Tải bản đầy đủ (.ppt) (65 trang)

ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.47 KB, 65 trang )



ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG
1. TỔNG SỐ TIẾT: 30
2. Giáo trình:
- Đánh giá tác động MT:
GS.TS. Phạm Ngọc Đăng
PGS.TS. Lê Trình
-
Đánh giá Môi trường chiến lược: GS.TS. Phạm Ngọc Đăng
-
Đánh giá tác động môi trường: GS.TS. Phạm Ngọc Hồ,
PGS.TS. Hoàng Xuân Cơ
-
Các Báo cáo DTM của các dự án
-
Tài liệu trên Web
3. Đánh giá môn học:
-
Kiểm tra giữa ký: Báo cáo tóm tắt một DTM (30%)
-
Kiểm tra cuối kỳ: 70 %


2
2
CHƯƠNG I. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG
CHƯƠNG I. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ MÔI TRƯỜNG
VỀ MÔI TRƯỜNG



3
3
1.1. Phát triển & Bền vững
1.1. Phát triển & Bền vững
-
-
Xã hội không ngừng phát triển
Xã hội không ngừng phát triển
- Phát triển xã hội cần có nguồn tài nguyên:
- Phát triển xã hội cần có nguồn tài nguyên:
+ Con người
+ Con người
+ Tài nguyên: Khoáng sản, Đất, Nước,
+ Tài nguyên: Khoáng sản, Đất, Nước,
Không khí
Không khí
- Phát triển xã hội phải đảm bảo bền vững
- Phát triển xã hội phải đảm bảo bền vững
MT
MT


4
4
1.2. Sự liên hệ giữa con người & Môi trường
1.2. Sự liên hệ giữa con người & Môi trường
- Sự liên hệ giữa con người & Môi trường như thế nào?
- Sự liên hệ giữa con người & Môi trường như thế nào?
-



Khoa học ngày càng phát triển đã giải thích được rất nhiều
Khoa học ngày càng phát triển đã giải thích được rất nhiều
điều huyền bí của cuộc sống:
điều huyền bí của cuộc sống:
+ Tại sao Em bé còn trong bào thai có cảm xúc với người mẹ
+ Tại sao Em bé còn trong bào thai có cảm xúc với người mẹ
và thế giới xung quanh?
và thế giới xung quanh?
+ Một số người bị bệnh tật có thể dự báo khi thời tiết thay
+ Một số người bị bệnh tật có thể dự báo khi thời tiết thay
đổi?
đổi?
+ Khả năng thôi miên hoặc các nhà ngoại cảm?
+ Khả năng thôi miên hoặc các nhà ngoại cảm?
+ Bạn có tin rằng khi làm nhà phải coi hướng nhà; khi ngủ,
+ Bạn có tin rằng khi làm nhà phải coi hướng nhà; khi ngủ,
làm việc phải nằm theo hướng nào đó không?
làm việc phải nằm theo hướng nào đó không?
+ Tại sao khi chết người ta phải cúng 49 ngày?
+ Tại sao khi chết người ta phải cúng 49 ngày?
Con người có phải là một sinh vật của vũ trụ không?
Con người có phải là một sinh vật của vũ trụ không?


5
5
1.3. Trạng thái ôn hòa dễ chịu của con người phụ thuộc
1.3. Trạng thái ôn hòa dễ chịu của con người phụ thuộc

vào:
vào:
-
-
Mức độ trong sạch của không khí
Mức độ trong sạch của không khí
- Cường độ lao động của con người
- Cường độ lao động của con người
- Lửa tuổi, sức khỏe
- Lửa tuổi, sức khỏe
- Quần áo mặc trên người
- Quần áo mặc trên người
- Khả năng thích ứng với khí hậu và thói quen của con
- Khả năng thích ứng với khí hậu và thói quen của con
người
người
- Nhiệt độ, độ ẩm và tốc độ của không khí
- Nhiệt độ, độ ẩm và tốc độ của không khí
- Nhiệt độ của bề mặt kết cấu xung quanh
- Nhiệt độ của bề mặt kết cấu xung quanh


