửa hàng trưởng
Công ty nhận hàng từ nhà cung cấp thông qua một phiếu nhập ghi thông tin
chi tiết về việc nhập hàng từ nhà cung cấp.
GVHD: ThS. Trương Hải Trang 5
Đề tài : “Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone”
Công Ty Điện Thọai Di Động TN Fone
Phiếu Nhập Hàng
Ngày …… tháng …… năm ……
NCC:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
STT Mã số
Tên
hàng
ĐVT
Đơn
giá
Số
lượng

Thành tiền Ghi c
ú
Tổng cộng :
Số tiền bằng chữ:
Thủ Kho
3.2. Bán hàng
Hàng sau khi được nhập vào kho thì sẽ được chuyển ra ngoài để bán theo 2
hình thức sau:
 Hình thức thứ nhất là các mặt hàng sẽ được xuất ra ngoài để bán cho
các khách hàng hay là các đại lý ,cửa hàng nhỏ có quan hệ đặt mua những mặt hàng
khác nhau với số lượng lớn thông qua bộ phận quản lý hay là bộ phận khảo sát thị
trường
 Hình thức thứ hai là hàng được xuất ra quầy để bán khi có sự yêu cầu
của bộ phận quản lý.Trong đó quầy là nơi trưng bày nhiều mặt hàng khác nhau của
từng loại mặt hàng. Nghĩa là một quầy thì có một loại đặt trưng cho quầy đó để việc
quản lý được dể dàng hơn đồng thời còn giúp cho khách hàng có thể dể dàng tìm
kiếm mặt hàng mà mình cần
Tại mỗi quầy thì có một nhân viên phụ trách quầy. Nhân viên này có nhiệm vụ
quản lý quầy của mình và có nhiệm vụ bán các mặt hàng trong quầy.Khi bán được
mặt hàng nào thì nhân viên phải ghi lại thông tin các mặt hàng mình bán được để khi
kết thúc ca trực của mình thì họ sẽ tổng kết lại có bao nhiêu mặt hàng bán được và
tồn lại trong quầy là bao nhiêu để báo cáo cho bộ phận quản lý thông qua phiếu giao
ca:
GVHD: ThS. Trương Hải Trang 6
Đề tài : “Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone”
Công Ty Điện Thọai Di Động TN Fone
Phiếu Giao Ca
Ngày …… tháng …… năm ……
Ca :
Quầy :

STT

số
Tên hàng ĐVT Số lượng
Ghi
chú
Nhập Xuất Tồn
Người giao ca Người nhận ca
Trong mỗi ca trực của các nhân viên phụ trách quầy thì bất cứ nhân viên nào
cũng có thể đề nghị cấp hàng thêm cho quầy khi quầy đó đã hết mặt hàng nào đó hay
là mặt hàng sắp hết bằng cách yêu cầu bộ phận quản lý thông qua phiếu xin cấp
hàng như sau:
Công Ty Điện Thọai Di Động TN Fone
Phiếu Xin Cấp Hàng
Ngày …… tháng …… năm ……
Quầy :
STT Mã số
Tên
hàng
ĐVT
Đơn
giá
Số
lượng
Thành tiền
Ghi
chú
Tổng cộng :
Nhân viên phụ trách quầy
Sau khi nhận được phiếu xin cấp hàng từ nhân viên phụ trách quầy thì bộ phân

