Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

CHƯƠNG 1 CÁC THIẾT BỊ LOGIC LẬP TRÌNH ĐƯỢC (Programmable Logic Device) pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.35 KB, 27 trang )

CHƯƠNG 1

CÁC THIẾT BỊ LOGIC LẬP TRÌNH ĐƯC
(Programmable Logic Device)



Bộ nhớ bán dẫn


Bộ nhớ bảng Bộ nhớ hàm


RAM ROM PLD


tónh động MROM PLA PAL LCA EPLD PEEL GAL
PROM PPLA
EPROM EPLPAL
EEPROM EEPPAL

RAM= Random Access Memory (bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên)
ROM= Read Only Memory
M= Mask Programmed (được lập trình bằng che mặt nạ)
P = Programmable (lập trình được, khả lập trình)
EP = Erasable and Programmable
EEP = Electrically Erasable and Programmable (xóa và lập trình bằng điện)
PLD = Programmable Logic Device
PLA = Programmable Logic Array (mảng logic lập trình được)
PAL = Programmable Array Logic (logic mảng lập trình được)
LCA = Logic Cell Array (Mảng tế bào logic)





ROM (Read-Only Memory)

1. GIỚI THIỆU:
ROM là một mạch tổ hợp có m ngõ vào và n ngõ ra (hình 1.2). Các ngõ
vào được gọi là các ngõ vào đòa chỉ (address inputs) và thường được đặt tên là
A
0
, A
1
, , A
m-1.
Các ngõ ra được gọi là các ngõ ra dữ liệu (data outputs) và
thường được đặt tên là D
0
, D
1
, , D
n-1.





address data
inputs outputs
(m đường) (n đường)





Hình 1.2 Cấu trúc cơ bản của ROM 2
m
x n

Kích thước của ROM là 2
m
x n (bit)
Nội dung của ROM chứa bảng chân trò của một hàm logic tổ hợp n ngõ
vào, m ngõ ra: có m+n cột và 2
m
hàng. Bỏ qua các trì hoãn thời gian, các ngõ
ra dữ liệu của ROM ở mọi lúc là các bit ra của hàng trong bảng chân trò được
chọn bởi các ngõ vào đòa chỉ.
Ví dụ: Bảng chân trò cho hàm tổ hợp có 3 ngõ vào và 4 ngõ ra

Inputs Outputs
A2 A1 A0 D3 D2 D1 D0
0 0 0
0 0 1
0 1 0
0 1 1
1 0 0
1 0 1
1 1 0
1 1 1
1 1 1 0
1 1 0 1

1 0 1 1
0 1 1 1
0 0 0 1
0 0 1 0
0 1 0 0
1 0 0 0

Bảng 1.1 Bảng chân trò của hàm logic tổ hợp 3 ngõ vào, 4 ngõ ra
2
m
x n ROM
A
0
D
0

A
1
D
1

A
2
D
2

. .
. .
Am
-2

Dn
-2
Am
-1
Dn
-1
2. DÙNG ROM THỰC HIỆN HÀM LOGIC:
Bảng 1.1 là bảng chân trò của bộ giải mã 2 sang 4 với điều khiển cực tính
ngõ ra, hàm này có thể xây dựng bằng các cổng như ở hình 1.3.

Hình 1.3 Bộ giải mã 2 sang 4 với điều khiển cực tính giá trò ra

Như vậy ta có 2 cách để xây dựng bộ giải mã : với các cổng rời, hoặc với
ROM 8x4 mà chứa bảng chân trò như ở hình 1.4.









Hình 1.4 Kết nối để xây dựng bộ giải mã 2 sang 4 dùng ROM 8x4

Chú ý:
• Vấn đề hoán vò các cột bit trong bảng chân trò của hàm cần ghi ROM.
• Khi dùng ROM để chứa một bảng chân trò cho trước, các tín hiệu xuất
và nhập đọc từ phải sang trái trong bảng chân trò thường được gán vào
các ngõ vào đòa chỉ và ngõ ra dữ liệu của ROM với các nhóm theo thứ tự

tăng dần.
• Khi thiết kế dùng ROM ta cần xác đònh kích thước và bảng chân trò của
ROM

Y
0
Y
1

Y
2

Y
3
I
0

I
1

POL

8x4 ROM

A0 D0
A1 D1
A2 D2
D3



Thí dụ :
Dùng ROM để thực hiện hàm nhân nhò phân không dấu cho 2 số 4 bit
với nhau.
Sử dụng ROM 2
8
x 8 (256 x 8) với kết nối như ở hình 1.5.