6
6
-
Bảo vệ Môi trường là nhiệm vụ của tất cả
Bảo vệ Môi trường là nhiệm vụ của tất cả
mọi người
mọi người
-

Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước?
Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước?
-
Trách nhiệm của nhà Doanh nghiệp?
Trách nhiệm của nhà Doanh nghiệp?
-
Trách nhiệm của cộng đồng? (Các Đoàn
Trách nhiệm của cộng đồng? (Các Đoàn
thể, Hiệp hội, dân cư, các nhà khoa học,
thể, Hiệp hội, dân cư, các nhà khoa học,
….)
….)


Các câu hỏi đặt ra khi thực hiện dự án:
1. Điều gì sẽ xảy ra khi xây dựng dự án?
2. Điều gì sẽ xảy ra khi dự án hoạt động?
3. Điều gì sẽ xảy ra khi dự án kết thúc?
4. Phạm vi của các biến đổi?
5. Các biến đổi có thực sự lớn không?
6. Mức độ biến đổi và tầm ảnh hưởng?
7. Có thể Giảm thiểu chúng không?
8. Cần thông báo cho những người ra quyết
định?


1.4. Mâu thuẫn giữa phát triển với bảo vệ MT
-
Sự phát triển của công nghiệp (sự cân
bằng giữa phát triển và môi trường H.1.1)

-
Phát triển nông nghiệp
-
Gia tăng dân số: 1974: 4 tỷ, 2000: 6 tỷ
-
Các vấn đề môi trường toàn cầu:
+ Ô nhiễm MT: Không khí, nước, CTR
+ Biến đổi khí hậu
+ Mưa axít;
+ Suy giảm tầng Ozon
+ Sa mạc hoá, giảm diện tích rừng…
+ Băng tan, nước biển dâng


1.5. QUAN ĐIỂM VỀ ĐGMT
1.5.1. Định nghiã
-
Theo chương trình MT của Liên hiệp Quốc (UNEP)
-
Theo UB KT- XH Châu Á Thái Bình Dương
-
Một số tác giả (Larry Canter)
-
Cục QLMT Philippine
-
Cục QLMT Malaysia
-
Luật MT Việt Nam
-
Hoa kỳ

1.5.2. Mục đích của ĐGMT
-
Xác định, mô tả tài nguyên & Môi trường có khả
năng bị tác động
-
Xác định, dự báo cường độ và quy mô tác động
-
Đề xuất và phân tích phương án thay thế, giảm
thiểu nhưng vẫn đảm bảo sản xuất


-
Đề xuất biện pháp QL & CN giảm thiểu tác động
-
Đề xuất chương trình giám sát
1.5.3. ĐGTM là Công cụ Quy hoạch phát triển
-
Phát triển KT không quan tâm đến MT và sử dụng
hợp lý TNTN sẽ dẫn đến ảnh hưởng MT TN-KT-XH
của một vùng, một Quốc gia
-
ĐGMT: là sự phân tích hệ thống, đánh giá tác
động đến MT và đề xuất biện pháp quản lý, giảm
thiểu để đảm bảo phát triển bền vững do vậy nó
là công cụ QHPT
-
ĐGMT cung cấp cấp các thông tin để nhà nước
ban hành quyết định. Quá trình lập DTM để xác
định tác động “có & không có” dự án;
-

-Mối quan hệ giữa chính sách, hành động và đánh
giá tác động theo hình 1.2


-
ĐGMT được thực hiện: không chỉ phân tích tác
động mà còn là công cụ quy hoạch, sử dụng hợp lý
TNTN; tạo ra mối quan hệ phối hợp giữa các ngành
KT, giữa các vấn đề MT-TN-KTXH
-
Vai trò của DTM trong quy hoạch thể hiện ở h1.3
1.6. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN ĐGMT
a). Hoa Kỳ từ 1960, nội dung:
- Mô tả hoạt động của dự án
-
Mối quan hệ giữa hoạt động của dự án và quy
hoạch sử dụng đất
-
Nêu các tác động của dự án
-
Nêu các ảnh hưởng tiêu cực của dự án
-
Các mối quan hệ giữa việc sử dụng MT ngắn hạn,
cục bộ và việc duy trì giá trị dài hạn của MT
-
Nêu các chỉ dẫn để xem xét chính sách nhằm hạn
chế các ảnh hưởng xấu


