Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Kiểm toán hoạt động ngân hàng doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 42 trang )

12/31/2012
1
1
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
2
VI. KIỂM TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1. Kiểm toán hoạt động ngân quĩ
2. Kiểm toán kinh doanh ngoại hối
3. Kiểm kiểm toán tín dụng
4. Kiểm toán Báo cáo tài chính
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
3
Đ
ẶC
ĐIỂM
CỦA
NHTM
ẢNH
HƯỞNG


TỚI
CÔNG TÁC KIỂM TOÁN
1. Chức năng của NHTM là kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và
dịch vụ ngân hàng, là lĩnh vực nhạy cảm
2. NH quản lý khối lượng tiền tệ rất lớn
3. Khách hàng trực tiếp của NHTM là cá TCKT, cá nhân
4. Hoạt động của NHTM có nhiều rủi ro
5. Mạng lưới KD của NHTM rất rộng
6. NHTM tham dự vào nhiều GD phức tạp, không có luồng tiền luân
chuyển ngay
7. Hệ thống kế toán và KSNB của NHTM rất phức tạp
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
4
1. KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG NGÂN QUĨ
1.1. Nội dung chủ yếu và vị trí của nghiệp vụ ngân
quĩ:
1.2. Sai sót, rủi ro dễ xảy ra trong hoạt động ngân quĩ
1.3. Cơ chế kiểm tra kiểm soát nội bộ
1.4. Nội dung Kiểm toán
12/31/2012
2
Giảng
viên
:

Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
5
1.1. Nội dung chủ yếu và vị trí của nghiệp vụ ngân quĩ:
- Nội dung:
+ Thu, chi tiền mặt
+ Kiểm đếm, đóng gói tiền
+ Đối chiếu số liệu tiền mặt cuối ngày
+ Điều chuyển tiền mặt
- Vị trí:
+ NH luôn phải dự trữ và quản lý 1 khối lượng tiền rất lớn, bao gồm
cả nội và ngoại tệ
+ Nhìn chung, lượng tiền và tương đương tiền chiếm tỷ trọng tương
đối lớn trong tổng TS Có của NH
+ Tiền là TS Có nhạy cảm với rủi ro, tạo lòng tham, ý đồ gian lận
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
6
1.2. SAI SÓT, RỦI RO DỄ XẢY RA TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN QUĨ
- Không an toàn trong khâu bảo quản tiền: ẩm mốc, mối mọt,
cháy…
- Kiểm đếm dễ nhầm lẫn, thu, chi thừa thiếu cho khách hàng
- Rủi ro Tiền giả (VND và ngoại tệ)

- Cán bộ kiểm ngân biển thủ, gian lận, tham ô, rút lõi, cố tình chi
thiếu thu thừa
- Bị tấn công, cướp tiền tại kho quĩ hoặc trên đường vận chuyển
- Nhầm lẫn các loại mệnh giá, không theo dõi chính xác lượng tiền
từng loại
- Sai lệch giữa tiền mặt thực tế, sổ quĩ, sổ kế toán và số liệu trên
BCTC
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
7
1.3. CƠ CHẾ KIỂM TRA KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(PHẢI ĐẠT ĐƯỢC CÁC YÊU CẦU TỐI THIỂU)
- Kho tiền phải đầy đủ các phương tiện để chống mối mọt, ẩm
mốc, cháy nổ, trộm cắp -> vị trí kho quĩ
- Hệ thống khoá: 3 chìa, phân tách chức năng: Thủ quĩ, kế
toán, Giám đốc
- Tiền phải được sắp xếp khoa học
- Giới hạn người không có trách nhiệm tiếp xúc với tiền
- Ra vào kho tiền không được mang túi
- Những bó tiền kiểm đếm của thủ quĩ nào phải có tem riêng
của thủ quĩ đó dán niêm phong
Giảng
viên
:
Ths

Nguyễn
Tiến
Trung
8
1.3. CƠ CHẾ KIỂM TRA KIỂM SOÁT NỘI BỘ (TIẾP)
- Đột xuất kiểm tra, kiểm đếm tiền mặt thực tế
- Có biện pháp an toàn khi điều chuyển tiền: Phương tiện đảm
bảo, không để 1 người với tiền
- Thiết bị máy móc soi tiền giả (mệnh giá nào phải qua máy
soi)
- Kiểm tra, đối chiếu thường xuyên giữa sổ quĩ sổ kế toán
- Kế toán phải theo dõi riêng số tiền thừa, thiếu của từng thủ
quĩ và phải giám sát chặt chẽ việc xử lý tiền thừa thiếu
- Thủ quĩ không được lập phiếu thu, chi, bảng kê lĩnh nộp tiền
thay khách hàng
- Thủ quĩ không kiêm kế toán, kiểm soát
12/31/2012
3
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
9
1.4. NỘI DUNG KIỂM TOÁN
1.4.1. Mục tiêu:
- Hoạt động ngân quĩ có được tổ chức nghiêm túc, chặt chẽ, an
toàn

- Sự tồn tại thực tế của tiền mặt và sự khớp đúng giữa tiền mặt
thực tế với sổ kế toán, sổ quĩ và BCTC
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
10
1.4.2. Nội dung & phương pháp kiểm toán
* Phương pháp kiểm toán hệ thống:
- Rà soát qui trình nghiệp vụ được qui định bằng văn bản xem những qui
trình nghiệp vụ đó đã đảm bảo cho nghiệp vụ ngân quĩ được an toàn,
chính xác chưa
- Thực hiện thử nghiệm kiểm soát:
+ Thu thập biên bản kiểm đếm tiền định kỳ, đột xuất của NH: thành
phần tham gia có đủ tư cách không, có độc lập với bộ phận kho quĩ
không.
+ Quan sát việc ra vào kho tiền
+ Chọn mẫu lấy 1 số phiếu thu, phiếu chi, bảng kê các laọi tiền nộp xem
có hợp lệ không, việc vào sổ sách kế toán ntn.
+ Chọn 1 số bó tiền kiểm tra tem nhãn dán có chữ ký của thủ quĩ.
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung

11
* Kiểm toán cơ bản:
+ Tham gia hoặc chứng kiến việc kiểm đếm tiền, đối chiếu
kết quả kiểm đếm với sổ quĩ, sổ kế toán.
+ Kiểm tra trực tiếp số dư & chứng từ nghiệp vụ phát
sinh số tiền thừa, thiếu.
+ Kiểm tra trực tiếp sổ quĩ, sổ kế toán của 1 số ngày hoạt
động
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
12
2. KIỂM TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH GIAO DỊCH
2.1. Khái niệm và đặc điểm của nghiệp vụ kinh doanh
giao dịch
2.2. Các hình thức kinh doanh giao dịch
2.3. Đánh giá rủi ro trong KDGD
2.4. Tổ chức và kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ
kinh doanh giao dịch.
2.5. Kiểm toán nghiệp vụ kinh doanh giao dịch
12/31/2012
4
Giảng
viên
:
Ths

Nguyễn
Tiến
Trung
13
2.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHIỆP VỤ KINH DOANH
GIAO DỊCH
2.1.1. Kinh doanh giao dịch là gì?
- Là tất cả những hoạt động liên quan đến thị trường tiền tệ,
thị trường chứng khoán và thị trường ngoại hối.
- Trong đó kinh doanh ngoại hối là những giao dịch kinh
doanh điển hình, truyền thống của các hoạt động kinh
doanh giao dịch:
+ Mua bán các loại ngoại tệ
+ Mua bán vàng chuẩn quốc tế
+ Mua bán các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
- Các loại hình kinh doanh khác trên thị trường tài chính: mua bán,
vay vốn vài ngày, qua đêm
- Các công cụ tài chính phái sinh (Derivatives)
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
14
2.1.2. MỤC TIÊU
- Tìm kiếm lợi nhuận: thông qua:
+ Chênh lệch giá
+ Thu phí

