Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Phân tích thực trạng tài chính của công ty cơ khi 120.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.88 KB, 22 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
lời nói đầu
Nh đã biết, lý thuyết muốn hoàn thiện phải qua một quá trình trải nghiệm trong
thực tiễn. Bởi vậy, sau khi đã học tập và nghiên cứu những lý luận về mặt lý thuyết ở
trờng, sinh viên cần phải qua một quá trình thực tập tiếp xúc với thực tế quản lý đang
diễn ra ở các doanh nghiệp, bớc đầu làm quen với công việc sản xuất kinh doanh cũng
nh những vấn đề về tài chính doanh nghiệp phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh để có đợc những kết luận đúng đắn đối với những gì đã đợc học và nghiên cứu.
Theo kế hoạch giảng dạy của khoa Tài chính Doanh nghiệp của trờng Đại học Tài
chính - Kế toán Hà nội và đợc sự đồng ý của ban lãnh đạo công ty, tôi đã đợc phân
công thực tập tại công ty Cơ Khí 120.
Nội dung của đợt thực tập này gồm:
- Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của công ty,
- Phân tích đánh giá thực trạng quản trị tài chính trong qúa trình sản xuất kinh
doanh của công ty.
Đợt thực tập này rất quan trọng, qua đó ta có thể đối chứng so sánh, áp dụng
những kiến thức đã học và nghiên cứu tại trờng và thực tiễn, học hỏi thêm những vấn
đề mà chỉ có trong thực tế, từ đó rút ra kinh nghiệm và bài học cho bản thân về công
tác quản lý tài chính trong công việc sau này.
Báo cáo gồm các phần:
Phần I : Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cơ khí 120
Phần II : Phân tích thực trạng quản trị tài chính của công ty.
Phần III : Đánh giá, kết luận chung.
Do thời gian thực tập còn hạn chế nên báo cáo có thể còn một số sai sót. Vậy em
kính mong các thầy cô giúp đỡ để em hoàn thiện hơn báo cáo của mình.
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mục Lục
Quá trình hình thành và phát triển của
công ty cơ khí 120...........................................................................................................3
I-/ Quá trình hình thành và phát triển của công ty:-------------------------3


II-/ Chức năng, nhiệm vụ, mặt hàng sản xuất kinh doanh:------------------4
1-/ Chức năng, nhiệm vụ:-------------------------------------------------------------------------4
2-/ Mặt hàng sản xuất kinh doanh:--------------------------------------------------------------4
III-/ Công nghệ sản xuất của công ty:--------------------------------------------------4
1-/ Nguyên vật liệu sản xuất:---------------------------------------------------------------------4
2-/ Công nghệ sản xuất chính của công ty:-----------------------------------------------------4
IV-/ Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:-------------------------------5
Thực trạng tình hình tài chính của Công ty...............................................7
I-/ Tình hình quản lý TSCĐ và vốn cố định.------------------------------------------7
II-/ Tình hình quản lý TSLĐ và VLĐ:------------------------------------------------------10
III/- Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:-------------------------------------12
1-/ Bảng tính giá thành sản phẩm chính của doanh nghiệp năm 1999:-------------------12
2-/ Đánh giá phân tích tình hình thực hiện giá thành:---------------------------------------13
IV-/ Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp:-------------------------------14
V-/ Cơ cấu vốn, nguồn vốn kinh doanh và đánh giá tình hình tài
chính của doanh nghiệp:--------------------------------------------------------------------17
đánh giá và và kết luận chung...........................................................................24
I-/ Những u điểm và nhợc điểm của công ty:---------------------------------------24
1-/ Ưu điểm:---------------------------------------------------------------------------------------24
2-/ Nhợc điểm:------------------------------------------------------------------------------------25
3-/ Nguyên nhân của những hạn chế trên:----------------------------------------------------25
II-/ Kết luận:-----------------------------------------------------------------------------------------26
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần I
Quá trình hình thành và phát triển của
công ty cơ khí 120
I-/ Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Đợc thành lập từ tháng 7 - 1947, với tên gọi là Nhà máy Cơ khí 120 thuộc Bộ
Giao thông Vận tải với nhiệm vụ chủ yếu là gia công kết cấu thép, sửa chữa xe, máy