b). Hà Lan

-
Từ 1970 Bộ y tế & BVMT đã xây dựng quy định về
DTM; 1980 trình Hạ Viện phê chuẩn
c). Philippines
1976 Uỷ ban liên Bộ MT thành lập; 1977 chuyển
thành UBBVMT, 1980 thành lập Bộ Môi trường &
Tài nguyên thiên nhiên
d). Malyasia
- 1974 ban hành Luật Môi trường, 1988 triển khai
e). Thái Lan
- 1961-1971: dân cư đã phàn ảnh ô nhiễm MT
sông Mekông. 1972 thành lập Uỷ ban Ô nhiễm
MT; 1981 triển khai
h). Việt Nam
Luật MT thông qua 27/12/1993, Ban hành
18/1/1994 và bắt đầu triển khai


1.7. Các loại hình ĐGMT hiện nay:
-
ĐMC: Đánh giá tác động môi trường chiến lược
-
ĐMT: Đánh giá tác động môi trường
-
ĐTMBS: Đánh giá tác động môi trường bổ sung
-
Bản Cam kết đạt Tiêu chuẩn môi trường
-
Đề án bảo vệ môi trường
1.8.Các văn bản pháp lý có liên quan:

-
Các Luật: MT, XD, PCCC, Tài nguyên nước, Hoá
chất, …
-
Các văn bản dưới Luật: Nghị định, thông tư, Quyết
định, các TCVN, QCVN
-
Các văn bản của địa phương, ngành;
-
Các tài liệu kỹ thuật của dự án
1.9. Nguồn tài liệu tham khảo:
-
Giáo trình
-
Báo cáo ĐTM tương tự
-
Trang Web
-
Đề tài NCKH; Dự án;
-
Các tài liệu khác


CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MT CHIẾN LƯỢC
2.1. Khái niệm:
a). Phạm vị:
-
Đánh giá tác động môi trường chiến lược: (ĐMC) sử dụng
cho: Các dự án chiến lược; quy hoạch; kế hoạch phát triển
(CQK); ví dụ: Chiến lược phát triển kinh tế tỉnh; vùng

-
Đánh giá tác động môi trường: (ĐMT) Đối với các dự án đầu
tư xây dựng công trình; ví dụ: nhà máy đượng; KCN; CCN
-
Kết quả thẩm định: là một trong những căn cứ để phê
duyệt dự án CQK phát triển.
b). Định nghĩa:
-
Luật BVMT 2005: Là phân tích, dự báo các tác động đến môi
trường của dự án chiến lược; quy hoạch; kế hoạch phát
triển trước khi phê duyệt nhằm đảm bảo phát triển bền
vững;
- Nước ngoài: là một quá trình đánh giá mang tính chất hệ
thống về các hậu quả môi trường của các dự án chiến lược;
quy hoạch; kế hoạch phát triển (policies, plans, programs).


2.2. Nội dung của ĐMC
Theo TT 05/2008/BTNMT:
Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án và các vấn đề môi trường có
liên quan;
Chương 2: Mô tả diễn biến các vấn đề môi trường có liên quan
Chương 3: Dự báo các tác động môi trường khi thực hiện dự
án
Chương 4: Tham vấn các bên liên quan đến quá trình ĐMC
Chương 5: Đề xuất các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải
thiện và chương trình giám sát
Chương 6: Chỉ dẫn các nguồn cung cấp số liệu; dữ liệu và
phương pháp đánh giá
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

2.3. Quy trình
Bước 1: Xác định phạm vi và các mốc chuẩn đánh giá
Bước 2: Xác định các chỉ tiêu đánh giá
Bước 3: Đánh giá hiện trạng và xu hướng biến đổi
Bước 4: Đánh giá các mục tiêu và phương án phát triển đã đề
xuất
Bước 5: Đáng giá các hậu quả môi trường của dự án chiến
lược; quy hoạch; kế hoạch phát triển