+ Đầu tư, cho vay
- Phòng ngừa rủi ro
- Phục vụ, thu hút khách hàng
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
15
2.1.3. ĐẶC ĐIỂM
(1) - Giao dich diễn ra vào những thời gian và trên các thị trường
khác nhau. Chủ yếu là bằng điện thoại => không thực hiện được
nguyên tắc “4 mắt”
(2) - Giá cả của ngoại hối biến động rất mạnh => hàm chứa nhiều
rủi ro
(3) - Không có dòng vốn luân chuyển trực tiếp => khó kiểm soát, rủi
ro cao
(4) - Giao dịch diễn ra trong thời gian ngắn
(5) - Số lượng các giao dịch lớn
(6) - Giao dịch mang tính toàn cầu
Overnight Repurchase Agreement
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung

16
* Chức năng của sở giao dịch
+ Cầu nối cung - cầu ngoại hối
+ Tăng tính minh bạch của thị trường
+ Giảm chi phí giao dịch
12/31/2012
5
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
17
thÞ trêng tµi chÝnh
thÞ trêng kú h¹n (forward Market) thÞ trêng giao ngay (spot market)
Các giao dịch giao ngay
Spot transactions
Các giao dịch kỳ hạn
Forward transactions
SGD OTC
Giao dịch có điều kiệnGiao dịch vô điều kiện
Future SWAP
….
Option CAP FLOOR FRA, FFD

SGD
SGD OTC
Forward

OTC
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
18
2.2. CÁC HÌNH THỨC KINH DOANH GIAO DỊCH CHỦ YẾU
2.2.1. Giao dịch giao ngay (Spot)
- Là hợp đồng được ký kết giữa 2 bên đối tác về việc mua,
bán 1 lượng đối tượng giao dịch (ngoại tệ, giấy tờ có giá…)
trong đó ngày thực hiện hợp đồng, theo thông lệ quốc tế là 2
ngày làm việc sau ngày ký kết hợp đồng.
Date: Mon Tue Wed Thu Fri Sat Sun Mon Tue Wed
Deal date: a b c d e
Settlement
Date: - - a b c - - - d e
Giao dịch Spot được ký kết với e
spot
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
19
2.2.2. GIAO DỊCH KỲ HẠN (FORWARD)

- Là hợp đồng đuợc ký kết giữa 2 bên đối tác về việc mua, bán 1
luợng đối tuợng giao dịch (ngoại tệ, giấy tờ có giá…) trong đó
khoảng cách giữa ngày ký kết và ngày thực hiện hợp đồng là lớn
hơn 2 ngày làm việc.
Ví dụ:
- TCTD A ký cam kết mua 2000 cổ phiếu của SAM. Hôm nay ký
cam kết, sau 3 tháng mới thực hiện, hoặc
Ký cam kết bán 20.000 USD. Hôm nay ký cam kết, sau 2 tuần
mới thực hiện.
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
20
Đặc điểm của giao dịch Forward
Khoảng cách giữa
Deal date và
Settlement Date là
lớn hơn hai ngày làm
việc
Giao dịch kỳ hạn
được ký kết với
giá kỳ hạn
e
forward
Giá cả, chủng
loại, khối lượng

giao dịch đều
được xác định
tại thời điểm ký
cam kết
=> Forward được sử dụng cho mục đích kinh doanh hoặc Hedging
12/31/2012
6
Ging
viờn
:
Ths
Nguyn
Tin
Trung
21
C IM CHUNG CA SPOT V FORWARD
u l cỏc giao dch 1 chiu Mua, bỏn hn
Mua t, bỏn on
Outright
=> Chuyn quyn s hu => Open position (n
u khụng cú NV i ng)
+ Mua Spot, Forward: To Long Position -> Ri ro khi t giỏ gim e
+ Bỏn Spot, Forward: To Short Position -> Ri ro khi t giỏ tng e
=>
Ging
viờn
:
Ths
Nguyn
Tin

Trung
22
V D: XC NH T GI K HN E
FORWARD
- Xut phỏt im: Cú 20.000 USD, cn u t trong 6 thỏng.
Cú 2 la chn: u t bng USD hoc bng VND
- Lói sut ng USD: i
USD
= 4%/ nm
- Lói sut ng VND: i
VND
= 8,5%/ nm
- T giỏ giao ngay: e
Spot
VND/USD = 15.500

=> Yờu cu: Hóy xỏc nh t giỏ k hn gia hai ng tin
(Otherthings equal)
Ging
viờn
:
Ths
Nguyn
Tin
Trung
23
LI GII V D:
* Nu u t bng USD:
Sau 6 thỏng nhn c s tin
20.000 + 20.000 * (4%/12)*6 = 20.400 USD

* Nu u t bng VND:
i 20.000 USD = 20.000 * 15.500 = 310 tr VND
=> Sau 6 thỏng nhn c s tin:
310tr + 310tr * (8,5%/12)*6 = 323.175.000 VND
323.175.000
* eForward = = 15.841,91
20.400
Ging
viờn
:
Ths
Nguyn
Tin
Trung
24
2.2.3. HON I TI CHNH (SWAP)
(1). SWAP = mua Spot + bán Forward
(2). SWAP = bán Spot + mua Forward
Cùng một khối luợng, đối tuợng giao dịch
với cùng một đối tác
Nhung với giá c khác nhau: giao dịch Spot
áp dụng tỷ giá giao ngay, giao dịch
forward áp dụng tỷ giá kỳ hạn.
a. Hoỏn i ngoi t (Foreign exchange SWAP)
SWAP ngoi t l 1 s kt hp gia mt giao dch Spot v 1 giao
dch Forward to thnh giao dch 2 chiu.
=> Cú 2 cỏch kt hp:
Bin giao dch mt chiu thnh giao dch 2 chiu v úng c trng
thỏi m
=> Trỏnh c ri ro t giỏ.

Tuy nhiờn nhc im ca SWAP ngoi t l giao dch úng,
=> mt i c hi kinh doanh chờnh lch t giỏ.
12/31/2012
7
Ging
viờn
:
Ths
Nguyn
Tin
Trung
25
B. HON I NG TIN (CURRENCY SWAP)
Vớ d: TCTD A ang huy ng VND, nhng khỏch hng vay li cú
nhu cu vay bng USD. ỏp ng nhu cu ca khỏch hng vay
s cú nhiu cỏch khỏc nhau:
TCTD A
Huy ng 150tr
VND
K hn 3 thỏng
Cn cho vay 10.000
USD
K hn 3 thỏng
(1). Dựng VND huy ng c mua USD cho vay
(2). Dựng SWAP ngoi t: mua Spot + Bỏn Forward.
(3). S dng SWAP ng tin.
Ging
viờn
:
Ths

Nguyn
Tin
Trung
26
Gn ging vi SWAP ngoi t nhng SWAP ng tin khỏc ch l
trong giao dch ny, cỏc TCTD khụng mua, bỏn cỏc ng tin m
l cho nhau mn hai loi ng tin khỏc nhau vi giỏ tr tng
ng theo t giỏ Spot. Khi ỏo hn hp ng s tr li ng tin
gc cho nhau. V trong thi hn ca hp ng din ra dũng thanh
toỏn tin lói.
Ging
viờn
:
Ths
Nguyn
Tin
Trung
27
TCTD A TCTD B
Cần cho vay
10.000 USD
K hn 3
nm
Huy động
150tr VND
K hn 3
nm
SWAP đồng tiền
< >
Cần cho vay

150tr VND
K hn 3
nm
Huy động
10.000 USD
K hn 3
nm
Sau 1 nm
Sau 2 nm
Sau 3 nm
(Hết hạn hợp
đồng)
Trao đi 150tr VND
t0: >
Nhận về 10.000 USD
<
Thanh toán li USD (10.000 * i
USD
)
t1: >
Nhận về li VND (150tr * i
VND
)
<
Thanh toán li USD (10.000 * i
USD
)
t2: >
Nhận về li VND(150tr * i
VND

