Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi học kì 1 môn Hóa nâng cao năm 2013 trường Chu Văn An pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.31 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012- 2013
Môn: Hoá học lớp 10 Nâng cao
Dành cho các lớp A, Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin
Buổi thi: Sáng ngày 22/12/2012



Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi gồm 01 trang


Câu 1: (1 điểm)
Biết ion X
2-
và ion M
+
có cấu hình electron lần lượt là: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
, [Ar]3d
10
4s


2
4p
6
. Viết cấu hình
electron của nguyên tử X, M.
ĐA: Viết đúng 2 cấu hình 0,5x2= 1,0 điểm
X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
, M: [Ar]3d
10
4s
2
4p
6
5s
1
.

Câu 2: (0,75 điểm)
Viết cấu hình electron nguyên tử dưới dạng ô lượng tử các nguyên tố mà nguyên tử ở trạng thái cơ bản
có 2 electron độc thân thỏa mãn 15 < Z < 30.
ĐA: Viết được cấu hình ng.tử 3 ng.tố thỏa mãn: 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
, 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
2
4s
2
,
1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
3d
8
4s
2
3x 0,25 = 0,75 điểm
… 3p
4




…3d
2
…3d
8




Câu 3: (1,0 điểm)
Hợp chất MX
2
chứa 46,67% M về khối lượng. Trong nguyên tử nguyên tố M, số nơtron nhiều hơn số
proton là 4 hạt. Trong nguyên tử nguyên tố X, số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử
MX
2

là 58. Xác định số khối của M, X

.
ĐA: Lập được hệ : 0,5 điểm
(p
M

+ n
M
)/ (p
M
+ n
M
+ 2p
X
+ 2n
X
) = 0,4667
p
M
+ 4 = n
M

p
M
+ 2p
X
= 131

Giải được hệ : p

M
= 26; p
X
= 16. 0,25 điểm , tính ra A
M
= 56, A
X
= 32. 0,25 điểm

Câu 4: (1,0 điểm)
a. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: BF
3
, C
2
H
6
.
b. Nguyên tử B và C trong các phân tử trên ở trạng thái lai hóa nào? (Biết Z
B
= 5; Z
C
= 6).
ĐA: a. Viết được công thức e, công thức cấu tạo: 0,5 điểm
b. B ở trạng thái lai hóa sp
2
, C ở trạng thái lai hóa sp
3
. 0,5 điểm

Câu 5: (1,0 điểm)

Nguyên tố R thuộc nhóm VA. Tỉ lệ khối lượng mol giữa hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của
R là 17 : 71. Xác định nguyên tử khối của R. (Cho H = 1, O = 16)
Câu 6: (2,0 điểm)
Đ
Ề THI SỐ 1

  
 
  
 

Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo các sơ đồ dưới đây và cho biết chất oxi
hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử của mỗi phản ứng:
a. Mg + HNO
3
→ Mg(NO
3
)
2
+ NH
4
NO
3
+ H
2
O
b. Na
2
SO
3

+ KMnO
4
+ NaHSO
4
→ Na
2
SO
4
+ MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ H
2
O
ĐA: Viết đúng các quá trình và xác định đúng chất oxi hóa, chất khử mỗi pư: 0,5x2 = 1,0 điểm.
Chất oxi hóa N
+5
(HNO
3
)
Chất khử Mg
0

Qtr khử: N
+5

+ 8e → N

-3
x 1
Qtr oxh: Mg
0
→ Mg
+2
+ 2e x 4

Chất oxi hóa Mn
+7
(KMnO
4
)
Chất khử S
+4
( Na
2
SO
3
)
Qtr khử: Mn
+7

+ 5e → Mn
+2
x 2
Qtr oxh: S
+4
→ S
+6

+ 2e x 5
Đặt đúng hệ số : 2x 0,5 = 1,0 điểm
a. 4Mg + 10 HNO
3
→ 4Mg(NO
3
)
2
+ NH
4
NO
3
+ 3H
2
O

. b. 5Na
2
SO
3
+ 2KMnO
4
+ 6NaHSO
4
→ 8Na
2
SO
4
+ 2MnSO
4

+ K
2
SO
4
+ 3H
2
O

Câu 7: ( 1,0 điểm)
Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị Cu
63
29
và Cu
65
29
. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54.
a. Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử các đồng vị của đồng trong tự nhiên.
b. Tính phần trăm khối lượng của Cu
63
29
, trong phân tử CuCl
2
.
ĐA: lập được pt: 63,54 = 63.x + (1-x).65 → x = 0,73 (73%) vây.
63
Cu chiếm 73 % và
65
Cu chiếm
27%. 0,5 điểm


