Tải bản đầy đủ (.ppt) (57 trang)

Tiếp cận bệnh nhân hô hấp potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 57 trang )

Tiếp cận bệnh nhân hô hấp
Ths. Bs. VÕ PHẠM MINH THƯ
Bộ Môn Nội
Mục tiêu
Mục tiêu

Mô tả triệu chứng cơ năng và thực thể ở
bệnh nhân bệnh hô hấp.

Giải thích được cơ chế và nguyên nhân của
các triệu chứng hô hấp.
Khai thác bệnh sử: điều cần lưu ý
Khai thác bệnh sử: điều cần lưu ý

Tiền căn hút thuốc lá, tiếp xúc chất độc hại

Vị trí hệ thống làm lạnh

Dịch tể

Thói quen cá nhân

Sử dụng thuốc

Tiền căn gia đình
NHÌN: Tổng quát

Trạng thái của bệnh nhân, tư thế

Tri giác, thay đổi hành vi


Có suy hô hấp không?

Đếm nhịp thở (bình thường 12-18, thở nhanh >20)

Sử dụng cơ hô hấp phụ

Tiếng rít, khò khè có thể nghe được

Sự dãn nở mất cân xứng của lồng ngực

Kiểu thở (bình thường, ↑thì thở ra, Kussmaul, Cheyne-
Stokes, đảo ngược ngực bụng)

Có thể nói thành câu?

Ho: khan/ khạc đàm, máu

Thở oxy+ khí dung

Dụng cụ hít thuốc + buồng đệm

Tự di chuyển
FACE MASKS
VENTURI
CPAP/
BIPAP
RESERVOIR
STANDARD
AIRWAY ADJUNCTS
GUEDEL (ORO-

PHARYNGEAL) AIRWAY
NASOPHARYNGEAL
AIRWAY (NPA)
LARYNGEAL MASK AIRWAY (LMA)
ENDOTRACHEAL (ET) TUBE
CÁNH TAY & BÀN TAY

Độ ấm

Ẩm ướt

Tím

Móng: dùi trống, nhựa thuốc lá, móng lõm
(koilonychia), đốm trắng (leukonychia)

Run: lành tính hoặc do thuốc, loạn giữ tư thế (asterixis)

Độ mềm mại của cổ tay (HPOA: hypertrophic
pulmonary osteoarthropathy)

Mất lớp cơ

Mạch: tần số, đặc tính – HA

Nhiễm trùng da, sẹo tĩnh mạch, hồng ban nút
NGÓN TAY DÙI TRỐNG
SCHAMROTH’S SIGN – LOSS OF
THE SUBUNGUAL ANGLE
CLIN CHEST MED 8:287-298,1987

LOVIBOND’S ANGLE – THE ANGLE
BETWEEN THE BASE OF THE NAIL
AND SURROUNDING SKIN.
CLIN CHEST MED 8:287-298,1987
NGUYÊN NHÂN

HÔ HẤP

Khối u

Bronchial carcinoma

Mesothelioma

Pleural fibroma

Fibrotic lung disease

Fibrosing alveolitis

Asbetosis

Bệnh phổi nhiễm trùng

Dãn PQ (Bronchiectasis)

Mủ màng phổi
(Empyema)

Áp xe phổi (Lung abscess)


Cystic fibrosis

TIM MẠCH

DẠ DÀY- RuộT: xơ gan,
bệnh lý viêm nhiễm
vùng chậu

GIA ĐÌNH
XANH TÍM
Trung ương
Ngoại biên
MẶT

MẮT:

Niêm mạc – thiếu máu

Hội chứng Horner – Khối u đỉnh phổi (Pancoast’s
tumour)

Viêm mống mắt thể mi (Iridocyclitis) - TB,
sarcoidosis

Phù gai thị (Papilloedema) – ứ CO2

LƯỠI: tím trung ương

MÔI: tím, mất nước, thở chu môi

HÔỊ CHỨNG HORNER
4 đặc điểm:

Sụp mi một phần cùng bên (Ipsilateral
partial ptosis)

Co đồng tử cùng bên (Ipsilateral miosis)

Thụt mắt (Enopthalmos)