)
<
Thanh toán li USD (10.000 * i
USD
)
t3 >
Nhận về li VND(150tr * i
VND
)
<
ồng thời thanh toán gốc
Trao đi 10.000 USD
>
Nhận về 150tr VND
Ging
viờn
:
Ths
Nguyn
Tin
Trung
28
C. HON I LI SUT (INTEREST RATE SWAP)
Hoỏn i lói sut l hp ng gia hai bờn i tỏc v vic
hoỏn i cỏc lung thanh toỏn khỏc nhau phỏt sinh trờn c
s mt khon vn h cu (tha thun) bng mt ng tin
nht nh vi s ỏp dng cỏc c s tớnh lói khỏc nhau cho
mt khong thi gian nht nh.
12/31/2012
8

Ging
viờn
:
Ths
Nguyn
Tin
Trung
29
TCTD A TCTD B
Cho vay VND
t = 1 nm
Li suất biến ổi
Libor + 0.5%
3 tháng ấn định 1
lần
Huy động VND,
t = 1 nm
Li suất cố định
7.5%/nm
SWAP li suất
< >
C sau 3
thỏng:
Trao đi
Libor+0.5%

>
Nhận về 8%/nm
<
-

Cho vay VND,
t = 1 nm
Li suất cố ịnh
8%/nm
Huy động VND
t = 1 nm
Li suất biến đổi
Libor
3 tháng ấn định 1
lần
Tính trên cùng một cơ sở gốc (H cấu theo thỏa thuận)
Ging
viờn
:
Ths
Nguyn
Tin
Trung
30
TCTD A TCTD B
Libor + 0.5% 7.5% Giao dịch gốc 8% Libor
8% Libor + 0.5%
Giao dịch SWAP
li suất
Libor +0.5% 8%
+ 0.5% Tổng hợp + 0.5%
Xột bng tng kt ti sn ca 2 TCTD
sau khi ký hp ng SWAP lói sut
Ging
viờn

:
Ths
Nguyn
Tin
Trung
31
iu kin cú th ký kt hp ng SWAP lói sut:
iu quan trng l TCTD A cn phi tỡm ỳng i tỏc. TCTD B,
i tỏc SWAP ca TCTD A cn phi cú cỏc iu kin sau:
+ Phi cú tỡnh trng ti sn ngun vn ngc vi TCTD A v c
s lói sut
+ Lói sut huy ng ca TCTD B phi cựng c s v nh hn lói
sut cho vay ca TCTD A
+ Lói sut cho vay ca TCTD B phi cựng c s v ln hn lói sut
huy ng ca TCTD A.
Ging
viờn
:
Ths
Nguyn
Tin
Trung
32
2.2.4. GIAO DCH QUYN CHN (OPTIONS)
* Khỏi nim quyn chn:
Quyn chn l hp ng c ký kt gia hai bờn i tỏc: ngi mua quyn
v ngi bỏn quyn. Trong ú ngi mua quyn tr cho ngi bỏn quyn
mt phớ quyn chn cú quyn c Mua/hoc Bỏn mt khi lng i
tng giao dch theo mc giỏ gc ó tho thun vo mt thi im nht
nh (option kiu Chõu u) hoc vo mt khong thi gian nht nh

(Option kiu M) trong tng lai.
=> Tu thuc vo ni dung cam kt s cú hai loi quyn chn:
Quyn chn mua (Call Option) v quyn chn Bỏn (Put Option).
12/31/2012
9
Ging
viờn
:
Ths
Nguyn
Tin
Trung
33
* C IM CA QUYN CHN:
+ Quyn chn l loi giao dch cú iu kin, vic ký kt hp ng luụn kốm
vi mt khon phớ.
+ Ngi mua quyn chn l ngi phi tr mt khon phớ quyn chn
nhng l ngi ch ng. Ngha l khi ỏo hn hp ng ngi mua cú
th thc hin hoc khụng thc hin hp ng tu thuc vo ý thớch v
li ớch ca anh ta.
+ Cũn ngi bỏn quyn chn l ngi nhn c mt khon phớ nhng li
ri vo th b ng. Ngha l khi ỏo hn anh ta phi luụn sn sng thc
hin theo yờu cu ca ngi mua quyn: Sn sng bỏn nu l quyn
mua, sn sng mua nu l quyn bỏn vi khi lng v giỏ c ó tho
thun.
Ging
viờn
:
Ths
Nguyn

Tin
Trung
34
* PHN TCH NI DUNG CA QUYN CHN
(1). Quyn chn mua (Call Option)
Vớ d: TCTD A mua quyn chn mua 1000 c phiu Cụng ty
ABC
+ Giỏ gc: 100/Cphiu
+ Phớ quyn chn: 10/Cphiu
+ Thi hn: 3 thỏng kiu Chõu u
Ging
viờn
:
Ths
Nguyn
Tin
Trung
35
QUYT NH CA NGI MUA QUYN PH THUC VO GI TH
TRNG
(PT) CA C PHIU TI THI IM O HN
Giá thị trờng của cổ phiếu
(Pt)
Quyết định của ngời mua
Call Option
Lãi, lỗ/ Cổ phiếu
Out of the money
At the money
In the money
90

95
100
105
110
>110
Khụng mua
Khụng mua
Cú mua
Bng quan
Cú mua
Cú mua
-10
-10
-10
-5
0
Lói +
Ging
viờn
:
Ths
Nguyn
Tin
Trung
36
Pt
Lói
L
P
P + f

-f
0
Mua Call
f
th biu din lói/ l ca ngi mua Call Option
12/31/2012
10
Ging
viờn
:
Ths
Nguyn
Tin
Trung
37
NGI BN QUYN MUA:
Ngi bỏn quyn chn mua l ngi b ng. Li ớch ca ngi bỏn
cng chu chi phi bi giỏ th trng ca i tng giao dch. C
th li ớch ca ngi bỏn quyn s i nghch vi li ớch ca
ngi mua quyn.
Pt
Lói
L
P
P + f
-f
0
Bỏn Call
f
Ging

viờn
:
Ths
Nguyn
Tin
Trung
38
(2). QUYN CHN BN (PUT OPTION)
Vớ d: TCTD A mua quyn chn Bỏn 1000 c phiu
Cụng ty ABC
+ Giỏ gc: 100/Cphiu
+ Phớ quyn chn: 10/Cphiu
+ Thi hn: 3 thỏng kiu Chõu u
Ging
viờn
:
Ths
Nguyn
Tin
Trung
39
QUYT NH CA NGI MUA QUYN PH THUC VO GI TH
TRNG
(PT) CA C PHIU TI THI IM O HN
Giá thị trờng của cổ phiếu
(Pt)
Quyết định của ngời mua
Put Option
Lãi, lỗ/ Cổ phiếu
0

Out of the money
At the money
In the money
110
105
100
95
90
<90
Khụng bỏn
Khụng bỏn
Bng quan
Cú bỏn
Cú bỏn
Cú bỏn
-10
-10
-5
-10
0
Lói +
Ging
viờn
:
Ths
Nguyn
Tin
Trung
40
Pt

Lói
L
P
P - f
-f
0
Mua Put
f
Pt
Lói
L
P
P - f
-f
0
Bỏn Put
f
12/31/2012
11
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
41
* Những rủi ro của nghiệp vụ quyền chọn
Quyền chọn cũng là giao dịch một chiều “mua
bán hẳn” vì vậy cũng tạo ra rủi ro cho những

bên tham gia.
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
42
2.2.5. CÁC CÔNG CỤ PHÒNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT KHÁC
a. Công cụ CAP
* Khái niệm CAP
“ CAP là hợp đồng được được ký kết giữa hai bên đối tác trong
đó bên mua thanh toán một khoản phí CAP để nhận được
quyền cứ vào cuối một kỳ lãi nhất định yêu cầu bên bán
thanh toán một khoản chênh lệch giữa lãi suất thị trường với
mức lãi suất so sánh đã thỏa thuận nếu lãi suất thị trường lớn
hơn mức lãi cuất so sánh đã thỏa thuận tính trên một giá trị
danh nghĩa hư cấu”.
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
43
=> Như vậy CAP là loại giao dịch có điều kiện, và
thực chất hợp đồng CAP là một loạt các hợp đồng
quyền chọn về lãi suất. Mục đích của CAP là để

chống lại rủi ro do tăng lên của lãi suất thị trường.
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
44
VÍ DỤ TÌNH HUỐNG TCTD SỬ DỤNG CAP
TCTD A
Cho vay 100tr VND, thêi h¹n 1 năm
Li suÊt cè ®Þnh 8%/năm
Huy ®éng 100tr VND, thêi h¹n 1 năm
Li suÊt biÕn ®æi Libor
3 th¸ng Ên ®Þnh 1 lÇn
Trạng thái bất tương đồng giữa bên Nợ và bên Có về cơ
sở lãi suất
=> Rủi ro lãi suất khi i TĂNG
12/31/2012
12
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
45
Nếu dự đoán thời gian tới lãi suất Libor sẽ tăng mạnh,