quản lý bán hàng kiểm tra lại và thấy hợp lý thì họ sẽ yêu cầu quản lý kho xuất hàng
ra cho quầy.Mà hàng sẽ được xuất ra quầy thông qua phiếu xuất để có thể quản lý
được số lượng xuất ra và mặt hàng nào được xuất như mẫu sau:
GVHD: ThS. Trương Hải Trang 7
Đề tài : “Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone”
Công Ty Điện Thọai Di Động TN Fone
Phiếu Thông Tin Khách Hàng
Tên khách hàng :
Tên công ty :
Địa chỉ :
MST : Số điện thoại:
Hàng hóa:
Số Sim: Giá tiền:
Phụ kiện:
Quà khuyến mãi:
Quản Lý Quầy
Khi một khách hàng đã chọn được mặt hàng của mình thì nhân viên phụ trách
quầy sẽ ghi lại thông tin khách hàng và đặc điểm của loại mặt hàng đó vào phiếu
thông tin khách hàng . Sau đó phiếu này và mặt hàng tương ứng sẽ được chuyển sang
bộ phận phận thu ngân. Bộ phận thu ngân sẽ nhập mã số của mặt hàng vào máy thì
máy sẽ in ra một phiếu.dựa vào phiếu đó nhân viên khác sẽ nhập mã số của phiếu đó
vào máy tính sau đó máy sẽ in ra một hoá đơn cho khách hàng và giá của mặt hàng
sẽ được ghi trên hoá đơn đó như mẫu sau:
GVHD: ThS. Trương Hải Trang 8
Đề tài : “Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone”
Công Ty Điện Thọai Di Động TN Fone
Hóa Đơn Bán Hàng
Ngày …… tháng …… năm ……
Quầy:
STT Mã số

Tên
hàng
ĐVT
Đơn
giá
Số
lượng
Thành tiền
Ghi
chú
Tổng cộng :
Số tiền bằng chữ:
Nhân Viên Thu Ngân
Khi đã tính tiền xong thì khách hàng sẽ nhận mặt hàng của mình và
một phiếu bảo hành để xác định thời gian bảo hành và điều kiện bảo hành
như sau:
Công Ty Điện Thọai Di Động TN Fone
Phiếu Bảo Hành
Ngày …… tháng …… năm ……
Mã bảo hành:
Mã hàng:
Tên khách hàng:
Thời gian bản hành:
Nhân Viên Thu Ngân
Sau mỗi ngày làm việc thì bộ phận quản lý bàn hàng sẽ cập nhật tất cả
dữ liệu có liên quan từ kho,quầy,bộ phận thu ngân để xem có sai xót không
nếu không sai xót thì sẽ nhập vào cơ sỏ dử liệu của công ty và cuối tháng
GVHD: ThS. Trương Hải Trang 9
Đề tài : “Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone”
thì sẻ tổng lết lại doanh thu của công ty trong tháng và báo cáo cho cửa

hàng trưởng như phiếu báo cáo doanh thu sau:
Công Ty Điện Thọai Di Động TN Fone
Báo Cáo Doanh Thu
Ngày …… tháng …… năm ……
STT Mã số Tên hàng Thành tiền
Tổng cộng :
Số tiền bằng chữ:
Kế toán trưởng Cửa hàng trưởng
GVHD: ThS. Trương Hải Trang 10
Đề tài : “Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone”
B. Phân tích yêu cầu.
1. Quản lí:
a. Quản lí hàng nhập:
 Nhập hàng theo đúng danh mục trong hoá đơn mua hang.
 Hàng nhập được theo dõi dựa trên :mã hàng ,nhóm hàng,chủng loại
hàng số lượng, đơn giá…Số hàng nhận này có sự xác nhận của thủ kho và kế toán
khi kiểm tra hàng thực nhập cho kho.
 In báo cáo nhập hàng trong kì
b. Quản lí hàng xuất
 Hàng xuất ra quầy cũng được theo dõi qua mã hàng,chủng loại,số
lượng xuất….
 In báo cáo lượng hàng xuất trong kì.
c. Quản lí hàng tồn:
 Tổng hợp những phát sinh xuất nhập tồn trong kì
 In báo cáo hàng tồn và giá trị tồn kho trong kì
 In báo cáo thẻ kho từng mặt hàng
d. Quản lí danh mục:
 Cập nhật danh mục hàng hoá
 Cập nhật danh mục nhà cung cấp
 Cập nhật danh mục nhân viên

