- Phó Trưởng khoa RHM, Trường ĐHYDCT
- Phó Trưởng Liên 3 chuyên khoa Mắt – TMH – RHM
- Phó Trưởng Liên Bộ Môn Nhổ Răng – Phẫu Thuật Hàm Mặt
- Chứng chỉ phẫu thuật hàm mặt, Đại học Mahidol, Thái Lan
- NCS Phẫu thuật hàm mặt, Viện nghiên cứu khoa học Y Dược lâm sàng 108
RĂNG HÀM MẶT
Giới thiệu chuyên ngành RHM.
Gãy xương vùng mặt.
Trật khớp thái dương hàm.
THUẬT NGỮ MÔ TẢ RĂNG
THUẬT NGỮ MÔ TẢ RĂNG
KÝ HIỆU VÀ CÁCH GỌI TÊN RĂNG
FDI: FEDERAL DENTAL INTERNATIONAL
KÝ HIỆU VÀ CÁCH GỌI TÊN RĂNG
RĂNG
NHA KHOA HÌNH THÁI (MÔ PHÔI, GIẢI PHẪU
RĂNG, MÔ QUANH RĂNG…)
CẮN KHỚP
VẬT LIỆU THIẾT BỊ NHA KHOA
CHỮA RĂNG – NỘI NHA
NHA CHU
PHỤC HÌNH RĂNG
CHỈNH HÌNH RĂNG MẶT
RĂNG TRẺ EM
NHA CÔNG CÔNG
BỆNH HỌC MIỆNG
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
NHỔ RĂNG – PHẪU THUẬT HÀM MẶT
NHÓM BỘ MÔN
NHA CƠ SỞ (GIẢI PHẪU RĂNG, MÔ PHÔI RĂNG MIỆNG, CẮN
KHỚP, VẬT LIỆU-THIẾT BỊ NHA KHOA, SINH HỌC MiỆNG,
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH NHA KHOA…)
NHA KHOA PHỤC HỒI (CHỮA RĂNG – NỘI NHA, PHỤC HÌNH,
NHA CHU…)
NHA KHOA BỆNH LÝ VÀ PHẪU THUẬT ( GiẢI PHẪU ỨNG
DỤNG VÀ PHẪU THUẬT THỰC HÀNH MIỆNG – HÀM MẶT,
PHẪU THUẬT MIỆNG, PHẪU THUẬT HÀM MẶT…)
NHA KHOA DỰ PHÒNG VÀ PHÁT TRIỂN (RĂNG TRẺ EM,
CHỈNH HÌNH RĂNG MẶT, NHA KHOA CÔNG CỘNG…)
HÀM MẶT?
HÀM MẶT
THẦN KINH MẶT
![]()
MẠCH MÁU
Upper
Middle
Lower
HÀM MẶT
1. IMPLANT NHA KHOA
2. CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT
3. NHIỄM KHUẨN HÀM MẶT
4. KHỚP THÁI DƯƠNG HÀM
5. U, NANG HÀM MẶT
6. DỊ TẬT BẨM SINH
7. PHẪU THUẬT TÁI TẠO
8. PHẪU THUẬT THẨM MỸ
CẤP CỨU HÀM MẶT
![]()
![]()
Gãy Lefort
Rene LeFort 1901 nghiên cứu sọ khô
LeFort I
LeFort II
LeFort III
Theo LeFort
Theo LeFort
Phaân loaïi Lefort
Gãy Lefort I là đường gãy ngang xương hàm
trên, phía trên mào xương ổ răng. Đường
gãy phát xuất từ phần giữa của bờ hốc mũi đi
ra sau döôùi trụ gò má đến 1/3 dưới chân
bướm. Đường gãy tách rời toàn bộ xương
hàm trên khỏi phần xương hàm trên còn lại.
Gãy Lefort I còn gọi là gãy
Guérin
Guérin.
Phaân loaïi Lefort
Gãy Lefort II tách rời vùng khớp trán mũi ở
phía trước, sau đó đi qua nhánh lên xương
hàm trên vào thành trong ổ mắt, xuống sàn
ổ mắt đến mặt trước xương hàm trên rồi đi
vòng ra sau dưới trụ gò má, tách rời phần 1/3
giöõa chân bướm. Gãy Lefort II còn gọi là
gãy
gãy
khối tháp
khối tháp (pyramidal frature) hay gãy tách rời
sọ mặt thấp.
Phân loại Lefort
Gãy Lefort III bao gờm 3 đường gãy liên hợp và
mợt đường gãy đợc lập :
Đường 1 : đi từ khớp trán mũi đến bờ trong khe
ở mắt trên
Đường 2 : đi từ bờ ngoài khe ở mắt trên đến
thành ngoài ở mắt, tại vùng nới trán gò má, rời
đi vòng ra sau nới với đường gãy 3.
Đường 3 : tách rời toàn bợ xương lá mía, mảnh
thẳng xương sàng, chân bướm ngay sát sàn sọ.
Đường 4 : đường gãy đợc lập tại cung tiếp.
Gãy Lefort III
gãy tách rời sọ mặt cao
gãy tách rời sọ mặt cao
Lâm sàng
gãy xơng hàm trên
Chẩn đoán
Lefort I : + sng nề ở vùng môi trên, ngách tiền ủỡnh hàm
trên
+ bầm tím hỡnh móng ngựa, sờ thấy bậc thang,
+ ấn đau, khớp cắn sai chạm sớm raờng hàm, hở cửa,
+ xơng hàm trên lay di động
Lefort III :+ Dấu hiệu đeo kính râm hoặc dấu hiệu tắc lệ đạo.
+ Mặt bị bẹt ra, khoảng cách giửừa 2 ổ mắt rộng
Lefort II + Xơng chính mũi gãy thấp hẳn xuống, sờ đau chói
+ Chảy máu mũi
Dấu hiệu chung : Khớp cắn sai, chạm sớm raờng hàm, hở cửa
XHT lay di động
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
SƯNG NỀ
THÂM TÍM MI MẮT VÀ TỤ MÁU KẾT MẠC
TỤ MÁU NGÁCH LỢI
GIÁN ĐOẠN VÀ ĐAU CHÓI
BIẾN DẠNG LÕM HÌNH ĐĨA
SONG THỊ
DI LỆCH NHÃN CẦU
CHẢY MÁU MŨI
TRÀN KHÍ DƯỚI DA
TỔN THƯƠNG THẦN KINH
CHẢY NƯỚC MẮT SỐNG
CHẢY DỊCH NÃO TỦY
GIÁN ĐOẠN CUNG RĂNG
DI LỆCH TOÀN BỘ CUNG RĂNG
SAI KHỚP CẮN
DI ĐỘNG BẤT THƯỜNG CUNG RĂNG
HÁ MIỆNG HẠN CHẾ