công trình và ô tô vận tải. Sau một thời gian dài phát triển và đạt đợc nhiều kết quả to
lớn, ngày 25-7-1990, theo Quyết định của Bộ Giao thông Vận tải số 1329/TCCB - LĐ,
Nhà máy Cơ Khí 120 đợc đổi tên thành Nhà máy 120 thuộc Bộ Giao thông Vận tải.
Ngày 15 - 6 - 1996, Bộ trởng Bộ Giao thông Vận tải đã có Quyết định số 1465/TCCB -
LĐ đổi tên Nhà máy 120 thành Công ty Cơ khí 120 thuộc Tổng Công ty Cơ khí Giao
thông Vận tải với:
- Mã số ngành kinh tế kỹ thuật 25.
- Trụ sở chính đặt tại: Km 7 - đờng Trơng Định - phờng Giáp Bát - quận Hai Bà
Trng - Hà nội.
- Vốn kinh doanh: 4204 triệu VNĐ. Trong đó:
+ Vốn cố định: 3502 triệu VNĐ.
+ Vốn lu động: 702 triệu VNĐ.
- Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp Nhà nớc.
- Giấy đăng ký kinh doanh đợc cấp theo số 108513 do Trọng tài Kinh tế Nhà nớc
cấp ngày 11 - 6 - 1993.
Trải qua hơn 50 năm kể từ ngày thành lập đến nay, công ty đã đạt đợc nhiều
thành tựu đáng kể phục vụ cho ngành Giao thông Vận tải. Từ năm 1990 đến nay, trong
cơ chế thị trờng, công ty vẫn tiếp tục đa dạng hóa sản phẩm kết cấu thép để khai thác
năng lực hiện có của mình. Nếu tính bình quân sản lợng kết cấu thép đến nay, công ty
đã sản xuất mỗi năm từ 800 tấn đến 1000 tấn. Hiện nay công ty đang cố gắng nâng cao
giá trị tổng sản lợng nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu thị trờng.
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
II-/ Chức năng, nhiệm vụ, mặt hàng sản xuất kinh doanh:
1-/ Chức năng, nhiệm vụ:
Công ty Cơ khí 120 có chức năng nhiệm vụ vô cùng quan trọng là sản xuất sửa
chữa phơng tiện thiết bị Giao thông Vận tải, sản xuất kết cấu thép, sản xuất sản phẩm
công nghiệp khác, và dịch vụ khác nhằm đáp ứng các phơng diện về đầu t cung ứng
sản xuất và tiêu thụ cho thị trờng.
2-/ Mặt hàng sản xuất kinh doanh:

Hiện nay, công ty đang sản xuất một số mặt hàng sau: Cột điện, gia công cột điện
và phụ kiện, dầm cầu, thùng xe ben, lắp ráp xe máy, sửa chữa ô tô và các thu nhập
khác.
III-/ Công nghệ sản xuất của công ty:
1-/ Nguyên vật liệu sản xuất:
Nguyên vật liệu sản xuất chủ yếu là các loại thép I, U, L, thép tròn và kẽm...
2-/ Công nghệ sản xuất chính của công ty:
Sản phẩm sản xuất từ khâu tập kết vật liệu xây dựng, tạo phôi, lắp ráp các cụm
chi tiết bằng hàn, tán cho đến khâu cuối cùng là kiểm tra chất lợng sản phẩm, làm sạch
và sơn đều đợc làm trên các máy móc chuyên dụng của công ty. Tuy nhiên, công nghệ
sản xuất chính của công ty nhìn chung còn thấp, hầu hết là máy móc cũ, độ chính xác
không cao, thậm chí có những máy đã quá cũ, không có khả năng gia công đợc nên
công ty phải thuê ngoài khi công việc nhiều. Với quy trình công nghệ này, công ty đã
tốn không ít chi phí cho việc tạo phôi kết cấu thép vì phải mất nhiều nguyên liệu, nhân
công, thời gian và yêu cầu kỹ thuật cho từng sản phẩm.
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
IV-/ Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
*Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
* Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.
- Giám đốc Công ty có nhiệm vụ tổ chức, điều hành các hoạt động của Công ty và
chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của Công ty.
- Phòng lao động tiền lơng: tham mu cho giám đốc về công tác lao động tiền lơng
của công ty.
- Phòng kế hoạch - vật t: tổ chức thực hiện nhiệm vụ của năm kế hoạch và báo
cáo giám đốc về tình hình tổ chức sản xuất, tổ chức vật t của Công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm đào tạo và tuyển dụng lao động
cho Công ty, phụ trách về đất đai nhà cửa của Công ty, phụ trách về thi đua xét duyệt
danh hiệu thi đua cho toàn bộ lao động trong Công ty.
5