MCuCl
2
= 63,53 + 2x35,5 = 134,54 → %m
63
Cu = (0,73x63)/134,54 ≈ 34,18% 0,5 điểm

Câu 8: (1, 5 điểm)
Cho 15 gam hỗn hợp gồm Mg và muối cacbonat của nó tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%. Sau
khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc).
a. Tính khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ C% của chất tan trong dung dịch X
(Cho H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, Cl = 35,5)
ĐA: Viết đúng ptpư, lập được hệ: 0,5 điểm.
a. Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
. (1)
x mol 2x mol x mol x mol
MgCO
3
+ 2HCl → MgCl
2
+ CO
2
+ H
2
O

.

y mol 2y mol y mol y mol
24x + 84y = 23,3 x = 0,1
x + y = 0,25 y = 0,15
Giải hệ và tính mMg = 0,1x 24 = 2,4 gam. 0,5 điểm
b. nHCl = 0,5mol, mdd HCl = 0,5x36,5x100: 14,6 = 125gam
mdd MgCl
2
= 15 + mddHCl– mCO
2
– mH
2
= 15 + 125– 0,15x 44 – 0,1x 2 = 133,2 gam
C% của MgSO
4
= 0,25x95 x100/133,2 ≈ 17,83% 0,5 điểm

Câu 9: (0,75 điểm)
Sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố sau: X (Z = 7),
Y (Z = 9), R (Z =14), T (Z = 19). Giải thích sự sắp xếp đó.
ĐA: Viết được cấu hình, chí được vị trí : 0,25điểm

Lập được sơ đồ so sánh:
7(X) →9 (Y)

11 → 14(R) →15 rút ra: sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của các ng.tử:

 M, R, X, Y. 0,5 điểm

19 (M)



Hết




































SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012- 2013
Môn: Hoá học lớp 10 Nâng cao
Dành cho các lớp A, Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin
Buổi thi: Sáng ngày 22/12/2012



Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi gồm 01 trang


Câu 1: ( 1,0 điểm)
Biết ion X
-
và ion M
2+
có cấu hình electron lần lượt là: 1s
2
2s
2
2p

6
, [Ar]3d
10
4s
2
4p
6
. Viết cấu hình
electron của nguyên tử nguyên tố X, M.
ĐA: Viết đúng 2 cấu hình 0,5x2= 1,0 điểm
X: 1s
2
2s
2
2p
5
, M: [Ar]3d
10
4s
2
4p
6
5s
2
.

Câu 2: (0,75 điểm)
Viết cấu hình electron nguyên tử dưới dạng ô lượng tử các nguyên tố mà nguyên tử ở trạng thái cơ bản
có 3 electron độc thân thỏa mãn 13 < Z < 28.
ĐA: Viết được cấu hình ng.tử 3 ng.tố thỏa mãn: 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
, 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
3
4s
2
,
1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
3d
7
4s
2
3x 0,25 = 0,75 điểm
… 3p
3




…3d
3
…3d
7




Câu 3: (1,0 điểm)
Hợp chất MY
3
chứa 18,73% M về khối lượng. Trong nguyên tử M, số nơtron nhiều hơn số proton là 4
hạt. Trong nguyên tử Y, tỷ lệ giữa số proton và nơtron tương ứng là 35 : 46. Tổng số proton trong phân
tử MY
3

là 131. Xác định số khối của M và Y.
ĐA: Lập được hệ : 0,5 điểm
(p
M

+ n
M
)/ (p
M
+ n
M
+ 3p
Y
+ 3n
Y
) = 0,1873
p
M
+ 4 = n
M

p
M
+ 3p
Y
= 131

Giải được hệ : p
M
= 26; p

X
= 35. 0,25 điểm , tính ra A
M
= 56, A
X
= 81. 0,25 điểm
Câu 4: (1,0 điểm)
a. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: NH
3
, C
2
H
4
.
b. Nguyên tử N và C trong các phân tử trên ở trạng thái lai hóa nào? (Biết Z
C
= 6; Z
N
= 7).
ĐA: a. Viết được công thức e, công thức cấu tạo: 0,5 điểm
b. N ở trạng thái lai hóa sp
3
, C ở trạng thái lai hóa sp
2
. 0,5 điểm

Câu 5:( 1,0 điểm)
Nguyên tố R thuộc nhóm VIIA. Tỉ lệ khối lượng mol giữa hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của
R là 73 : 366. Xác định số khối của R. (Cho H = 1, O = 16)
Đ