Hình 1.5 Kết nối thực hiện nhân nhò phân không dấu dùng ROM 256x8

Nội dung ghi cho ROM (dạng file văn bản hex) như sau:

Đòa chỉ: Tích số của 1x2





3. CẤU TRÚC NỘI CỦA ROM:
Hình 1.6 là 1 sơ đồ ROM 8 x 4 tự tạo dùng bộ giải mã TTL và các diode.
Mỗi đường ra bộ giải mã được gọi là đường từ (word line) bởi vì nó chọn
một hàng hoặc một từ của bảng chứa trong ROM.
Mỗi đường thẳng đứng được gọi là đường bit (bit line) bởi vì nó tương
ứng với 1 bit ra của ROM.

Hình 1.6 ROM 8 x 4 đơn giản

Nhận xét: Có diode thì tương ứng ngõ ra ở → mức 0; còn không có diode
thì ngõ ra tương ứng ở mức 1.


Inputs
Outputs
A2 A1 A0 D3 D2 D1 D0
0 0 0
0 0 1
0 1 0
0 1 1
1 0 0
1 0 1
1 1 0
1 1 1
1 1 1 0
1 1 0 1
1 0 1 1
0 1 1 1
0 0 0 1
0 0 1 0
0 1 0 0
1 0 0 0
Giải mã 2 chiều

Ví dụ : ROM 128x1

Hình 1.8 Cấu trúc của ROM 128 x 1 dùng giải mã 2 chiều



Hình 1.9 Bố trí có thể có của ROM 32K x 8



CÁC KIỂU ROM THÔNG DỤNG:

Hình 1.10 Các ký hiệu logic cho các EPROM chuẩn với dạng DIP 28 chân

CÁC NGÕ VÀO ĐIỀU KHIỂN:

Hình 1.11 Cấu trúc ROM nội và tác dụng của các ngõ vào điều khiển
Ngõ ra của ROM thường phải được nối vào một bus 3 trạng thái ở đó
các thiết bò khác có thể lái bus ở các thời điểm khác. Do đó, ROM có ngõ điều
khiển “output enable” (OE : cho phép xuất) và ngõ vào chip select (CS: chọn
chip).
PLD (Programmable Logic Device)

1.
PLD TỔ HP (COMBINATIONAL PLD)
1.1 Dãy logic lập trình được (PLA – Programmable Logic Array)
PLA thực hiện cùng chức năng cơ bản như ROM. Một PLA với n input
và m output (Hình 1.18) có thể cài đặt m hàm của n biến. Tổ chức nội của
PLA gồm dãy AND và dãy OR.

Hình 1.18 Cấu trúc PLA (PLA n x m với p số hạng tích)
Thí dụ: Tổ chức nội của PLA 3x2 với 4 số hạng tích:

Hình 1.19 PLA với 3 ngõ vào, 4 số hạng tích và 2 ngõ ra.
Bảng PLA của PLA ở trên :

Ngõ
vào
Ngõ ra
(T) (C)

số hạng tích A B C F1 F2
AB’ 1 1 0 — 1 0
AC 2 1 — 1 1 1
BC 3 — 1 1 0 1
A’BC’ 4 0 1 0 1 0
Mỗi hàng trong bảng PLA biểu diễn một số hạng tích tổng quát. Do đó
zero, 1 hoặc nhiều hàng có thể được chọn bởi mỗi kết hợp các giá trò vào.

Chú ý:
Khi số biến vào nhỏ, thì tổng quát là ROM kinh tế hơn dùng PLA. Tuy
nhiên khi số biến vào lớn, PLA thường cho giải pháp kinh tế hơn ROM.


Hình 1.20 Quy ước một số ký hiệu kết nối trong PLD.



1.2 Logic dãy lập trình được (PAL-Programmable Array Logic)
PAL là trường hợp đặc biệt của PLA mà trong đó dãy AND lập trình
được và dãy OR là cố đònh. Cấu trúc cơ bản của PAL thì giống như PLA ở
hình 1-18. Bởi vì chỉ có dãy AND là lập trình được, do đó PAL ít mắc tiền hơn
các PLA tổng quát hơn,và dễ lập trình PAL hơn. Vì lý do này, các nhà thiết
kế logic thường sử dụng các PAL để thay thế các cổng logic khi phải cài đặt
nhiều hàm.