TCTD có nguy cơ bị lỗ, TCTD A sẽ tìm kiếm một đối tác
để mua một CAP:
+ TCTD A trả một phí CAP 0.5% cho đối tác để nhận
được quyền
+ Cứ sau mỗi 3 tháng (thời điểm ấn định lãi suất HĐV),
nếu lãi suất Libor lớn hơn lãi suất so sánh 7.5% thì đối
tác phải thanh toán cho TCTD A phần chênh lệch.
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
46
* Phân tích cơ chế hoạt động của CAP
- Giả sử sau 3 tháng lãi suất Libor tăng mạnh thật đến 8.3%/năm:
+ Nếu không ký hợp đồng CAP, hiển nhiên TCTD A sẽ chịu một khoản lỗ do lãi
suất huy động lớn hơn lãi suất cho vay 0.3%. (lỗ - 0.3%)
+ Nhưng vì TCTD A đã ký kết hợp đồng CAP với lãi suất so sánh 7.5% nên sẽ
có quyền yêu đối tác thanh toán phần chênh lệch là:
8.3% - 7.5% = 0.8%.
=> Tổng hợp lại thu nhập và chi phí của TCTD A như sau:
+ Thu nhập: - Cố định từ giao dịch gốc: 8%/
- Giao dịch CAP: 0.8%/
+ Chi phí: - Giao dịch gốc: 8.3%
- Giao dịch CAP: 0.5%
+ Lãi/ lỗ: 0%
=> Vậy bằng cách ký hợp đồng CAP, TCTD A đã không bị lỗ trong giao dịch
trên hay đã thoát khỏi rủi ro lãi suất.

Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
 Nhưng vì CAP cũng giống như quyền chọn nên nếu dự đoán của TCTD không
đúng thì sẽ phải chịu thêm gánh nặng chi phí CAP.
 - Giả sử sau 3 tháng lãi suất Libor không tăng mà chỉ bằng
7.3%/năm:
 + Nếu không ký hợp đồng CAP, hiển nhiên TCTD A sẽ hưởng thu
nhập từ chênh lệch lãi suất là: 8% - 7.3% = 0.7%
 + Nhưng vì TCTD A đã ký kết hợp đồng CAP với đối tác nên phải trả
đi phí CAP là 0.5%.
 => Tổng hợp lại thu nhập và chi phí của TCTD A như sau:
 + Thu nhập: - Từ giao dịch gốc: 8%/
 + Chi phí: - Giao dịch gốc: 7.3%
 - Giao dịch CAP: 0.5%
 + Lãi/ lỗ: 0.2%
 => Vậy do dự đoán sai về lãi suất và ký hợp đồng CAP , TCTD A đã
phải chịu gánh nặng chi phí CAP.
47
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung

48
B. CÔNG CỤ FLOOR
* Khái niệm FLOOR
“ FLOOR là hợp đồng được được ký kết giữa hai bên đối tác
trong đó bên mua thanh toán một khoản phí FLOOR để
nhận được quyền cứ vào cuối một kỳ lãi nhất định yêu cầu
bên bán thanh toán một khoản chênh lệch giữa lãi suất thị
trường với mức lãi suất so sánh đã thỏa thuận nếu lãi suất thị
trường nhỏ hơn mức lãi cuất so sánh đã thỏa thuận tính trên
một giá trị danh nghĩa hư cấu”.
12/31/2012
13
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
49
=> Như vậy FLOOR là loại giao dịch có điều kiện, và thực
chất hợp đồng FLOOR là một loạt các hợp đồng quyền
chọn về lãi suất. Mục đích của FLOOR là để chống lại rủi
ro do giảm xuống của lãi suất thị trường.
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến

Trung
50
VÍ DỤ TÌNH HUỐNG TCTD SỬ DỤNG FLOOR
TCTD A
Cho vay 100tr VND, thêi h¹n 1 năm
Li suÊt biÕn thiªn Libor
3 th¸ng Ên ®Þnh 1 lÇn
Huy ®éng 100tr VND, thêi h¹n 1 năm
Li suÊt cè ®Þnh 7%/năm
Trạng thái bất tương đồng giữa bên Nợ và bên Có về cơ
sở lãi suất
=> Rủi ro lãi suất khi i GiẢM
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
51
Nếu dự đoán thời gian tới lãi suất Libor sẽ GiẢM mạnh,
TCTD có nguy cơ bị lỗ, TCTD A sẽ tìm kiếm một đối tác
để mua một FLOOR.
+ TCTD A trả một phí FLOOR 0.5% cho đối tác để nhận
được quyền
+ Cứ sau mỗi 3 tháng (thời điểm ấn định lãi suất cho vay),
nếu lãi suất Libor NHỎ hơn lãi suất so sánh 7.5% thì
đối tác phải thanh toán cho TCTD A phần chênh lệch.
Giảng
viên

:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
52
* Phân tích cơ chế hoạt động của FLOOR
- Giả sử sau 3 tháng lãi suất Libor giảm mạnh thật đến 6.3%/năm:
+ Nếu không ký hợp đồng FLOOR, hiển nhiên TCTD A sẽ chịu một khoản
lỗ do lãi suất cho vay nhỏ hơn lãi suất huy động: 6.3% - 7% = -0.7%
+ Nhưng vì TCTD A đã ký kết hợp đồng FLOOR với lãi suất so sánh 7.5%
nên sẽ có quyền yêu đối tác thanh toán phần chênh lệch là 7.5% - 6.3%
= 1.2%.
=> Tổng hợp lại thu nhập và chi phí của TCTD A như sau:
+ Thu nhập: - Cố định từ giao dịch gốc: 6.3%/
- Giao dịch FLOOR: 1.2%/
+ Chi phí: - Giao dịch gốc: 7%
- Giao dịch FLOOR: 0.5%
+ Lãi/ lỗ: 0%
=> Vậy bằng cách ký hợp đồng FLOOR, TCTD A đã không bị lỗ trong
giao dịch trên hay đã thoát khỏi rủi ro lãi suất.
12/31/2012
14
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung

 Nhưng vì FLOOR cũng giống như quyền chọn nên nếu dự đoán của TCTD
không đúng thì sẽ phải chịu thêm gánh nặng chi phí FLOOR.
 - Giả sử sau 3 tháng lãi suất Libor không giảm mà tăng lên
8.3%/năm:
 + Nếu không ký hợp đồng FLOOR, hiển nhiên TCTD A sẽ hưởng thu
nhập từ chênh lệch lãi suất là: 8.3% - 7% = 1.3%
 + Nhưng vì TCTD A đã ký kết hợp đồng FLOOR với đối tác nên phải
trả đi phí FLOOR là 0.5%.
 => Tổng hợp lại thu nhập và chi phí của TCTD A như sau:
 + Thu nhập: - Từ giao dịch gốc: 8.3%/
 + Chi phí: - Giao dịch gốc: 7%
 - Giao dịch FLOOR: 0.5%
 + Lãi/ lỗ: 0.8%
 => Vậy do dự đoán sai về lãi suất và ký hợp đồng FLOOR , TCTD A
đã phải chịu gánh nặng chi phí FLOOR.
53
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
54
C. HỢP ĐỒNG FRA (FORWARD RATE AGREEMENT)
FRA là công cụ vô điều kiện để phòng ngừa rủi ro lãi suất
FRA = BETTING (Gambling)
A B
FRA
Cứ đến một kỳ ấn định lãi suất nhất định