 Xem danh sách các danh mục
e. Quản lí quầy:
 Phiếu giao ca:
 Dựa trên số lượng tồn đầu ca và số lượng bán trong ca,cuối mỗi ca máy
tính sẽ tự động xử lý và in ra phiếu giao ca cho mỗi người nhận ca mới.
 Điều chỉnh hàng tồn quầy.
 Điều chỉnh lại số lượng tồn quầy nếu phát hiện số lượng tồn quầy thực
tế khác với số lượng tồn trong phiếu giao ca và in lại phiếu giao ca mới.
f. Quản lí bán lẻ.
 Lập các hoá đơn bán hang.
 Báo cáo doanh thu theo từng ca,ngày tháng theo từng hàng…
g. Quản lí hệ thống dữ liệu.
 Lưu trữ và phục hồi dữ liệu.
 Kết thúc chương trình.
2. Yêu cầu chức năng:
Hệ thống có khả năng bảo mật và phân quyền.
Người sử dụng chương trình: đăng kí và phân quyền cho người sư dụng chương
trình giúp người quản lý có thể theo dõi,kiểm soát được chương trình.
Đổi password: người sử dụng có thể thay đổi mật mã để vào chương trình và sử
dụng hệ thống dữ liệu.
GVHD: ThS. Trương Hải Trang 11
Đề tài : “Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone”
Cần phân chia khả năng truy cập dữ liệu xuất cho từng nhóm người sử dụng để
tránh việc điều chỉnh số liệu không thuộc phạm quy quản lý của người sử dụng,dẫn
đến việc khó kiểm soát số liệu làm sai lệch kết quả kinh doanh cuối kì…
GVHD: ThS. Trương Hải Trang 12
Đề tài : “Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone”
C. Phân tích hệ thống
1. Xác định thực thể
a. Thực thể NCC

Là thực thể ứng với nhà cung cấp của công ty
Các thuộc tính của NCC:
MaNCC: mã nhà cung cấp,đây là thuộc tính khóa
TenNCC:Tên của nhà cung cấp
diachiNCC:địa chỉ nhà cung cấp
FaxNCC:số Fax nhà cung cấp
EmailNCC:Email của nhà cung cấp
b. Thực thể PHIEUNHAP
Là thực thể ứng với phiếu nhập mặt hàng của công ty
Các thuộc tính của PHIEUNHAP:
MaPN: mã của phiếu nhập,đây là thuộc tính khóa
NgayNhap:ngày nhập mặt hàng của phiếu nhập
TongGia:tổng giá trị mặt hàng
c. Thực thể MATHANG
Là thực thể ứng với một sản phẩm của công ty,
Các thuộc tính của MATHANG:
MaMH: mã của mặt hàng,đây là thuộc tính khóa
TenMH:tên mặt hàng
Số IMEI:số imei của mặt hàng
Ở đây phân biệt các sản phẩm khác nhau,ví dụ như hai mặt hàng N72 là hai
MATHANG điện thoại khác nhau,nó được phân biệt bằng thuộc tính MaMH,nhưng
nó nằm trong cùng một NHOMMATHANG đó là N72 mà ta sẽ khảo sát
d. Thực thể NHOMMATHANG
Là thực thể ứng với nhóm mặt hàng của công ty
Các thuộc tính của NHOMMATHANG:
MaNMH: mã nhóm mặt hàng,đây là thuộc tính khóa
TenNMH:tên nhóm mặt hàng
Ở đây ví dụ như N72,N73,…N72,N73 thuộc cùng một HANGMATHANG nokia
e. Thực thể HANGMATHANG
Là thực thể ứng với hãng mặt hàng