(a) Chưa lập trình

(b) Được lập trình

Hình 1.21 Một đoạn PAL

Chú ý :




Phần lớn các nhà sản xuất PAL có chỉ ra thiết kế nội của PAL ở ký hiệu
tên của nó. Thí dụ: PAL16L8B4 có 16 là số ngõ vào; L chỉ cấu trúc ngõ ra
(tích cực thấp); 8 là số ngõ ra; B là tốc độ và 4 chỉ tiêu tán công suất.
+ Với cấu trúc ra, thí dụ như :
H: (High) chỉ ngõ ra tích cực cao (acitve high)
L : (Low) chỉ ngõ ra tích cực thấp (active low)
C : (Complement) chỉ ngõ ra có cả 2 đường tích cực cao và thấp.
+ Tốc độ : A = tốc độ cao; B = tốc độ rất cao; và D = tốc độ cực cao.
+ Tiêu tán công suất: để trống chỉ đầy đủ; 2 chỉ 1/2; 4 chỉ 1/4.



Hình 1.22 Thí dụ một số cấu trúc ngõ ra


Thí dụ: 10H8, 12H6, 18L4, 20L2, 16C1, 20C1.
2. PLD TUẦN TỰ (SEQUENTIAL PLD)
Phần lớn các thiết kế số cần các flipflop, do đó người ta thiết kế thêm
các PLD có chứa các flipflop. Các PLD như vậy thường được gọi là PLD có
thanh ghi (registered PLD) hay PLD tuần tự (sequential PLD), thường thì
thanh ghi được ra từ các D flipflop.

Hình 1.24 Một đoạn của PAL tuần tự.
Các dấu X trên sơ đồ chỉ sự cài đặt phương trình trạng thái kế:
Q

+
= D = A’BQ’ + AB’Q
Ngõ ra flipflop được nối vào 1 bộ đệm đảo 3 trạng thái mà được cho
phép khi EN=1.

Bảng 1.10 chỉ các đặc tính của một số PAL tuần tự thông dụng.
Bảng 1.10 Đặc tính của các PAL tuần tự.
Kiểu Số ngõ vào Số ngõ vào Số cổng AND

(trực tiếp+hồi tiếp +I/O) (flip-flop +I/O) trên cổngOR
16R4 8 + 4 + 4 4 + 4 8
16R6 8 + 6 +2 6 + 2 8
16R8 8 + 8 + 0 8 + 0 8
20R4 12 + 4 + 4 4 + 4 8
20R6 12 + 6 + 2 6 + 2 8
20R8 12 + 8 + 0 8 + 0 8
20X4 10 + 4 + 6 4 + 6 3/2*
20X8 10 + 8 + 2 8 + 2 3/2
20X10 10 + 10 + 0 10 + 0 -/2
Ghi chú: * 3 với các ngõ ra tổ hợp, 2 cho các ngõ vào D flipflop.
Mỗi PAL này chứa 1 thanh ghi có từ 4 đến 10 D flipflop. 6 PAL đầu
trong bảng tương tự với 16R4 (16R4 có 1 dãy cổng AND với 16 ngõ vào, và có
4 D flipflop).








Ba PAL cuối trong bảng 1.10 chỉ các “XOR PAL”. XOR PAL có 1 cổng
XOR lái mỗi ngõ vào D flipflop như ở hình 1.26. Trong các PAL này, mỗi cổng
XOR được lái bằng 2 cổng OR và mỗi cổng OR được lái bằng 2 cổng AND.
Các ngõ ra flipflop có thể được hồi tiếp về các ngõ vào của cổgn AND như
trong các PAL có thanh ghi khác. Dạng tổng quát của phương trình trạng thái
kế cho mỗi flipflop trong XOR PAL là
Q
+
= D = ( P1 + P2) ⊕ (P3 + P4)


Hình 1.26 Một đoạn của XOR PAL













THIẾT KẾ HỆ TUẦN TỰ ĐỒNG BỘ
1. Giới thiệu:
Hệ tuần tự gồm 2 phần: Flip-Flop và mạch logic (hệ tổ hợp). Do tính chất
của các ngõ ra, mà hệ tuần tự được chia thành 2 kiểu:
a. Kiểu MEALY:

