+ Nếu lãi suất thị trường Libor > Mức LSSS => A thanh toán
cho B phần chênh lệch, ngược lại
+ Nếu lãi suất thị trường Libor < Mức LSSS => B thanh toán
cho A phần chênh lệch
Tính trên gốc hư cấu thỏa thuận
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
55
FFD = Hợp đồng gửi tiền trong tương lai
=> Chống lại rủi ro giảm lãi suất
d. Hợp đồng FFD (Forward Forward Deposit)
A B
FFD
A cam kết gửi và B cam kết nhận:
+ Một lượng tiền nhất định
+ Với mức lãi suất thỏa thuận
+ Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 trong tương lai.
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
56

2.3. ĐÁNH GIÁ RỦI RO TRONG KINH DOANH GIAO DỊCH
 Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ luôn là một nghiệp vụ tiềm
ẩn rủi ro lớn. Rủi ro trong nghiệp vụ này rất phức tạp và ngay cả khi sử
dụng các nghiệp vụ khác chống đỡ rủi ro thì bản thân các nghiệp vụ ấy
cũng ẩn chứa rủi ro
 Lợi ích mang lại từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ rất lớn song yếu tố
rủi ro cũng đi cùng chiều với nó và rủi ro trong hoạt động kinh doanh
ngoại tệ xuất hiện ngay sau khi giao dịch được thoả thuận
 Nhiệm vụ của NH là phải chủ động tìm hiểu và đưa ra các biện pháp để
kiểm soát và hạn chế rủi ro ứng với mỗi mức lợi nhuận mong muốn
12/31/2012
15
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
57
Rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ
Rủi ro
tín dụng
Rủi ro
tài chính
Rủi ro
hoạt động
Rủi ro
kiểm soát
Rủi

ro đối
tác
Rủi
ro
chính
trị
Rủi
ro tỷ
giá
Rủi
ro
lãi
suất
Rủi
ro
tổ
chức
Rủi
ro
nhân
sự
Không
hiệu
quả
Không
hiệu
lực
Giảng
viên
:

Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
58
Biểu hiện cụ thể của rủi ro trong
kinh doanh giao dịch
 Ngân hàng vượt quá trạng thái ngoại hối cho phép
 Hạn mức giao dịch của các nhân viên không phù hợp hoặc
không được kiểm tra
 Không có sự phân tách trách nhiệm giữa bộ phận thực hiện
giao dịch và bộ phận kiểm soát/ghi nhận giao dịch
 Nhân viên giao dịch thực hiện các giao dịch không được phép,
giao dịch khống
 Sơ hở trong qui trình xác nhận giao dịch
 Đối tác không có khả năng thực hiện nghĩa vụ
 Các giá (tỷ giá, lãi suất ) giao dịch và giá (tỷ giá, lãi suất )
dùng để đánh giá lại không phù hợp
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
59
2.4. TỔ CHỨC VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ KINH
DOANH GIAO DỊCH
.
2.4.1. Qui định về hoạt động kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ kinh doanh

giao dịch.
(1). Đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu đối với hoạt động kinh doanh ngoại
hối đã được công nhận và mang tính phổ biến trên thế giới:
+ Ban Giám đốc phải chịu trách nhiệm trong việc tổ chức và giám sát các
hoạt động kinh doanh
+ Các hoạt động kinh doanh chỉ được tiến hành trong khuôn khổ của điều
kiện khung do Ban Giám đốc qui định
+ Khi đưa ra 1 sản phẩm mới cần được nghiên cứu thử nghiệm và thực
hiện đúng qui trình nhằm đảm bảo với những điều kiện của thị trường:
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
60
 Phải có sự chấp thuận của thành viên chuyên trách trong BGĐ & sau đó
phải thông báo cho toàn bộ BGĐ biết.
 Xây dựng đề án tổng thể & chi tiết về cơ cấu tổ chức, về qui trình nghiệp
vụ đối với việc kinh doanh sản phẩm mới.
 Giai đoạn thử nghiệm ở phạm vi & mức độ có thể nắm bắt được khái
quát -> để nếu có rủi ro thì cúng không lớn, và mức ảnh hưởng nhỏ tới
NH.
 Kết thúc giai đoạn thử nghiệm phải tổng kết, hoàn thiện qui chế về tổ
chức, về qui trình nghiệp vụ, về trình độ giao dịch viên, trang thiết bị kỹ
thuật, đảm bảo có hệ thống kiểm tra, giám sát chặt chẽ, giúp cán bộ NH
làm chủ được nghiệp vụ.
 Phải được sự phê duyệt của toàn thể BGĐ về qui chế tổ chức, về qui
trình nghiệp vụ để có thể kinh doanh giao dịch thường xuyên

12/31/2012
16
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
61
+ Các nhân viên NH có liên quan đến hoạt động ngoại hối phải
hiểu biết về nội dung, yêu cầu, qui trình nghiệp vụ và xử lý
nghiệp đúng theo vị trí chức năng của mình.
+ Các hồ sơ, tài liệu về các giao dịch phải được trình bày rõ
ràng, đầy đủ và được quản lý chặt chẽ
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
62
(2) Các loại hình rủi ro trong hoạt động kinh doanh đều phải
được NH nhận biết đầy đủ và có các biện pháp quản lý,
kiểm soát, nghĩa là phải phát huy được vai trò của ICS tại
các khâu then chốt có hàm chứa nhiều rủi ro.
(3) Phải qui định các giới hạn kinh doanh, hạn mức kinh
doanh cho mỗi hợp đồng, mỗi đối tác, mỗi giao dịch viên:
Giảng

viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
63
CÓ CÁC LOẠI HẠN MỨC:
+ Hạn mức về thi trường giao dịch và hạn mức khách hàng cụ thể ->
chống RR đối tác
+ Hạn mức đồng tiền giao dịch
+ Hạn mức theo loại sản phẩm
+ Hạn mức được phép giao dịch của giao dịch viên
 Khống chế hạn mức mua, bán
 Khống chế chênh lệch mua bán, không khống chế doanh số mua
bán từng hợp đồng
+ Hạn mức về giao dịch trong ngày của cả ngân hàng
+ Hạn mức về trạng thái ngoại hối
+ Hạn mức về giới hạn lỗ (Stop loss order)
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
64
(4) Sau khi giao dịch viên kết thúc 1 giao dịch phải viết phiếu giao
dịch, trong đó có đầy đủ các thông tin quan trọng như:
+ Loại sản phẩm giao dịch

+ Điều kiện hợp đồng
+ Thời hạn thực hiện hợp đồng
+ Đối tác
+ Giờ, ngày tháng giao dịch
+ Khối lượng giao dịch
+ Giá cả giao dịch
=> Phiếu giao dịch của từng loại giao dịch phải được chuẩn hoá theo
mẫu, phải được chuyển ngay cho 3 bộ phận: Tất toán, hạch toán,
giám sát.
12/31/2012
17
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
65
(5) Phải hạch toán cập nhật ngay số liệu:
+ Hạch toán ngay từng giao dịch
+ Phải theo dõi được các loại hạn mức
(6) Việc lưu giữ hồ sơ phải đảm bảo tất cả các giao dịch được thể
hiện rõ ràng, hợp lý, đầy đủ
(7) Việc ra lệnh chuyển tiền thanh toán với NH nước ngoài phải
được người có trách nhiệm, có thẩm quyền ra quyết định và giám
sát.
(8) Qui định về hệ thống thông tin báo cáo cho BGĐ: Trạng thái
ngoại hối cuối ngày, trạng thái các nghiệp vụ, sản phẩm, trạng
thái số dư ngoại tệ tại mỗi NH nước ngoài.

Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
66
2.4.2. TỔ CHỨC NGHIỆP VỤ KINH DOANH GIAO DỊCH
Xuất phát từ tính rủi ro cao => việc tổ
chức các bộ phận phải đảm bảo sự
phân tách chức năng rõ ràng: nên tách
4 khâu của hoạt động giao dịch thành
4 bộ phận tách biệt. Nếu không cũng
phải tách bộ phận kinh doanh giao
dịch với các bộ phận khác:
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
67
Front Office
Teller
Teller
Teller
Teller
Teller

Teller
Back Office
Tất toán & Kiểm tra
Giám sát
Hạch toán kế toán
Tổ chức kinh doanh giao dịch
Đồng
đẳng
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
68
Customer Services
Self Services- ATM
TellerTeller Teller Teller
12/31/2012
18
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
69
- Bộ phận giao dịch:

+ Bộ phận này có nhiệm vụ thu thập thông tin thị truờng, tìm kiếm đối tác,
tiến hành các giao dịch thông qua thị truờng tập trung và phi tập trung
và ký kết các hợp đồng
+ Quyết định hình thức giao dịch, loại ngoại tệ, loại hợp dồng, khối luợng
mua bán, giá cả, thời hạn giao dịch trong phạm vi hạn mức đuợc phép
- Bộ phận khác:
+ Bộ phận hạch toán
+ Bộ phận tất toán kiểm tra
+ Bộ phận giám sát
=> Thực hiện các công việc liên quan trong giao dịch kinh doanh ngoại hối để
hoàn tất giao dịch, đồng thời ngan chặn các rủi ro, đưa ra các giải pháp đối
phó khi tình huống phát sinh
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
 * Bộ phận hạch toán: Nhập dữ liệu giao dịch vào các sổ sách kế
toán, cập nhật các thông tin giao dịch vào máy tính
 * Bộ phận tất toán kiểm tra: Xác nhận các giao dịch với đối
tác mà bộ phận giao dịch đã thực hiện, tiếp nhận các phản
hồi từ phía đối tác, kiểm tra qui trình thực hiện giao dịch
và hoàn tất các giao dịch theo hợp đồng
 * Bộ phận giám sát: Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các
hạn mức giao dịch, các hạn mức về rủi ro và đánh giá hiệu
quả kinh doanh, phát hiện những tình huống bất thuờng
để đưa ra các biện pháp đối phó.
70

Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
71
2.5. Kiểm toán nghiệp vụ kinh doanh giao dịch
2.5.1. Mục tiêu, đối tượng của kiểm toán kinh doanh
giao dịch
a. Mục tiêu:
- Đánh giá việc tuân thủ các quy định, quy trình, quy chế hoạt
động kinh doanh ngoại tệ hiện hành
- Đánh giá tính phù hợp, tính hiệu quả của các chính sách, thủ tục
kiểm soát trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ
- Đánh giá tính đầy đủ, nghiêm túc, đúng đắn trong quá trình
thực hiện nghiệp vụ để đảm bảo những nghiệp vụ đã phát sinh
phải được ghi nhận, phản ánh đầy đủ trên báo cáo tài chính
(nội, ngoại bảng)
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
72
- Đánh giá được thực trạng hoạt động, tình trạng rủi ro của toàn
bộ hoạt động kinh doanh ngoại hối, mức độ ảnh hưởng của

nghiệp vụ này tới kết quả kinh doanh của NH cũng như sự an
toàn của NH.
- Đánh giá các phương tiện, công cụ đảm bảo an toàn cho hoạt
động kinh doanh giao dịch
- Đánh giá độ chính xác, trung thực của số liệu kế toán vệ kinh
doanh giao dịch.
- Đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong dây
chuyền, bao gồm cả yêu cầu về mô hình tổ chức, nguồn nhân lực
- Đề xuất, khuyến nghị, tư vấn trên cơ sở phát hiện trong quá trình
kiểm toán để BLĐ có cơ sở tin cậy trong việc quản lý hoạt động
kinh doanh ngoại hối, hướng tới hiệu quả, chất lượng, phù hợp
với quy định của pháp luật và phù hợp với thông lệ quốc tế
12/31/2012
19
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
73
b. Đối tượng
Là toàn bộ các hoạt động có liên quan đến giao dịch kinh doanh
ngoại hối, trong đó chủ yếu là:
- Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh, chức năng của từng bộ
phận và qui trình thực hiện nghiệp vụ.
- Kiểm toán về hệ thống hạn mức
- Kiểm toán các món giao dịch:
+ Việc thực hiện giao dịch có đúng điều kiện, giá cả thị trường

+ Kiểm toán việc gửi và tiếp nhận các xác nhận trong KDGD
- Kiểm toán hệ thống điện toán & xử lý thông tin
- Kiểm toán hệ thống thông tin, báo cáo trong KDGD
- Kiểm toán việc quản lý rủi ro trong KDGD
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
74
2.5.2. Nội dung và phương pháp kiểm toán
Kiểm toán hệ thống:
* Phân tích hệ thống:
Phải thu thập được đầy đủ các thông tin về tổ chức, về qui trình
KDGD để đánh giá điểm mạnh, yếu
- Xem xét hệ thống hạn mức có những hạn mức cụ thể nào
- Bộ phận nào xây dựng qui trình hạn mức
- Các căn cứ xây dựng hạn mức có hợp lý không
- Trong qui trình mỗi khi có ký kết hợp đồng giao dịch thì giao dịch đó
có được cập nhật để giám sát việc chấp hành hạn mức.
- Trong qui trình, kiểm soát nội bộ phải cài đặt chốt kiểm soát để nếu
hạn mức bị vi phạm thì phát hiện được ngay và xử lý vi phạm.
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến

Trung
75
* Xác nhận hệ thống:
- Thực hiện các “thử nghiệm kiểm soát” để xác
nhận tính hiệu lực của các qui định trong thực
tế.
- Chọn mẫu một số nghiệp vụ để kiểm tra trực tiếp
xem qui trình có được tuân thủ, giao dịch có
được cập nhật, hạn mức có được xác định ngay
hay không?
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
76
Thử nghiệm kiểm soát
 Chọn 25 giao dịch kinh doanh ngoại tệ trong năm và kiểm tra:
 Phiếu giao dịch có được đánh số thứ tự, được ký bởi nhân viên
giao dịch và nhân viên kiểm soát có thẩm quyền
 Có xác nhận gửi đi không, xác nhận gửi đi có trùng khớp với nội
dung của giao dịch không.
 Có xác nhận gửi đến không, có trùng khớp với nội dung phiếu
giao dịch không. Nếu có khác biệt thì yêu cầu giải thích và biện
pháp giải quyết.
 Ngày tháng trên xác nhận cùng ngày với ngày thực hiện giao
dịch?
 Các xác nhận gửi đến được chuyển thằng đến bộ phận kiểm soát

chứ không phải bộ phận giao dịch.
 Biện pháp giải quyết nếu không nhận được xác nhận của đối tác,
hoặc nhận được xác nhận mà không đối chiếu được với ghi chép
của ngân hàng. Các trường hợp này cần được lưu lại và báo cáo
với ban lãnh đạo.
12/31/2012
20
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
77
Thử nghiệm kiểm soát (tiếp)
 Yêu cầu cán bộ ngân hàng cung cấp bảng liệt kê các
giao dịch chưa được chưa nhận được xác nhận của đối
tác, và các xác nhận của đối tác mà chưa đối chiếu được
với hệ thống của ngân hàng tại thời điểm kiểm toán. Yêu
cầu cán bộ ngân hàng giải thích các giao dịch này và các
biện pháp giải quyết.
 Đối chiếu số liệu tài khoản giao dịch ngoại tệ với bảng
cân đối ngày cho 15 ngày trong năm.
 Yêu cầu cán bộ ngân hàng cung cấp bảng đối chiếu
lỗ/lãi của các giao dịch theo ngày/tuần giữa bộ phận
giao dịch và bộ phận kiểm soát/kế toán. Yêu cầu lý giải
cho các khác biệt lớn. Kiểm tra dấu hiệu sự phê duyệt
của cán bộ có thẩm quyền.
Giảng

viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
78
Thử nghiệm kiểm soát (tiếp)
 Kiểm tra việc tính lỗ/lãi kinh doanh ngoại tệ cho 15 ngày
trong năm.
 Đối chiếu số liệu lỗ/lãi của tháng với bảng cân đối cuối
tháng cho 2 tháng trong năm.Yêu cầu ngân hàng cung
cấp báo cáo trạng thái ngoại hối của 15 ngày trong năm,
kiểm tra xem có tuân thủ với qui định hiện hành.
 Kiểm tra dấu hiệu sự phê duyệt của cán bộ có thẩm
quyền đối với các báo cáo trên.
 Thu thập mức tỷ giá ngoại tệ do ngân hàng nhà nước
ban hành trong 15 ngày trong năm, kiểm tra với mức tỷ
giá của các giao dịch với các doanh nghiệp xem có vượt
quá mức qui định.
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
79
Thử nghiệm kiểm soát (tiếp)
 Đối với tỷ giá giao dịch với các đối tác là ngân hàng và tỷ giá

dùng để đánh giá lại, kiểm tra mức độ hợp lý của tỷ giá với các
nguồn thông tin từ thị trường (Reuters ). Đảm bảo rằng các tỷ
giá này được nhân viên có thẩm quyền độc lập với bộ phận
giao dịch phê duyệt.
 Thu thập file lưu trữ phiếu giao dịch, kiểm tra chọn mẫu xem
các phiếu giao dịch có được đánh số thứ tự liên tục.
 Quan sát nhân viên giao dịch, nhân viên kế toán và nhân viên
kiểm soát thực hiện các giao dịch để kiểm tra sự phân định
trách nhiệm giữa các bộ phận và tuân thủ với các qui định của
ngân hàng.
 Đánh giá chính sách của ngân hàng trong việc phê duyệt hạn
mức giao dịch với đối tác.
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
80
Thử nghiệm kiểm soát (tiếp)
 Đối với tỷ giá giao dịch với các đối tác là ngân hàng và tỷ giá
dùng để đánh giá lại, kiểm tra mức độ hợp lý của tỷ giá với
các nguồn thông tin từ thị trường (Reuters ). Đảm bảo rằng
các tỷ giá này được nhân viên có thẩm quyền độc lập với bộ
phận giao dịch phê duyệt.
 Thu thập file lưu trữ phiếu giao dịch, kiểm tra chọn mẫu xem
các phiếu giao dịch có được đánh số thứ tự liên tục.
 Quan sát nhân viên giao dịch, nhân viên kế toán và nhân viên
kiểm soát thực hiện các giao dịch để kiểm tra sự phân định

trách nhiệm giữa các bộ phận và tuân thủ với các qui định
của ngân hàng.
 Đánh giá chính sách của ngân hàng trong việc phê duyệt hạn
mức giao dịch với đối tác.
12/31/2012
21
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
81
Kiểm toán cơ bản:
* Phân tích tổng quát:
- Số liệu trên Báo cáo tài chính và các báo cáo thống kê khác về
KDGD
- Đánh giá tổng quát về các loại sản phẩm mà NH giao dịch:
+ Đánh giá về thị trường
+ Trạng thái ngoại hối so VTC
+ Đánh giá trình độ, kinh nghiệm của GD viên
+ Đánh giá thu chi của hoạt động KDGD trong tổng thu chi,
+ Đánh giá khái quát mức độ rủi ro của hoạt động KDGD
 Đánh giá khái quát hoạt động KDGD để biết NH tham gia
KDGD để phòng ngừa rủi ro hay đầu cơ.
Giảng
viên
:
Ths

Nguyễn
Tiến
Trung
82
Thử nghiệm cơ bản
 Đánh giá thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ với số
liệu năm trước, với kế hoạch theo từng loại giao dịch.
 Đánh giá doanh số hoạt động kinh doanh ngoại tệ theo từng
loại tiền tệ, bao gồm cả việc phân tích kỳ hạn và bộ phận các
hợp đồng chưa tới hạn.
 Kiểm tra việc tính toán và tỷ giá dùng cho việc tính toán thu
nhập kinh doanh ngoại tệ trong năm.
 Kiểm tra qui trình khóa sổ giao dịch và sự ghi nhận đầy đủ
các giao dịch bằng cách xem xét các xác nhận gửi đi và nhận
được chưa đối chiếu được, đối chiếu giữa bộ phận giao dịch
và bộ phận kiểm soát, kiểm tra các giao dịch trước và sau thời
điểm khóa sổ.
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
83
Thử nghiệm cơ bản (tiếp)
 Kiểm tra các hợp đồng chưa tới hạn tại thời điểm cuối năm tới
xác nhận của đối tác gửi cho ngân hàng, hoặc gửi xác nhận
trực tiếp.
 Xem xét việc đánh giá lại các hợp đồng chưa tới hạn tại thời

điểm cuối năm.
 Đánh giá rủi ro tập trung và sự cần thiết phái đánh giá tín
dụng các đối tác.
 Đánh giá sự phù hợp của chính sách kế toán với qui định hiện
hành.
 Đảm bảo việc trình bày trên báo cáo tài chính phù hợp với
chuẩn mực và chế độ hiện hành.
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
84
3. KIỂM TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
Kiểm toán nghiệp vụ tín
dụng là nghiệp vụ cơ bản
nhất, quan trọng nhất,
phức tạp nhất và được ưu
tiên hàng đầu khi tiến
hành kiểm toán tổ chức tín
dụng.
12/31/2012
22
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn

Tiến
Trung
85
 Quy mô hoạt động tín dụng chiếm phần lớn trong tài sản
Có của ngân hàng thương mại.
 Thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng thu nhập
 Quy trình cấp tín dụng đòi hỏi kỹ thuật phức tạp; sản
phẩm tín dụng đa dạng; khách hàng vay vốn thuộc nhiều
ngành kinh tế khác nhau, loại hình doanh nghiệp khác
nhau, đk kinh doanh khác nhau, trình độ và phẩm chất
đạo đức của các nhà quản trị khác nhau => ẩn chứa
trong nó rất nhiều rủi ro.
vì:
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
86
a. Khái niệm tín dụng:
“Tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa hai chủ thể
trong đó bên cho vay chuyển giao quyền sử dụng tài sản
cho bên đi vay trong một thời gian nhất định theo thoả
thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi
cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán”
 Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng gồm hai hình
thức: Hình thức cho vay bằng tiền và cho thuê động sản

hoặc bất động sản.
3.1. Tổng quan về nghiệp vụ tín dụng
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
87
* Các phương thức cấp tín dụng Ngân hàng:
(1). Cho vay:
 Cho vay từng lần
 Cho vay theo hạn mức tín dụng
 Cho vay trả góp
 Cho vay hợp vốn
 Cho vay theo dự án đầu tư
 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
 Cho vay theo hạn mức thấu chi
 Cho vay bằng phát hành thẻ tín dụng
(2). Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá
(3). Cho thuê tài chính
(4). Bảo lãnh
Các phương thức cấp tín dụng khác
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến

Trung
88
Trong kiểm toán:
Quan hệ tín dụng giữa NH – KH bao
gồm:
 Dư Nợ trên các loại Tài khoản cấp tín dụng
 Doanh số Bảo lãnh vay vốn, thanh toán
 Cổ phiếu, trái phiếu do khách hàng phát hành mà
NH đang nắm giữ
12/31/2012
23
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
89
B. KHÁI NIỆM “MỘT ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG VAY VỐN”
 Một khách hàng là một pháp nhân, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp
tác, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, các tổ chức khác có
quan hệ tín dụng với TCTD.
 Nhóm khách hàng liên quan bao gồm hai hoặc nhiều khách hàng
có quan hệ tín dụng với TCTD, thuộc một trong các trường hợp
sau:
 Quan hệ sở hữu:
 Một khách hàng cá nhân sở hữu tối thiểu 25% vốn điều lệ của
một khách hàng pháp nhân khác; hoặc
 Một khách hàng pháp nhân sở hữu tối thiểu 50% vốn điều lệ

của một khách hàng pháp nhân khác.
 Quan hệ về quản trị, điều hành, thành viên:
 Quan hệ gia đình
 Quan hệ thị trường
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
90
Epco
Minh
Phụng
Tổng dư Nợ cho vay với tập đoàn Epco = 4.800 TỶ VND
Trong khi VĐL = 1.100tỷ
Như vậy: Tổng DN tập đoàn này chiếm hơn 400% VTC của
NHCT Việt nam
Công ty A 8% VTC
Công ty B 10% VTC
Công ty C 5% VTC
Công ty D 12% VTC
Công ty E 9% VTC
Công ty F 6% VTC
Công ty G 2% VTC
Công ty H 4% VTC
Công ty I 7% VTC
Công ty K 8% VTC
Giảng

viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
91
GIỚI HẠN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI MỘT KHÁCH HÀNG
Theo QĐ 457/2005/QĐ-NHNN:
 Tổng dư nợ cho vay của TCTD đối với một KH không
được vượt quá 15% vốn tự có của TCTD.
 Tổng mức cho vay và bảo lãnh của TCTD đối với một
KH không được vượt quá 25% vốn tự có của TCTD.
 Tổng dư nợ cho vay của TCTD đối với một nhóm
khách hàng có liên quan không được vượt quá 50%
vốn tự có của TCTD
 Tổng mức cho vay và bảo lãnh của TCTD đối với một
nhóm khách hàng có liên quan không được vượt quá
60% vốn tự có của TCTD.
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
92
Công ty Cổ phần A
Cty B Cty C Cty D Cty E
Cty H