Giám đốc
Phó Giám đốc phụ trách
sản xuất - kỹ thuật
Phó Giám đốc phụ trách
nội chính - XDCB
Phòng
Kinh
Doanh
Phòng
Kế
hoạch
Vật tư
Phòng
Kế
toán
Tài
chính
Phòng
Lao động
tiền lư
ơng
Phân
xưởng
sửa
chữa
Phòng
Kỹ
thuật
Phòng
KCS

Phân
xưởng
cơ khí
Phân
xưởng
kết cấu
Phòng
Tổ chức
hành
chính
Ban
bảo vệ
Dịch
vụ
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Phòng kế toán - tài chính: Có nhiệm vụ tạo nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn
vào các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, quản lý lu thông tính toán và các
quan hệ tín dụng, kế toán sổ sách về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phòng kỹ thuật: theo dõi sự phát triển khoa học công nghệ trong lĩnh vực mà
doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh để nắm đợc thông tin cần thiết về
công nghệ mới, có nhiệm vụ thiết kế sản phẩm sản xuất của Công ty.
- Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ lập kế hoạch bán hàng căn cứ vào nhu cầu tiêu
thụ, làm nhiệm vụ xuất hàng và mua nguyên liệu sản xuất cho Công ty.
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần II
Thực trạng tình hình tài chính của Công ty.
I-/ Tình hình quản lý TSCĐ và vốn cố định.
Phần lớn TSCĐ của Công ty đợc đa vào sử dụng từ những năm 60, 70 nên đều
xuống cấp và h hỏng nhiều.

Bảng cơ cấu TSCĐ cuối năm 1999 của công ty.
STT Loại TSCĐ
Nguyên Giá
(đồng)
Tỷ trọng (%)
1 Đất đai 70.173.350
0,65
2 Nhà xởng, vật kiến trúc
6.923.828.595 63,82
- Nhà xởng
1.665.590.135 15,35
- Nhà kho
397.049.111 3,66
- Nhà làm việc
1.444.575.020 13,31
- Vật kiến trúc
31.421.203 0,29
- Nhà ở tập thể
1.323.922.905 12,20
- Nhà xởng cần dùng nhng cha
dùng
2.061.270.221 19,00
3. Máy móc thiết bị
2.076.089.267 19,14
- Máy móc thiết bị công tác 1.673.609.671
15,43
- Máy móc thiết bị cần dùng
nhng cha dùng
402.479.596
3,71