Giảm tiết cùng bên (Ipsilateral anhydrosis)
Figure 2-41.
Figure 2-41.
A, Schematic illustration of alveolar compression of weakened bronchiolar
A, Schematic illustration of alveolar compression of weakened bronchiolar
airways during normal expiration in patients with chronic obstructive pulmonary disease
airways during normal expiration in patients with chronic obstructive pulmonary disease
(e.g., emphysema). B, Effects of pursed-lip breathing. The weakened bronchiolar airways
(e.g., emphysema). B, Effects of pursed-lip breathing. The weakened bronchiolar airways
are kept open by the effects of positive pressure created by pursed lips during expiration.
are kept open by the effects of positive pressure created by pursed lips during expiration.


THỞ CHU MÔI
CỔ

KHÍ QUẢN: trung tâm hay bị lệch

Lệch về phía tổn thương: xẹp, xơ hóa thùy trên, cắt thùy phổi


Lệch ra xa tổn thương: tràn khí màng phổi áp lực, tràn dịch
màng phổi lượng nhiều

Dấu hiệu Campbell: sự di chuyển xuống của sụn giáp trong thì
hít vào (COPD)

TĨNH MẠCH CỔ

Nổi, có mạch đập: thừa dịch, suy tim phải

Nổi, không có mạch đập: tắc nghẽn tĩnh mạch chủ trên

HẠCH
HÔI CHỨNG CHÈN ÉP TĨNH MẠCH CHỦ TRÊN
Δ: lymphoma, thymoma, mediastinal fibrosis
LỒNG NGỰC: nhìn chi tiết

Bề mặt:

Sẹo

Radiotherapy: đốm tăng sắc tố (hyperpigmented
patches)

Tĩnh mạch: SVCO

Sử dụng cơ hô hấp phụ

Hình dáng:


Lồng ngực hình thùng (Barrel chest): COPD, hen nặng
mạn tính

Gù (Kyphosis), vẹo cột sống (scoliosis) hoặc gù vẹo cột
sống (kyphoscoliosis)

Ngực gà (Pectus carinatum) hay ngực lõm hình phễu
(pectus excavatum)

Sự dãn nở, dấu hiệu Hoovers
CƠ HÔ HẤP PHỤ
HYPEREXPANDED
CHEST
HÌNH DẠNG LỒNG NGỰC
PECTUS EXCAVATUM
(funnel chest)
PECTUS CARINATUM
(funnel chest): severe childhood
asthma, osteomalacia, rickets
HOOVERS SIGN

COPD

IN COPD THE DIAPHRAGM MAY BE
FLATTENED, DURING THE INSPIRATORY
PHASE OF A BREATH THE RIBS ARE PULLED
INWARD AND MEDIALLY RATHER THAN
OUTWARD AND LATERALLY
SỜ


Vị trí khí quản ở trên hõm ức: lệch khí quản.

Sự di lệch của mỏm tim: di lệch của trung thất dưới.

Đau xương sườn: gãy, di căn hay do viêm màng phổi.

Harzer(+): thất phải to.

Sờ rung thanh để xác định bất thường


Trong : bình thường

Vang: Tràn khí màng phổi

Đục: đông đặc, xẹp phổi, xơ phổi nặng, tràn dịch
màng phổi
NGHE
NGHE

Cường độ và thời gian của tiếng thở

Giảm toàn bộ: khí phế thủng, liệt cơ hoành,
tắc phế quản, tràn dịch màng phổi, dầy
màng phổi, tràn khí màng phổi.

Tăng : đông đặc, xẹp, phổi bị chèn ép nếu
phế quản phần phổi phụ thuộc vẫn còn
thoáng làm tăng dẫn truyền âm ra ngoại
biên

NGHE

Sự truyền âm

Giảm hoặc mất rì rào phế nang: tràn dịch
màng phổi, tràn khí màng phổi, tắc phế
quản.

Tăng: đông đặc, nhồi máu, xẹp hay chèn ép
mô phổi
NGHE

Tiếng bất thường

Tiếng vang phế quản

Tiếng dê kêu

Tiếng ngực thầm

Cọ màng phổi

Tiếng ran: ran liên tục và không liên tục

×