Cty F
Cty I
Cty K
Cty L
Cty G
70%
80% 60% 90% 30%
80%
100%
20%
20% 10%
Những công ty nào cần được coi là 1 nhóm
khách hàng vay vốn ???
12/31/2012
24
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
93
3.2. MỤC TIÊU, YÊU CẦU VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA KIỂM TOÁN NỘI
BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
3.2.1. Mục tiêu của kiểm toán tín dụng
 Đánh giá tính nghiêm túc, đúng đắn trong việc xây dựng và tổ
chức thực hiện nghiệp vụ tín dụng, như: Chiến lược, chính sách, các
điều kiện khung trong kinh doanh tín dụng, phân chia về chức năng hoạt
động

 Xác định tính phù hợp của các khoản vay, tính chính xác, trung thực,
phù hợp của các số liệu kế toán: Dư nợ, nợ quá hạn, lãi suất cho vay,
định giá trị tài sản đảm bảo, mức trích lập dự phòng
 Phát hiện những sơ hở trong hoạt động tín dụng, những rủi ro và tiềm
ẩn rủi ro hoạt động tín dụng của NH từ đó đề xuất với HĐQT, BLĐ các
biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng của NH
 Đánh giá ảnh hưởng của nghiệp vụ tín dụng tới hiệu quả hoạt động tài
chính của NH
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
94
3.2.2. YÊU CẦU CỦA KTNB HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
 Đánh giá việc tuân thủ các chính sách, các quy định, quy trình
hoạt động tín dụng hiện hành
 Đánh giá rủi ro trong hoạt động tín dụng
 Đánh giá các thủ tục kiểm soát trong hoạt động tín dụng của toàn
hệ thống có đảm bảo tính thích hợp, tính hiệu quả không
 Đánh giá tính trung thực và độ tin cậy của các thông tin về hoạt
động tín dụng không chỉ ở từng chi nhánh riêng biệt mà trong
toàn hệ thống
 Đánh giá việc tuân thủ các mục tiêu đề ra đối với chương trình
hoạt động tín dụng
 Kiểm tra các biện pháp đảm bảo an toàn cho hoạt động tín dụng
 Xác nhận về dư nợ và thực trạng tín dụng
Giảng

viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
95
3.3.3. ĐỐI TƯỢNG CỦA KTNB HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
 Kiểm toán tổng thể cơ cấu nghiệp vụ tín dụng của NH, phát hiện
những rủi ro tiềm ẩn, rủi ro luỹ kế qua cơ cấu tín dụng của NH
 Kiểm toán việc tổ chức và qui trình nghiệp vụ tín dụng
 Hệ thống các văn bản hiện có về nghiệp vụ tín dụng có phù hợp
không? Có tối ưu không?
 Hệ thống các văn bản hiện có về nghiệp vụ tín dụng có được
chấp hành không?
 Kiểm toán đánh giá từng khoản vay (từng món tín dụng): Về
chất lượng, về độ trung thực của thông tin kế toán cho vay
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
96
3.3. NỘI DUNG KIỂM TOÁN NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
3.3.1. Đánh giá rủi ro của nghiệp vụ tín dụng
 Các biểu hiện của rủi ro trong hoạt động tín dụng:
 Không phân loại và báo cáo kịp thời các khoản cho vay hiệu quả hay
không hiệu quả, từ đó không có biện pháp ngăn chặn ngay từ đầu nên

không thu hồi được TS thế chấp làm ảnh hưởng đến vị thế của NH
 Không thực hiện soát xét định kỳ các khoản cho vay, không đánh giá lại
rủi ro và do đó không đảm bảo được là những khoản cho vay đó có phù
hợp với chính sách cho vay của NH hay không
 Cán bộ tín dụng cho vay chồng chất, gia hạn khoản vay cả vốn gốc và
lãi, hoặc không thông báo việc không trả nợ đúng hạn của KH nhằm
che giấu việc các KH đang tiềm ẩn rủi ro trong thanh toán, hoặc nhằm
chứng tỏ rằng danh mục khoản vay có lợi ích hoặc đã và đang đem lại
lợi ích cho NH
12/31/2012
25
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
97
 CÁC BIỂU HIỆN CỦA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TD (TIẾP):
 Giá trị TSTC không còn đủ để trả cho những khoản nợ còn tồn
đọng của một khách hàng mất khả năng thanh toán mà trước
đây có tài sản thế chấp đầy đủ
 Các số liệu thống kê cơ bản và thông tin cung cấp cho ban lãnh
đạo phục vụ cho việc giám sát tình hình các khoản vay không
đầy đủ
 Các thông tin quản lý không thể hiện được tình hình cho vay
thực tế tài chi nhánh
 Các thông tin cung cấp trong các báo cáo không thể hiện được
tình hình thực tế về các khoản vay, thu nhập từ lãi suất, các

khoản cho vay không hiệu quả và các vấn đề khác
 Các rủi ro do biến động thị trường, thiên tai, khách hàng cố ý
lừa đảo
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
98
 ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CỦA
BỘ PHẬN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI ĐƠN VỊ
 Các chính sách, thủ tục chi tiết về cơ chế, chính sách, chế độ tín
dụng được cập nhật thường xuyên và định kỳ
 Nhân viên có kinh nghiệm, năng lực và có kiến thức và hiểu biết
về nghiệp vụ tín dụng
 Nhân viên nhận thức được mục đích và mục tiêu hoạt động của
đơn vị mình
 Phân công nhiệm vụ một cách đầy đủ và hiệu quả
 Ban lãnh đạo nhận thức rõ ràng về những nhân tố quan trọng
có thể mang lại rủi ro và có thể kiểm soát được những yếu tố
này
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung

99
 ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CỦA
BỘ PHẬN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI ĐƠN VỊ (TIẾP)
 Bộ phận quản lý nhận thức được những vấn đề quan trọng và
có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu một cách kịp thời
 Kế hoạch chỉnh sửa đã được thực hiện đúng thời hạn
 Chương trình đào tạo nhân viên hoàn chỉnh phù hợp với những
nhu cầu về đào tạo đã được xác định
 Những thay đổi được quản lý một cách hiệu quả
 Cơ cấu tổ chức hoàn chỉnh
 Ban lãnh đạo nhận trách nhiệm những yếu kém và khắc phục
những yếu kém
 Tính hiệu lực của các chính sách tín dụng, chính sách khách
hàng
Giảng
viên
:
Ths
Nguyễn
Tiến
Trung
10
0
3.3.2. KIỂM TOÁN CƠ CẤU TÍN DỤNG
 Lý do:
Rủi ro tín dụng, hiệu quả của hoạt động tín dụng thể hiện
ngay trong cơ cấu tín dụng
Ví dụ:
 Việc tập trung tín dụng vào 1 ngành kinh tế, khu vực địa lý,
loại hình khách hàng, loại hình đảm bảo với mức độ quá

cao => Rủi ro
 Mức độ tập trung quá lớn vào 1 số khách hàng quá lớn =>
Rủi ro

×