Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Đại Sử Từ Vụ Nổ Lớn Đến Hiện Tại potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.89 MB, 63 trang )

© 2007 by Cynthia Stokes Brown
All rights reserved.
No part of this book may be reproduced, in any form,
without written permission from the publisher.
Published in the United States by The New Press, New York, 2007
Distributed by W. W. Norton & Company, Inc., New York
LIBRARY OF CONGRESS CATALOGING-IN-PUBLICATION DATA
Brown, Cynthia Stokes.
A big history: from the Big Bang to the present / Cynthia Stokes Brown.
p. cm.
ISBN978-1-59558-196-9 (hc.)
1. World history. 2. Human ecology. 1. Title.
D20.B.77 2007
909 – dc22aaaaaaaaa 2007006741
The New Press was established in 1990 as a not-for-profit alternative to the large, commercial
publishing houses currently dominating the book publishing industry. The New Press operates
in the public interest rather than for private gain, and is committed to publishing, in innovative
ways, works of educational, cultural, and community value that are often deemed insufficiently
profitable.
Unless indicated otherwise, illustrations were created by Rob Carmichael
Composition by dix!
This book was set in Kepler
Nhâ xët bẫn Trễ àưåc quìn xët bẫn êën bẫn tiïëng Viïåt tẩi Viïåt Nam
theo thỗa thån vúái The New Press, 38 Greene Street, 4
th
floor, NY10013, USA
thưng qua Tuttle-Mori Agency Co., Ltd.
Bẫn quìn tiïëng Viïåt © Nhâ xët bẫn Trễ 2009
BIỂU GHI BIÊN MỤC TRƯỚC XUẤT BẢN ĐƯC THỰC HIỆN BỞI THƯ VIỆN KHTH TP.HCM
Brown, Cynthia Stokes


Đại sử : từ vụ nổ lớn cho đến hiện tại / Cynthia Stokes Brown ; Phan Triều Anh d. - T.P.
Hồ Chí Minh : Trẻ, 2009.
350tr. ; 15,5x23cm.
Nguyên bản : Big history : from the Big Bang to the present.
1. Lòch sử thế giới. 2. Sinh thái học người. I. Phan Triều Anh d. II. Ts: Big history : from
the Big Bang to the present.
909 — dc 22
B877
Ngûúâi dõch:
Phan Triïìu AnhPhan Triïìu Anh
Phan Triïìu AnhPhan Triïìu Anh
Phan Triïìu Anh
AÃnh bòa: Trêån chiïën úã Issus. 1529. Albrecht Altdorfer
158,4x120,3 cm. Sún dêìu trïn panel.
Baão taâng Alte Pinakothek, Munich, Àûác
Nhêån thûác àûúåc tònh thïë tiïën thoấi lûúäng nan ca cưång àưìng qëc tïë [tấc
àưång vïì mưi trûúâng ca sûå tùng trûúãng kinh tïë vûúåt bêåc tûâ nùm 1945], cấc
nhâ sûã hổc thïë giúái cêìn nhòn xa hún lâ chó tẩo dûång mưåt ngun tùỉc àïí mư tẫ
cố hïå thưëng cấc sûå kiïån lõch sûã. Tiïën trònh tiïën hốa vïì mùåt sinh thấi phẫi
àûúåc coi lâ ch àïì chđnh trong viïåc thåt lẩi lõch sûã thïë giúái. Cấc sûå kiïån
trong lõch sûã loâi ngûúâi phẫi àûúåc mư tẫ trong àng bưëi cẫnh mâ chng diïỵn
ra - àố lâ hïå sinh thấi ca Trấi àêët. Cêu chuån vïì lõch sûã thïë giúái, nïëu
mën cên bùçng vâ chín xấc, sệ khưng thïí trấnh khỗi viïåc àấnh giấ mưi
trûúâng tûå nhiïn vâ vư vân tấc àưång qua lẩi vúái hoẩt àưång ca loâi ngûúâi.
— J. Donald Hughes
Bïì mùåt Trấi àêët: Mưi trûúâng vâ Lõch sûã thïë giúái.
6 ÀAÅI SÛÃ
Lúâi nối àêìu
AA7
Lúâi nối àêìu