Q
1
, Q
2
, …, Q
k

: trạng thái hiện tại của FF
Q
+
1
, Q
+
2
, …, Q
+
k
: trạng thái kế tiếp của FF

Trạng thái kế tiếp = F (trạng thái hiện tại Q
i
và các ngõ vào X
j
)
Giá trò ngõ ra = G (trạng thái hiện tại Q
i
và các ngõ vào X
j
)

X
1
X
2
X
n
Z

1
Z
2
Z
m
Q
+
1
D
1
D
2
D
k
Q
+
2
Q
+
k
Q
1
Q
2
Q
k
HỆ TỔ HP
NGÕ RA
NGÕ VÀO
Clock

Để biểu diễn mối quan hệ giữa trạng thái kế tiếp, các ngõ ra phụ thuộc vào
trạng thái hiện tại và các ngõ vào, người ta sử dụng bảng trạng thái và giản đồ
trạng thái.
* Bảng trạng thái (State Table):

Trạng thái
hiện tại
Trạng thái kế tiếp Ngõ ra (Z)
Giá trò vào: X = 0 1 X = 0 1
S
0

S
1

S
2

S
3

S
0
S
1

S
1
S
2


S
2
S
0

S
3
S
1

0 1
1 0
0 1
0 1

* Giản đồ trạng thái (State Graph):












Khi thay đổi giá trò ngõ vào thì giá trò ngõ ra cũng thay đổi nhưng trạng thái

hiện tại giữ nguyên không đổi cho tới khi có xung clock.
S
0
S
2
S
1
S
3

0
0
1
1
0
0
1
1
1
1
1
0
0
0
0
1
X
Z
=


b. Kiểu MOORE:


























Trạng thái kế tiếp = F (trạng thái hiện tại Q
i
và các ngõ vào X

j
)
Giá trò ngõ ra = G (trạng thái hiện tại Q
i
)





X
1
X
2
X
n
Z
1
Z
2
Z
m
Q
+
1
D
1
D
2
D

k
Q
+
2
Q
+
k
Q
1
Q
2
Q
k
HỆ TỔ HP
CHO NGÕ VÀO
Clock
Q
1
Q
2
Q
k
HỆ TỔ HP
CHO NGÕ RA
* Bảng trạng thái (State Table):

Trạng thái
hiện tại
Trạng thái kế tiếp Ngõ ra (Z)


Giá trò vào: X = 0 1
S
0

S
1

S
2

S
3

S
0
S
2

S
0
S
2

S
2
S
3

S
3

S
1

0
1
1
0

* Giản đồ trạng thái (State Graph):



















S
0

0
S
3
0
S
2

1
S
1

1
X = 0
0
0
0
1
1
1
1
2. Rút gọn bảng trạng thái:
Với hệ tuần tự có m trạng thái, ta sử dụng n FF theo công thức sau:
2
n-1
< m ≤ 2
n

Do số lượng các trạng thái quyết đònh số lượng các FF thực hiện hệ, nên cần
phải lượt bỏ các trạng thái tương đương nhau; chỉ cần giữ lại 1 trạng thái đại diện.
Hai trạng thái được coi là tương đương nhau khi thay đổi cùng giá trò ngõ

vào mà có giá trò ngõ ra giống nhau và trạng thái kế tiếp mà chúng chuyển tới
tương đương nhau.
Hiện tại Kế tiếp Ngõ ra
X = 0 1 X = 0 1
A
B
C E
D F
0 1
0 1
Trạng thái A và B có thể tương đương do có ngõ ra giống nhau khi cùng
điều kiện ngõ vào, như vậy A và B sẽ tương đương nếu như C tương đương với D
và E tương đương với F (A ≡ B ⇐ C ≡ D và E ≡ F).
Vd1: Rút gọn bảng trạng thái sau
PS NS Z
X=0 X=1 X=0 X=1
S
0
S
1
S
2
0 0
S
1
S
3
S
4
0 0