4. Phơng tiện vận tải 622.881.622
5,74
5. TSCĐ khác 1.156.590.581
10,66
Tổng cộng 10.849.563.415
100
Qua bảng trên ta thấy, mặc dù trong năm 1998, doanh nghiệp đã đầu t khoảng
100 triệu VNĐ vào TSCĐ nhng chủ yếu là vào nhà cửa. Trong khi đó máy móc thiết bị
tham gia vào sản xuất chiếm tỷ trọng cha cao, chủ yếu lại là dây chuyền công nghệ cũ,
lạc hậu, độ chính xác không cao nên việc đáp ứng nhu cầu sản xuất còn nhiều hạn chế.
Vì vậy, công ty cần quan tâm hơn nữa đến việc đầu t, đổi mới máy móc thiết bị.
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Vì là doanh nghiệp Nhà nớc nên vốn chủ yếu là do ngân sách Nhà nớc cấp nên
doanh nghiệp còn bị phụ thuộc, cha chủ động nhiều trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình. Nhu cầu sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp nhất là về máy móc thiết bị
hiện đại khá cao do sản xuất đòi hỏi độ chính xác cao nhng do vốn tự bổ sung thấp và
vấn đề huy động vốn chủ yếu là vay ngân hàng nên việc đầu t đổi mới TSCĐ gặp nhiều
khó khăn. Trong khi đó, việc quản lý và sử dụng TSCĐ vẫn còn cha chặt chẽ, quỹ khấu
hao thấp nên việc đầu t đổi mới TSCĐ dùng trong sản xuất còn nhiều hạn chế. Những
điều trên cho thấy cơ cấu TSCĐ của doanh nghiệp cha đợc hợp lý lắm, TSCĐ dùng
trong sản xuất (chiếm khoảng 45%) chiếm tỷ trọng nhỏ hơn TSCĐ dùng ngoài sản
xuất. Điều này làm cho năng suất và chất lợng sản phẩm của Công ty còn thấp, việc
cạnh tranh trên thị trờng gặp nhiều bất lợi. Ta xem xét một số chỉ tiêu sau:
=
= = 1,36
Tình trạng kỹ thuật của TSCĐ:
=
=
=

Cuối kỳ < Đầu kỳ nên tình trạng kỹ thuật của TSCĐ tăng do doanh nghiệp
mua sắm thêm TSCĐ.
=
= = = 2,45
Với cơ cấu TSCĐ cha hợp lý ở trên, tình trạng kỹ thuật của TSCĐ thấp do quá
trình sử dụng, hiệu suất sử dụng TSCĐ có tăng lên nhng cha cao, tình hình cung ứng
vật liệu cho sản xuất cha đảm bảo đầy đủ, trình độ tay nghề của công nhân cha cao
(Bậc thợ 6/7 và 7/7 của công ty chiếm: 31,13%) cũng nh việc quản lý hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp còn lỏng lẻo nên hiệu quả sử dụng TSCĐ và VCĐ của doanh
nghiệp nói chung là cha cao.
Hiện nay, công ty đã có định hớng mới về đầu t chiều sâu, thay thế dần các máy
móc, thiết bị đã hết thời gian sử dụng, công suất thấp, nhng ở đây còn phụ thuộc vào
mức hỗ trợ của Nhà nớc và Bộ chủ quản.
Từ năm 1995 - nay, công ty cơ khí 120 đã đa máy tính vào công tác quản lý và
chỉ đạo sản xuất nhằm tạo ra sự năng động, sáng tạo thích ứng kịp thời với thị trờng
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
ngày nay, phục vụ tốt nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của công ty, đảm bảo mức sống
tốt hơn cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
Phơng pháp tính khấu hao cơ bản tại công ty cơ khí 120:
Công ty áp dụng tỉ lệ khấu hao cơ bản theo quy định của Nhà nớc, tính theo ph-
ơng pháp khấu hao cơ bản cho từng loại tài sản, thiết bị, máy móc.
M
KH
=
Trong đó:
+ M
KH
: Mức khấu hao cơ bản một năm.
+ G