Bước 6: Đế xuất các biện pháp điều chỉnh chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển và đề xuất
các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm và
chương trình quản lý, giám sát môi trường
Bước 7: Soạn thảo báo cáo và trình duyệt
2.4. Sự giống nhau và khác nhau giữa DMC & DTM
a). Giống nhau:
Đề dựa trên nguyên tắc:
-
Phát hiện,
-
Dự báo,
-
Đánh giá tác động tiềm tàng của một hoạt động
phát triển có thể gây hại đến môi trường (TN-KT-
XH),
-
Từ đó đề xuất biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu
tác động tiêu cực xuống mức thấp nhất.
VAI TRÒ ĐỀU QUAN TRỌNG VÀ BỔ SUNG CHO NHAU



ĐTM ĐMC
- Ra quyết định trước khi thi công - Ra quyết định mang tính chiến
lược
- Là chiến lược phát triển kinh tế
vùng, ngành
- Nội dung giống nhau nhưng biện
pháp đi sâu về kỹ thuật nhằm phát
huy tích cực, hạn chế tiêu cực trong
phạm vị hẹp
- Nội dung giống nhau nhưng biện
pháp đi sâu về biện pháp tổng hợp
trong phạm vị rộng, hướng tới phát
triển bền vững
- Tính chất: cụ thể - Tính chất: tổng hợp
- Phương pháp: Ma trận, liệt kê, dự
báo, đánh giá nhanh, chuyên gia…
Phương pháp: sơ đồ mạng phân
tích định hướng, chuyên gia, Ma
trận, , chập bản đồ và GIS
- Chỉ thị so sánh: QCVN, TCVN - Chỉ thị so sánh: Ở mức định tính,
khái quát, lấy phát triển bền vững
là chỉ tiêu so sánh


2.5. Mục tiêu ĐMC
a). Mục tiêu tổng quát: Kết hợp xem xét về MT & TN
trong các hoạt động ở mức cao nhất, xuyên suốt
quá trình hoạch định chiến lược, quy hoạch & kế

hoạch đảm bảo bền vững
b). Mục tiêu cụ thể:
-
Xác định tác động tổng hợp và tích lũy tiềm ẩn;
-
Đánh giá, dự báo hiệu quả, tác động đến MT;
-
Dự báo rủi ro, những vấn đề chưa chắc chắn;
-
Cung cấp các thông tin cần thiết để hoạch định
chiến lược, quy hoạch và kế hoạch hài hòa với
môi trường;
-
Đảm bảo việc thực hiện phù hợp với chính sách
quốc gia.


2.6. Nội dung của ĐMC
1. Xác định phạm vi:
-
Xác định cơ sở phạm lý;
-
Xác định phạm vi và các vấn đề môi trường cốt
lõi;
2. Xây dựng các mục tiêu bảo vệ môi trường;
3. Nghiên cứu nội dung của dự án CQK
4. Phân tích các phương án thay thế;
5. Đánh giá đặc điểm TN- KT-XH và hiện trạng MT
6. Dự báo các hậu quả môi trường
7. Đề xuất các biện pháp giảm thiểu, phòng ngừa;

8. Tham vấn ý kiến các bên có liên quan;
9. Phân tích sự thiếu chắc chắn trong đánh giá MT;
10. Xây dựng chương trình QL và giám sát;
11. Kết luận và kiến nghị.


2.7. Liên kết giữa ĐMC và quá trình lập dự án
Có 03 hình thức:
- Lập ĐMC sau khi dự án được phê duyệt ;
-
Thực hiện song song với soạn thảo dự án;
-
Lồng ghép hoàn toàn vao quá trình soạn thảo
2.8. Các thông tin cần thiết để lập ĐMC
1. Thông tin về dự án:
-
Bản chất của dự án;
-
Các gia đoạn;
-
Quy mô;
-
Vị trí;
-
Phát thải các chất ô nhiễm: nước, khí, CTR;
-
Khai thác tài nguyên và các hoạt động có thể
tác động đến tài nguyên.
-
Sự phát triển phụ thuộc;

-
Các biện pháp giảm thiểu được đề xuất.