Các thuộc tính của HANGMATHANG:
MaH: mã hãng,đây là thuộc tính khóa
TenH:tên hãng
Ở đây ví dụ như hãng nokia,Samsung…
f. Thực thể LOAIMATHANG
GVHD: ThS. Trương Hải Trang 13
Đề tài : “Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone”
Là thực thể ứng với từng loại mặt hàng trong công ty
Các thuộc tính của LOAIMATHANG:
MaL: mã loại mặt hàng,đây là thuộc tính khóa
TenH:tên loại mặt hàng
Ở đây ví dụ như điện thoai,laptop,thẻ nhớ,… mỗi loại mặt hàng bao gồm nhiều
nhóm mặt hàng
g. Thực thể NUOC
Là thực thể quốc gia trên thế giới
Các thuộc tính của NUOC:
MaN: mã nước thuộc tính khóa
TenN:ten nước
h. Thực thể KHO
Là thực thể ứng với các kho chứa mặt hàng của công ty
Các thuộc tính của KHO:
MaK: mã kho,đây là thuộc tính khóa
TenK:tên kho
Ở đây ví dụ như điện thoai,laptop,thẻ nhớ,… mỗi loại mặt hàng bao gồm nhiều
nhóm mặt hàng
i. Thực thể PHIEUXUAT
Là thực thể ứng với phiếu xuất mặt hàng của công ty
Các thuộc tính của PHIEUXUAT:
MaPX: mã phiếu xuất,đây là thuộc tính khóa
NgayXuat:ngày xuất mặt hàng từ kho ra quầy

j. Thực thể QUAY
Là thực thể ứng với từng quầy trưng bày mặt hàng của công ty
Các thuộc tính của QUAY:
MaQ: mã quầy,đây là thuộc tính khóa
TenQ:Tên quầy
Trong công ty có nhiều quầy,mỗi quầy chỉ trưng bày duy nhất một hãng mặt
hàng ,ví dụ như quầy 1 trưng bày hãng nokia,còn quầy 2 trưng bày hãng Samsung…
k. Thực thể HOADONLE
Là thực thể ứng với hóa đơn mua lẻ của từng khách hàng mua sản phẩm
Các thuộc tính của HOADONLE:
MaHDL: mã hóa đơn lẻ,đây là thuộc tính khóa
TenHDL:Tên hóa đơn lẻ
ngayHDL:ngày khách hàng mua mặt hàng
m. Thực thể HOADONSI
Là thực thể ứng với hóa đơn mua sỉ của từng khách hàng mua sản phẩm
Các thuộc tính của HOADONSI:
GVHD: ThS. Trương Hải Trang 14
Đề tài : “Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone”
MaHDS: mã hóa đơn sỉ,đây là thuộc tính khóa
TenHDL:Tên hóa đơn sỉ
ngayHDS:ngày khách hàng mua mặt hàng
Ở đây thông qua hóa đơn sỉ khách hàng mua một nhóm sản phẩm với số lượng
lớn,mặt hàng này xuất trực tiếp từ quầy
n. Thực thể NHANVIEN
Là thực thể ứng với nhân viên của công ty
Các thuộc tính của NHANVIEN:
MaNV: mã nhân viên,đây là thuộc tính khóa
TenNV:họ tên của nhân viên
DiaChiNV:địa chỉ của nhân viên
GioiTinh:giới tính nhân viên