S
2
S
5
S
6
0 0
S
3
S
0
S
0
0 0
S
4
S
0
S
0
1 0
S
5
S
0
S
0
0 0
S
6

S
0
S
0
1 0
Ta thấy S
4
≡ S
6
và S
3
≡ S
5
Ta thấy S
1
≡ S
2





PS NS Z
X=0 X=1 X=0 X=1
S
0
S
1
S
2

0 0
S
1
S
3
S
4
0 0
S
2
S
3
S
4
0 0
S
3
S
0
S
0
0 0
S
4
S
0
S
0
1 0
S

5
S
0
S
0
0 0
S
6
S
0
S
0
1 0
PS NS Z
X=0 X=1 X=0 X=1
S
0
S
1
S
1
0 0
S
1
S
3
S
4
0 0
S

3
S
0
S
0
0 0
S
4
S
0
S
0
1 0
* Phương pháp rút gọn bằng bảng kéo theo (Implication Table):
Vd:
PS NS Z
X=0 X=1
A D C 0
B F H 0
C E D 1
D A E 0
E C A 1
F F B 1
G B H 0
H C G 1

- Thành lập bảng kéo theo: mỗi ô vuông là 1 cặp trạng thái <i-j>









- Lập các nhóm có thể tương đương (có giá trò ra giống nhau): ta có 2 nhóm
(A, B, D, G) và (C, E, F, H)
- Tại các ô vuông ta điền các điều kiện tương đương nếu 2 trạng thái cùng
nhóm và điền dấu X nếu khác nhóm
Vd:


B
C
D
E
F
G
H
G
F
E
D
C
B A
D-F
C-H
A
B
A

C












- Kiểm tra các ô từ trên xuống, từ trái sang phải nếu không tương thì điền
dấu X. Thực hiện bước này cho tới khi không còn ô có dấu X.
- Các ô còn lại sẽ là các cặp trạng thái tương đương.



















B
C
D
E
F
G
H
G FEDCBA
D-F
C-H

C-E
B-D
C-H
B-F
A-F
E-H
A-D
E-F
B-D
C-E
D-G
A-B
E-H
C-F
A-B

A-G
C-F
B-G







B
C
D
E
F
G
H
G F E D C B A
D-F
C-H

C-E
B-D
C-H
B-F
A-F
E-H
A-D
E-F
B-D

C-E
D-G
A-B
E-H
C-F
A-B
A-G
C-F
B-G
PS NS Z
X=0 X=1
A D C 0
B F H 0
C E D 1
D A E 0
E C A 1
F F B 1
G B H 0
H C G 1

3. Các bước thiết kế:
- Từ bài toán thành lập giản đồ trạng thái hoặc bảng trạng thái
- Rút gọn bảng trạng thái.
- Gán trạng thái và thành lập bảng giá trò của hệ.
Ngõ vào Trạng thái hiện tại Ngõ ra Trạng thái kế tiếp

- Thực hệ tuần tự bằng FF (D-FF, T-FF, JK-FF) và mạch tổ hợp (cổng logic,
ROM, PLA, ).
Vd: Thực hiện hệ tuần tự đồng bộ có bảng giá trò sau:











C
A
A
PS NS Z
X=0 X=1 X=0 X=1
S
0
S
1
S
1
0 0
S
1
S
3
S
4
0 0
S
3

S
0
S
0
0 0
S
4
S
4
S
0
1 0
Hệ có 4 trạng thái ta sử dụng 2
FF Q1, Q2 với phép gán trạng
thái sau:
0 1
0
S
0
S
1

1
S
4
S
3

Q1
Q2

PS
Q
1
Q
2
NS (Q
+
1
Q
+
2
)Z
X=0 X=1 X=0 X=1
S
0
: 00 10 10 0 0
S
1
: 10 11 01 0 0
S
3
: 11 00 00 0 0
S
4
: 01 01 00 1 0
X Q
1
Q
2
Z Q

+
1
Q
+
2
T
1
T
2
J
1
K
1
J
2
K
2
0 0 0
0 0 1
0 1 0
0 1 1
1 0 0
1 0 1
1 1 0
1 1 1
0 1 0
1 0 1
0 1 1
0 0 0
0 1 0

0 0 0
0 0 1
0 0 0
1 0
0 0
0 1
1 1
1 0
0 1
1 1
1 1
1 X 0 X
0 X X 0
X 0 1 X
X 1 X 1
1 X 0 X
0 X X 1
X 1 1 X
X 1 X 1

* Thực hiện bằng ROM và T-FF kích cạnh lên:










* Thực hiện bằng JK-FF và cổng hoặc PLA:
Ta có biểu thức rút gọn của ngõ ra Z và các ngõ vào FF:
Z = X Q
1
Q
2

J
1
= Q
2
K
1
= X + Q
2

J
2
= Q
1
K
2
= X + Q
1


X

Z


D
1
T
1
Q
1
T
2
Q
2
D
0
A
1
A
0
CK
D
2
A
2
R
OM 2
3
x
3
A
2
A
1

A
0
X Q
1
Q
2
D
2
D
1
D
0
Z T
1
T
2
0 0 0
0 0 1
0 1 0
0 1 1
1 0 0
1 0 1
1 1 0
1 1 1
0 1 0
1 0 1
0 1 1
0 0 0
0 1 0
0 0 0

0 0 1
0 0 0
















Baûng naïp PLA
X Q
1
Q
2
Z J
1
K
1
J
2
K

2
0 0 1
- - 0
1 - -
- - 1
- 1 -
1 0 0 0 0
0 1 0 0 0
0 0 1 0 1
0 0 1 0 0
0 0 0 1 1






J
1
Q
1
K
1
Q
1
CK

J
2
Q

2
K
2
Q
2
CK

X

Z

Clock


J
1
J
1
Q
1
J
2
Q
2
J
2
Q
1
Q
2

CK
Z

X

PLA
K
2


K
2
K
1


K
1
Vd: Thiết kế bộ (chuyển) đổi mã từ BCD sang BCD quá 3. Ngõ vào và ra là
nối tiếp với LSB đi trước.

Ta có bảng sau :
X:
INPUT (BCD)
Y: output (excess-3)
t
3
t
2
t

1
t
0
t
3
t
2
t
1
t
0

0 0 0 0 0 0 1 1
0 0 0 1 0 1 0 0
0 0 1 0 0 1 0 1
0 0 1 1 0 1 1 0
0 1 0 0 0 1 1 1
0 1 0 1 1 0 0 0
0 1 1 0 1 0 0 1
0 1 1 1 1 0 1 0
1 0 0 0 1 0 1 1
1 0 0 1 1 1 0 0
Bảng trên liệt kê input và output mong muốn tại các thời điểm t
0
, t
1
, t
2
và t
3

.

* Thành lập bảng trạng thái

Thời
điểm
Chuỗi vào nhận được
(LSB được nhận đầu tiên)
T/ thái
hiện tại
T/thái kế
X=0 1
Giá trò ra (Z)
X=0 1
t0 Reset A B C1 0
t1 0
1
B
C
D F
E G
1 0
0 1
t2 00
01
10
11
D
E
F

G
H L
I M
J N
K P
0 1
1 0
1 0
1 0
t3 000
001
010
011
100
101
110
111
H
I
J
K
L
M
N
P
A A
A A
A -
A -
A -

A -
A -
A -
0 1
0 1
0 -
0 -
0 -
1 -
1 -
1 -

* Bảng trạng thái được rút gọn của bộ chuyển đổi mã

Thời
gian
Trạng thái
hiện tại
Trạng thái kế
X=0 1
Giá trò ra (Z)
X=0 1
t0 A B C 1 0
t1 B
C
D E
E G
1 0
0 1
t2 D

E
H H
H M
0 1
1 0
t3 H
M
A A
A -
0 1
1 -

* Thiết kế dùng cổng logic và JK-FF:
Do có 7 trạng thái ta sử dụng 3 FF để thực hiện việc gán trạng thái. Ta có
bảng gán trạng thái và bảng chuyển trạng thái

Thời
gian
T/thái
hiện tại
Q1
+
Q2
+
Q3
+

Q
1
Q

2
Q
3
X=0 1
Z
t0 A 000 010 011 0 1
t1 B
C
010 101 100
011 100 100
1 0
0 1
t2 D
E
101 111 111
100 111 110
01
1 0
t3 H
M
111 000 000
110 000
0 1
1 -


Dùng JK-FF, lập bảng và rút
gọn trên bìa K, ta có:
J
1

= K
1
= Q
2

J
2
= K
2
= 1
J
3
= X' Q
1
' Q
2
' + X' Q
1
Q
2
'
+ XQ
1
' Q
2
'
K
3
= Q
2


Z = X' Q
3
' + XQ
3

×