2. Các thông tin về môi trường tiếp nhận
-
Xác định ranh giới và điều kiện nền:
+ Lập ranh giới của nguồn tiếp nhận;
+ Các tác động ngoài ranh giới hành chính;
-
Thu thập thông tin:
+ Xác định rõ về yêu cầu thông tin;
+ Các nguồn số liệu;
+ Sử dụng chỉ thị môi trường;
+ Xác định các môi trường nhạy cảm;
+ Khả năng tiếp nhận hay ngưỡng môi trường và
các yếu tố đáp ứng;
+ Các xu hướng;
+ Các QCVN, TCVN;
+ Các quy định của địa phương.


2.9. Các chỉ tiêu đánh giá:
1. Chống suy thoái đất; sự dụng hiệu quả và bền
vững tài nguyên đất;
2. Bảo vệ môi trường nước và sử dụng bền vững tài
nguyên nước;
3. Khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững
tài nguyên khoáng sản;
4. Bảo vệ môi trường biển, ven biển, hải đảo và

phát triển tài nguyên biển;
5. Bảo vệ và phát triển bền vững;
6. Giảm thiểu ô nhiễm không khí khu đô thị và KCN;
7. Quản lý CTR và CTNH;
8. Bảo tồn đa dạng sinh học.


2.10. Các chỉ tiêu để so sánh
-
Suy thoái tài nguyên;
-
Biến đổi khí hậu;
-
Ô nhiễm không khí địa phương;
-
Khói quang hóa;
-
Đa dạng sinh học;
-
Cảnh quan;
-
Tiếng ồn;
-
Mất đất;
-
Tác động đến MT nước.


2.11. Chương trình quan trắc và giám sát
a). Các CTGS cần được phải xác định:

- Các chỉ thị; thông số; địa điểm; tần suất;
-
Trách nhiệm của những nhà quản lý MT;
-
Những hậu quả trong và sau khi thực hiện;
b). Những gì cần giám sát:
-
Các mục tiêu, chỉ tiêu và chỉ thị đã được xác định;
-
Các đặc trưng của chuẩn MT đã được xác định;
-
Các hậu quả quan trọng đã được nhận dạng;
-
Các biện pháp ngăn ngửa, giảm thiểu hậu quả MT đã đề
xuấtđể loại bỏ hay giảm nhẹ hậu quả có hại;
2.12. Tham vấn các bên có liên quan
a). Tại sao phải tham vấn?
-
Công khai việc ra quyết định;
-
Nhận được thông tin hữu ích;
-
Nâng cao sự ủng hộ;
-
Tránh được sự tranh cãi, đối đầu;
-
Ngăn ngừa việc triển khai dự án không thể chấp nhận được
về mặt MT



b). Các bên có liên quan
-
Cơ quan nhà nước:
+ Cơ quan có thểm quyến về QLMT & Tài nguyên;
+ Chính quyến Nhà nước, Khu vực, Địa phương;
+ Các tổ chức quản lý ngành nghề: CN, NN, Thủy sản…;
+ Các cơ quan Quốc tế;
+ Các cơ quan Chính phủ và các tổ chức của các nước lân cận;
-
Cộng đồng
+ Đại diện công đồng địa phương và các nhóm dân cư;
+ Các Viện; Trung tâm nghiên cứu; Trường Đại học;
+ Các tổ chức phi chính phủ về MT.
c). Thực hiện như thế nào & khi nào?
-
Thực hiện trong suốt cả quá trình ĐMC;
-
Tham vấn các tổ chức, cơ quan;
-
Tham vấn rộng rãi:
+ Thông báo rộng rãi cho các nhóm chịu ảnh hưởng bằng mọi
phương tiện;
+ Lắng nghe ý kiến của công chúng: phỏng vấn, điều tra, gặp
gỡ ;

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×