DienThoaiNV:số điện thoại của nhân viên
NgaySinh:ngày sinh của nhân viên
o. Thực thể CHUCVU
Là thực thể ứng với chức vụ nhân viên của công ty
Các thuộc tính của CHUCVU:
MaCV: mã chức vụ nhân viên,đây là thuộc tính khóa
TenCV:họ tên chức vụ nhân viên
p. Thực thể KHACHHANG
Là thực thể ứng với khách hàng của công ty
Các thuộc tính của KHACHHANG:
MaKH: mã khách hàng,đây là thuộc tính khóa
TenKH:họ tên của khách hàng
DienThoaiKH:số điện thoại của khách hàng
EmailKH:Email của khách hàng
q. Thực thể GIA
Là thực thể ứng giá từng nhóm mặt hàng của công ty,ví dụ nhóm mặt hàng N72
có giá là 4 triệu
Các thuộc tính của GIA:
MaG: mã giá,đây là thuộc tính khóa
TenG:tên giá
trigia:giá cả mặt hàng
NgayCapNhatG:ngày cập nhật lại giá của mặt hàng đó
r. Thực thể BAOHANH
Là thực thể ứng sự bảo hành từng nhóm mặt hàng của công ty,ví dụ nhóm mặt
hàng N72 có thời gian bảo hành là 2 năm
Các thuộc tính của BAOHANH:
MaBH: mã bảo hành,đây là thuộc tính khóa
GVHD: ThS. Trương Hải Trang 15
Đề tài : “Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone”
TGianBH:thời gian bảo hành

SoIMEI:số imei
ngaycapnhatBH:ngày cập nhật bảo hành của mặt hàng
GVHD: ThS. Trương Hải Trang 16
Đề tài : “Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone”
2. Mô hình ERD
GVHD: ThS. Trương Hải Trang 17
Đề tài : “Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone”
- Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ
NCC(MaNCC,TenNCC,diachiNCC,dienthoaiNCC,FaxNCC,EmailNCC,MaN,MaNV)
NUOC(MaN,TenN)
PHIEUNHAP(MaPN,NgayNhap,TongGia,MaK,MaNCC,MaNV)
PNNMH(MaPN,MaNMH,SLuong,DGia)
NHOMMATHANG(MaNMH,TenNMH,MaG,MaH,MaL,MaBH)
PXNMH(MaNMH,MaPX,slxuat)
HDSNMH (MaHDS,MaNMH,Sluong)
MATHANG(MaMH,TenMH, SoIMEI,MaNMH,MaPN)
MHHDL(MaHDL,MaMH)
MHHDS(MaHDS,MaMH)
KHO(MaK,TenK)
NVK(MaNV,MaK)
LOAIMATHANG(MaL,TenL)
PHIEUXUAT(MaPX,NgayXuat,MaNV,MaK,MaQ)
QUAY(MaQ,TenQ,MaH)
NVQ(MaNV,MaQ,thgian)
HANGMATHANG(MaH,TenH,MaNMH,MaN)
HOADONLE(MaHDL,TenHDL,ngayHDL,MaKH,MaNV)
HOADONSI(MaHDS,TenHDS,ngayHDS,MaKH,MaK,MaNV)
KHACHHANG(MaKH,TenKH,DienThoaiKH,EmailKH)
NHANVIEN(MaNV,TenNV,DiaChiNV,GioiTinh,DienThoaiNV,NgaySinh,MaCV)
CHUCVU(MaCV,TenCV)

GIA(MaG,TenG,trigia,NgayCapNhatG,MaNMH)
BAOHANH(MaBH,MaNMH,TGianBH,ngaycapnhatBH,SoIMEI)
3. Mô tả chi tiết các quan hệ
3.1. Quan hệ mặt hàng:
MATHANG(MaMH,TenMH,SoIMEI,MaNMH,MaPN)
Tên quan hệ :MATHANG
Ngày:…………………
ST
T
Thuộc tính Diển giải
Kieu
DL
Số
Byte
MG
T
Loại
DL
Ràng buộc
1 MaMH Mã Mặt Hàng CT 10 B PK
2 TenMH Tên Mặt Hàng CĐ 30 B
2 MaNMH Mã Nhóm MH CT 10 B FK
3 SoIMEI Số IMEI CT 10 B
4 MaPN
Mã Phiếu
Nhập
S 10 FK
70
GVHD: ThS. Trương Hải Trang 18
Đề tài : “Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone”

Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối thiểu:5000
Kích thước tối thiểu:1000*70=70 KB
Kích thước tối đa: 5000*70=350 KB
3.1. Quan hệ Nước
NUOC(MaN,TenN)
Tên quan hệ: NUOC
Ngày:………
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL
Số
Byte
MG
T
Loại
DL
Ràng
Buộc
1 MaN Mã Nước CT 10 B PK
2 TenN Tên Nước CĐ 30 B
40
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu:50
Số dòng tối đa:150
Kích thước tối thiểu:50*40(Byte)=2 KB
Kích thước tối đa: 150*40(Byte)=6 KB
3.2. Quan hệ Nhà Cung Cấp.
NCC(MaNCC,TenNCC,diachiNCC,dienthoaiNCC,FaxNCC,EmailNCC,MaN,MaNV
)
Ten quan hệ :NCC

Ngày:…………
ST
T
Thuộc tính Diển giải
Kieu
DL
Số
Byte
MG
T
Loại
DL
Ràng
buộc
1 MaNCC
Mã nhà cung
cấp
CT 10 B PK
2 TenNCC
Tên nhà cung
cấp
CĐ 30 B
3 DiachiNCC Địa chỉ CĐ 30 B
4
DienthoaiNC
C
Điện thoại CĐ 10 K
5 FaxNCC Số Fax CĐ 10 K
6 EmailNCC Địa chỉ Email CĐ 10 K
7 MaN

Mã nước nhà
CC
CT 10 B FK
8 MaNV
Mã Nhân Viên
Tìm ra NCC
CT 10 B FK
120
GVHD: ThS. Trương Hải Trang 19
Đề tài : “Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone”
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu:1000
Số dòng tối đa:2000
Kích thước tối thiểu:1000*120=120 KB
Kích thước tối đa:2000*120=240 KB
Trong đó: Email:tên@tên_miền
3.3. Quan hệ Phiếu nhập:
PHIEUNHAP(MaPN,NgayNhap,TongGia,MaK,MaNCC,MaNV)
Ten quan hệ :PHIEUNHAP
Ngày:…………
ST
T
Thuộc tính Diển giải Kieu
DL
Số
Byte
MG
T
Loại
DL

Ràng buộc
1 MaPN Mã Phiếu
Nhập
S 10 B PK
2 NgayNhap Ngày Nhập CĐ 10 B
3 TongGia Tổng Giá S 20 B
4 MaK Mã Kho CT 10 K
5 MaNCC Mã Nhà CC CT 10
6 MaNV Mã Nhân Viên CT 10
70
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu:1000
Số dòng tối đa:3000
Kích th ước tối thiểu: 1000*70=70 KB
Kích thước tối đa: 3000*70=210 KB
3.4. Phiếu nhập nhóm mặt hàng
PNNMH(MaPN,MaNMH,SLuong,DGia)
Tên quan hệ :PNNMH
Ngày:…………………
ST
T
Thuộc tính Diển giải
Kieu
DL
Số
Byte
MG
T
Loại
DL

Ràng buộc
1 MaPN
Mã Phiếu
Nhập
S 10 B PK
2 MaNMH Mã Nhóm MH CT 10 B
3 SLuong Số Lượng S 10 B
4 DGia Đơn Giá S 10
40
Khối lượng:
GVHD: ThS. Trương Hải Trang 20
Đề tài : “Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone”
Số dòng tối thiểu:1000
Số dòng tối thiểu:3000
Kích thước tối thiểu:1000*40=40 KB
Kích thước tối đa: 3000*40=120 KB
3.5. Quan hệ kho
KHO(Mak,TenK,DiaChi)
Tên quan hệ :KHO
Ngày:……
ST
T
Thuộc tính Diển giải
Kieu
DL
Số
Byte
MG
T
Loại