đ
: nguyên giá của TSCĐ.
+ n : Số năm khấu hao.
Hàng năm, doanh nghiệp lập kế hoạch khấu hao TSCĐ đồng thời có kế hoạch
quản lý và sử dụng quỹ khấu hao TSCĐ nh sau: Đầu năm doanh nghiệp thực hiện kiểm
kê TSCĐ để xác định số TSCĐ phải tính khấu hao và tổng nguyên giá TSCĐ phải tính
khấu hao, đồng thời doanh nghiệp cũng xác định xem trong năm có những TSCĐ nào
tăng, giảm và nguyên giá TSCĐ bình quân phải trích khấu hao để từ đó tính toán mức
khấu hao bình quân hàng năm. Với kế hoạch này, doanh nghiệp sẽ có kế hoạch phân
phối và sử dụng tiền trích khấu hao TSCĐ trong năm xem nộp ngân sách Nhà nớc bao
nhiêu, trả lãi vay vốn để mua TSCĐ nh thế nào, đầu t qũy khấu hao tạm thời nhàn rỗi
nh thế nào.
Doanh nghiệp đầu t đổi mới TSCĐ bằng việc huy động vốn từ Ngân sách Nhà nớc
cấp, vay ngân hàng hoặc lấy từ qũy khấu hao nhng quỹ khấu hao rất thấp nên hình thức
đầu t chủ yếu là Ngân sách Nhà nớc cấp và vay ngân hàng.
Trong vấn đề bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ, doanh nghiệp có thực
hiện một số biện pháp nh:
Cuối mỗi năm, kiểm kê lại TSCĐ, có phơng pháp khấu hao và mức khấu hao đợc
xác định theo quy định của Nhà nớc, thực hiện bảo dỡng sửa chữa dự phòng TSCĐ
tránh tình trạng TSCĐ h hỏng vẫn cha chủ động trong việc thực hiện các biện pháp
phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh để hạn chế tổn thất vốn cố định nh cha lập quỹ dự
phòng tài chính, cha mua bảo hiểm tài sản đầy đủ.
Trong công tác hạch toán TSCĐ, doanh nghiệp sử dụng sổ TSCĐ theo đơn vị sử
dụng, thẻ TSCĐ, bảng tính khấu hao để kế toán các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ hữu
hình, kế toán sử dụng TK 211 - TSCĐ hữu hình.
TK 211 đợc mở thành các TK cấp 2:
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ TK 211.1 : Đất.
+ TK 211.2 : Nhà xởng, vật kiến trúc.

+ TK 211.3 : Máy móc thiết bị.
+ TK 211.4 : Phơng tiện vận tải truyền dẫn.
+ TK 211.5 : TSCĐ khác.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh và các TK liên
quan khác.
Nội dung và phơng pháp phân tích tình hình quản lý, sử dụng TSCĐ, VCĐ của
doanh nghiệp chủ yếu chỉ có TSCĐ hữu hình, và phơng pháp chủ yếu theo việc xem
xét cơ cấu TSCĐ, sự biến động của TSCĐ, tình hình sử dụng TSCĐ và các biện pháp
bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ của doanh nghiệp để đa ra những nhận
xét, đánh giá chung.
II-/ Tình hình quản lý TSLĐ và VLĐ:
- Để tiến hành sản xuất kinh doanh, bên cạnh TSCĐ và VCĐ, doanh nghiệp còn
cần một yếu tố nữa vô cùng quan trọng đó là TSLĐ và VLĐ. Ta hãy xem xét cơ cấu
TSLĐ của công ty cơ khí 120 thông qua bảng sau:
Loại TSLĐ Giá trị (đồng) Tỉ trọng (%)
I- Tiền 66.963.928 0,55%
II - Các khoản phải thu 8.049.213.952 65,95%
III- Hàng tồn kho 3.882.971.311 31,81%
IV - TSLĐ khác 205.711.000 1,69%
Tổng cộng 12.204.860.191 100%
Qua bảng trên ta thấy các khoản phải thu chiếm tỉ trọng quá lớn (65,95%). Điều
này cho thấy số vốn lu động của doanh nghiệp bị chiếm dụng khá nhiều, đặc biệt là
khoản phải thu của khách hàng là: 7.887.139.951 VNĐ (64,62%). Lợng hàng tồn kho
của công ty cũng cao. Điều này là do ảnh hởng của nhân tố về mặt dự trữ nh khối lợng
vật t trong kho ở cuối năm còn khá lớn (1.260.816.112 VNĐ). Về mặt sản xuất, do
mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo, sản phẩm cần độ chính xác cao và chu kỳ sản
xuất sản phẩm kéo dài nên chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chiếm tỷ trọng lớn ở
cuối kỳ (2.416.477.686 VNĐ). Thêm vào đó, do các khách hàng của công ty thờng là
các doanh nghiệp Nhà nớc nên vốn phụ thuộc vào ngân sách Nhà nớc, do đó ảnh hởng
đến các khoản phải thu của công ty, các khoản phải thu chiếm tỉ trọng lớn (65,95%).

10

×