Ề THI SỐ
2

  
 
  
  

ĐA: Lập được biểu thức tỷ lệ khối lượng mol : RH/ R
2
O
7
= 73/366 (R + 1)/ (2R + 16x7) = 73/366
0,5 điểm
Giải ra giá trị R = 35,5  M
R
= 35,5 0,5 điểm

Câu 6: ( 2,0 điểm)
Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo các sơ đồ dưới đây và cho biết chất oxi
hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử của mỗi phản ứng:
a. Fe(OH)
2
+ H
2
SO
4
→ Fe
2
(


SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O
b. K
2
SO
3
+ Na
2
Cr
2
O
7
+ NaHSO
4
→ K
2
SO
4
+ Na
2
SO
4

+ Cr
2
(SO
4
)
3
+ H
2
O
ĐA: Viết đúng các quá trình và xác định đúng chất oxi hóa, chất khử mỗi pư: 0,5x2 = 1,0 điểm.
Chất oxi hóa S
+6
(H
2
SO
4
)
Chất khử Fe
+2
( Fe(OH)
2
)
Qtr khử: S
+6

+ 2e → S
+4
x 1
Qtr oxh: Fe
+2

→ Fe
+3
+ 1e x 2

Chất oxi hóa Cr
+6
(Na
2
Cr
2
O
7
)
Chất khử S
+4
( K
2
SO
3
)
Qtr khử: Cr
+6

+ 3e → Cr
+3
x 2
Qtr oxh: S
+4
→ S
+6

+ 2e x 3
Đặt đúng hệ số : 2x 0,5 = 1,0 điểm
a. 2 Fe(OH)
2
+ 4H
2
SO
4
→ Fe
2
(

SO
4
)
3
+ SO
2
+ 6H
2
O
. b. 3K
2
SO
3
+ Na
2
Cr
2
O

7
+ 8NaHSO
4
→ 3K
2
SO
4
+ 5Na
2
SO
4
+ Cr
2
(SO
4
)
3
+ 4H
2
O

Câu 7: (1,5 điểm)
Cho 23,3 gam hỗn hợp bột gồm Mg và BaCO
3
tác dụng vừa đủ với dung dịch H
2
SO
4
9,8%. Sau khi
phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc).

a. Tính khối lượng BaCO
3
trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ C% của chất tan trong dung dịch X.
(H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, S = 32, Ba = 137)
ĐA: Viết đúng ptpư, lập được hệ: 0,5 điểm.
a. Mg + H
2
SO
4
→ MgSO
4
+ H
2
. (1)
x mol x mol x mol x mol
BaCO
3
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
+ CO
2
+ H
2
O


.
y mol y mol y mol y mol
24x + 197y = 23,3 x = 0,15
x + y = 0,25 y = 0,1
Giải hệ và tính mBaCO
3
= 0,1x 197 = 19,7 gam. 0,5 điểm
b. nH
2
SO
4
= 0,25, mdd H
2
SO
4
= 0,25x98x100: 9,8 = 250gam
mdd MgSO
4
= 23,3 + mddH
2
SO
4
– mBaSO
4
– mCO
2
– mH
2
= 23,3 + 250 – 0,1x233 – 0,1x 44 – 0,15x 2
= 245,3 gam

C% của MgSO
4
= 0,15x120 x100/245,3 ≈ 7,34% 0,5 điểm

Câu 8: (0,75 điểm)
Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm
3
. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là
những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Tính bán kính nguyên tử canxi.
Biết nguyên tử khối của Ca = 40,08.
ĐA: Thể tích của 1mol ng.tử Ca = 40,08/1,55 9 (cm
3
) = 25,858 cm
3

0,25 điểm
Thể tích thực của một ng.tử Ca = (25,858 x 0,74)/6,02x10
23
(cm
3
)= 4πr
3
/3 0,25 điểm

→ r
3
= (25,858 x 0,74 x3)/(6,02x10
23
x4π) → r
Ca


= 0,196x10
-7
(cm) 0,25 điểm

Câu 9: (1,0 điểm)
Sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử các nguyên tố sau: A (Z = 7), X (Z = 11),
Y (Z = 14), M (Z = 19). Giải thích sự sắp xếp đó.
Viết được cấu hình, chí được vị trí : 0,5 điểm

Lập được sơ đồ so sánh:
7(A)

11(X) ← 14(Y) ←15 rút ra: sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính ng.tử: A, Y, X, M.
 0,5 điểm
19 (M)


Hết




×