DL
Ràng buộc
1 MaK Mã Kho CT 10 B PK
2 TenK Tên Kho CĐ 30 B
3 DiaChi Địa Chỉ CĐ 30 B
70
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu:100
Số dòng tối đa: 500
Kích thước tối thiểu:100*70=7 KB
Kích thước tối đa:500*70=35 KB
3.6. Quan hệ phiếu xuất
PHIEUXUAT(MaPX,TenPX,MaNV,MaK,MaQ, NgayXuat)
Tên quan hệ :PHIEUXUAT
Ngày:………
ST
T
Thuộc tính Diển giải
Kieu
DL
Số
Byte
MG
T
Loại
DL
Ràng
buộc
1 MaPX Mã Phiếu Xuất S 10 B PK
2 NgayXuat Ngày Xuất N 10 B

3 MaNV Mã Nhân Viên CT 10 B
4 MaK Mã Kho CT 10 B FK
5 MaQ Mã Quầy CT 10 B FK
6 TenPX
Tên Phiếu
Xuất
CD 30 B
80
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 3000
Kích thước tối thiểu: 1000*80=80KB
Kích thước tối đa: 3000*800=240 KB
GVHD: ThS. Trương Hải Trang 21
Đề tài : “Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone”
3.7. Quan hệ phiếu xuất nhóm mặt hàng
PXNMH(MaNMH,MaPX,slxuat)
Khối lượng
Số dòng tối thiểu:1000
Số dòng tối đa:5000
Kích thước tối thiểu:1000 *30=30 KB
Kích thước tối đa: 5000*40(Byte)=200 KB
3.8. Quan hệ Quầy
QUAY(MaQ,TenQ,)

Khối lượng
Số dòng tối thiểu:500
Số dòng tối đa:1000
Kích thước tối thiểu:500 *50=25 KB
Kích thước tối đa: 1000*50=50 KB

3.9. Quan hệ Quầy Nhân Viên
NVQ(MaNV,MaQ,thgian)
GVHD: ThS. Trương Hải Trang 22
Tên quan hệ: PXNMH
Ngày:………
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL
Số
Byte
MGT
Loại
DL
Ràng
Buộc
1 MaPX
Mã Phiếu
Xuất
S 10 B PK,FK
2 MaNMH
Mã Nhóm
MH
CT 10 B PK,FK
3 slxuat Số Lượng S 10 B
30
Tên quan hệ: QUAY
Ngày:………
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL
Số
Byte
MGT
Loại

DL
Ràng
Buộc
1 MaQ Mã Quầy CT 10 B PK
2 TenQ Tên Quầy CD 30 B
3 MaH Mã hãng CT 10 B FK
50
Đề tài : “Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone”

Khối lượng:
Số dòng tối thiểu:100
Số dòng tối đa:500
Kích thước tối thiểu:100 *30=3 KB
Kích thước tối đa: 500*30(Byte)=15 KB
3.10. Quan hệ nhân viên.
NHANVIEN(MaNV,TenNV,DiaChiNV,GioiTinh,DienThoaiNV,NgaySinh
,MaCV)
Tên quan hệ: NHANVIEN
Ngày:………
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số
Byte
MGT Loại
DL
Ràng
Buộc
1 MaNV Mã Nhân
Viên
CT 10 B PK,FK
2 TenNV Tên Nhân
Viên

CĐ 30 Yes,No B PK,FK
3 GioiTinh Giới Tính L 1 B
4 NgaySinh Ngày Sinh N 10 B
5 DiaChiNV Địa Chỉ CĐ 30 B
6 DienThoaiN
V
Điện Thoại CĐ 10 B
7 MaCV Mã Chức Vụ CĐ 10 B
101

Khối lượng
Số dòng tối thiểu:1000
Số dòng tối đa:3000
Kích thước tối thiểu:1000 *101=101 KB
Kích thước tối đa: 3000*101=303 KB
3.11. Quan hệ hóa đơn bán lẻ
HOADONLE(MaHDL,TenHDL,ngayHDL,MaKH,MaNV)
GVHD: ThS. Trương Hải Trang 23
Tên quan hệ: NVQ
Ngày:………
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu DL Số
Byte
MGT Loại
DL
Ràng
Buộc
1 MaNV Mã Nhân
Viên
CT 10 B PK,FK
2 MaQ Mã Quầy CT 10 B PK,FK

