Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

I bought a thick book at the bookstore yesterday potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.38 KB, 6 trang )




I bought a thick book at the bookstore
yesterday


* I bought a thick book at the bookstore yesterday.



1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết
thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để
biết thêm chi tiết về từ đó).
I bought a thick book at the bookstore yesterday.


2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong
câu:
I bought a thick book at the bookstore yesterday.


3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy?

- I – dịch là tôi/ tớ/ ta/ tao/ mình, là đại từ nhân xưng chủ ngữ (subject pronoun)
(còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu.

- bought : (buy- bought- bought là hình thức quá khứ và quá khứ phân từ của
động từ bất quy tắc “buy” có nghĩa là mua/ tậu/ đạt được. Lưu ý là trong thì quá
khứ đơn còn có dạng động từ có quy tắc được hình thành bằng cách thêm –ed vào
sau mỗi động từ. Động từ “buy" trong câu được chia ở thì quá khứ đơn dùng để


diễn tả một hành động đã xảy ra vào một thời điểm trong quá khứ (yesterday) và đã
kết thúc.

- a thick book là một cụm danh từ (noun phrase). Trong đó “a” – một là mạo từ
không xác định (indefinite article) dùng để nói đến một người, một sự vật sự việc
mà người nghe chưa biết đích xác đó là ai hay sự vật gì. Vậy nên danh từ “book” ở
đây sẽ chỉ được hiểu là một quyển sách chung chung, chứ người nghe chưa biết
người nói muốn ám chỉ quyển sách cụ thể nào. Tính từ miêu tả (fact adjective)
“thick” có nghĩa là dày/ đậm/ to/ mập. Tính từ này được dùng để bổ nghĩa cho
danh từ “book” – quyển sách dày. Vậy cụm danh từ này sẽ được dịch là : Một
quyển sách dày.

- at : là giới từ chỉ vị trí (preposition of place) có nghĩa ở tại (một khoảng cách/ vị
trí nào đó). Ví dụ như “at school” - ở trường.

- the bookstore : “ the” là mạo từ xác định (definite article), dùng để làm rõ nghĩa
hơn cho danh từ theo sau nó. Cụ thể là làm rõ nghĩa hơn cho “bookstore” (nghĩa là
hiệu sách, là danh từ ghép - compound noun - của hai danh từ đơn “ book” – sách
và store- của hàng/ cửa hiệu). Vì “bookstore” đi cùng “the” nên ta hiểu được rằng
hiệu sách này cả người nói và người nghe đều biết là hiệu sách nào.

- yesterday : là trạng từ chỉ thời gian (adverb of time) có nghĩa “ ngày hôm qua”
thường đứng cuối câu. Nếu đứng đầu câu khi ta muốn nhấn mạnh về thời gian.
=> Do đó, toàn bộ câu trên sẽ được dịch là : Tôi đã mua một quyển sách dày ở
hiệu sách đó ngày hôm qua.

4. Bài học liên quan:
Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links
dưới đây để học thêm về nó.
Danh từ (noun), Tính từ (adjective), Động từ (verb), giới từ (preposition), Quá khứ

đơn (past simple), Mạo từ ( article), Tính từ sở hữu (possessive adjective), Đại từ
(pronoun ), Trạng từ ( Phó từ) ( adverb).

×