3 thgian Thời Gian
CaTrực
N 10 B
30
Đề tài : “Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone”
Tên quan hệ :HOADONLE
Ngày:………
ST
T
Thuộc
tính
Diển giải
Kieu
DL
Số
Byte
MG
T
Loại
DL
Ràng
buộc
1 MaHDL
Mã số Hóa Đơn
Bán Lẽ
S 10 B PK
2 MaNV Mã Số Nhân Viên CT 10 B FK
3 MaKH
Mã Số Khách
Hàng

CT 10 B FK
4 ngayHDL
Ngày Lập Hóa
Đơn
N 10 B
5 TenHDL Tên Hóa Đơn Lẻ CĐ 20 B
60
Khối lượng
Số dòng tối thiểu:1000
Số dòng tối đa:5000
Kích thước tối thiểu:1000 *60=60 KB
Kích thước tối đa: 5000*60=300 KB
3.12. Quan hệ hóa đơn bán sỉ
HOADONSI(MaHDS,TenHDS,ngayHDS,MaKH,MaK,MaNV)
Tên quan hệ :HOADONSI
Ngày:………
ST
T
Thuộc
tính
Diển giải
Kieu
DL
Số
Byte
MG
T
Loại
DL
Ràng

buộc
1 MaHDS
Mã số Hóa Đơn
Bán Sỉ
S 10 B PK
2 MaNV Mã Số Nhân Viên CT 10 B FK
3 MaKH
Mã Số Khách
Hàng
CT 10 B FK
4 MaK Mã Kho CT 10 B FK
5 ngayHDS
Ngày Lập Hóa
Đơn
N 10 B
6 TenHDS Tên Hóa Đơn Sỉ CĐ 20 B
70
Khối lượng
Số dòng tối thiểu:1000
Số dòng tối đa:5000
Kích thước tối thiểu:1000 *70=70 KB
Kích thước tối đa: 5000*70=350 KB
GVHD: ThS. Trương Hải Trang 24
Đề tài : “Quản lý và kinh doanh điện thoại TN Fone”
3.13. Quan hệ hóa đơn bán sỉ nhóm mặt hang:
HDSNMH (MaHDS,MaNMH,Sluong,)
Tên quan hệ :HDSNMH
Ngày:………
ST
T

Thuộc tính Diển giải
Kieu
DL
Số
Byte
MG
T
Loại
DL
Ràng
buộc
1 MaHDS
Mã số Hóa
Đơn Bán Sỉ
S 10 B PK
2 MaNMH
Mã Nhóm Mặt
Hàng
CT 10 B FK
3 Sluong Số Lượng S 10 B
30
Khối lượng
Số dòng tối thiểu:1000
Số dòng tối đa:5000
Kích thước tối thiểu:1000 *30=30 KB
Kích thước tối đa: 5000*30=150 KB
3.14. Quan hệ khách hàng
KHACHHANG(MaKH,TenKH,DienThoaiKH,EmailKH)
Tên quan hệ: KHACHHANG
Ngày:………

STT Thuộc tính Diễn giải
Kiểu
DL
Số
Byte
MGT
Loại
DL
Ràng
Buộc
1 MaKH Mã Khách Hàng CT 10 B PK
2 TenKH
Tên Khách
Hàng
CĐ 30 B
3
DienThoai
KH
Điện Thoại CĐ 10 B
4 EmailKH Số Email CĐ 10 K
60

Khối lượng:
Số dòng tối thiểu:1000
Số dòng tối đa:3000
Kích thước tối thiểu:1000 *60=60 KB
Kích thước tối đa: 3000*60=180 KB
3.15. Quan hệ loại mặt hàng:
LOAIMATHANG(MaL,TenL)
GVHD: ThS. Trương Hải Trang 25

×