Àẩi sûã kïí lẩi cêu chuån hònh thânh Trấi àêët, tûâ v nưí lúán cho
túái thïë giúái ngây nay, mưåt cấch khoa hổc, cư àổng vâ dïỵ hiïíu. Trong
quín sấch nây, tưi sệ tưíng húåp nhiïìu nhấnh kiïën thûác ca loâi
ngûúâi vâo trong mưåt cêu chuån liïìn mẩch duy nhêët.
Nïëu theo ngun tùỉc truìn thưëng, lõch sûã thïë giúái sệ bùỉt àêìu
bùçng nhûäng sûå kiïån àûúåc ghi lẩi xẫy ra cấch àêy khoẫng 5.500
nùm. ÚÃ àêy, tưi múã rưång khấi niïåm “lõch sûã” àïën têån cng giúái hẩn
nhûäng hiïíu biïët hiïån nay ca con ngûúâi bùçng cấc phûúng phấp
khoa hổc, sûã dng têët cẫ mổi dûä liïåu vâ bùçng chûáng hiïån cố, khưng
chó giúái hẩn trong cấc tâi liïåu dûúái dẩng vùn bẫn. Nghiïn cûáu lõch
sûã lâ mưåt phêìn ca nghiïn cûáu khoa hổc vâ khưng cố l do gò àïí
phên chia nhûäng cêu chuån chûa àûúåc khấm phấ thânh hai loẩi,
mưåt lâ “khoa hổc” vâ mưåt lâ “lõch sûã”.
Chng ta cêìn múã rưång lõch sûã xa hún vïì quấ khûá, búãi nhûäng sûå
kiïån àûúåc ghi chếp lẩi trong nùm ngân nùm gêìn nhêët chó lâ mưåt
phêìn triïåu ca cêu chuån Trấi àêët. Àïí hiïíu rộ Trấi àêët núi ta sưëng
vâ bẫn chêët loâi ngûúâi, chng ta phẫi nhòn xa hún nhûäng sûå kiïån
àậ àûúåc ghi chếp.
Tưi cng khưng tin rùçng cố mưåt cú súã nâo àố àïí phên biïåt giûäa “tđn
ngûúäng” vâ “khoa hổc”. Trong vông nùm mûúi nùm qua, giúái khoa
hổc àậ àûa ra cấch giẫi thđch cố thïí kiïím chûáng àûúåc vïì ngìn gưëc
ca v tr, vâ phêìn lúán chng àậ àûúåc kiïím chûáng – chng ta tûâ àêu
túái, chng ta túái àêy thïë nâo, vâ chng ta sệ ài àïën àêu. Àêy lâ sấng
thïë k ca thúâi àẩi chng ta, vïì mưåt thïë giúái àûúåc xêy dûång trïn
8 ÀẨI SÛÃ
nhûäng khấm phấ ca khoa hổc hiïån àẩi, mưåt thïë giúái di chuín bùçng
mấy bay phẫn lûåc, lâm phêỵu thåt ghếp tim, vâ têån hûúãng kïët nưëi
Internet. Thïë giúái nây sệ chùèng thïí tưìn tẩi mậi mậi, nhûng cho àïën
khi nố côn tưìn tẩi, thò àêy lâ cêu chuån ca chng ta.
Hiïån tẩi chng ta cố thïí àùåt giẫ thiïët khoa hổc rùçng mònh àang

úã vâo giai àoẩn nâo ca lõch sûã v tr – giai àoẩn àêìu, giûäa, hay
cëi – vâ tûâ àố, theo tû duy hiïån nay chng ta cố thïí àùåt lõch sûã
ca hânh tinh nây trong bưëi cẫnh rưång hún. Nhiïìu ngûúâi vêỵn côn
tûå ti vïì sûác mẩnh ca tû duy vâ trđ tûúãng tûúång ca con ngûúâi trong
tûúng quan vúái v tr. Àưëi vúái sưë khấc, trong àố cố tưi, chng ta vúái
tû cấch con ngûúâi câng quan trổng hún trong tûúng quan vúái v
tr. Tưi cưë gùỉng thåt lẩi nhûäng sûå kiïån, nhû chng àang àûúåc biïët
hiïån nay, mâ khưng cưë gùỉng bònh lån hay kïët lån vïì nhûäng phẫn
ûáng trấi ngûúåc ca loâi ngûúâi àưëi vúái chng, vò nhêån thûác rùçng
nhûäng sûå kiïån nây côn ln thay àưíi [dûúái ấnh sấng ca nhûäng
phất hiïån múái ca loâi ngûúâi].
Bẩn cố thïí thùỉc mùỉc tưi sệ kïí cêu chuån nây bùçng cấch nâo? Mưåt
cêu chuån phẫi àûúåc kïí dûåa trïn mưåt cưët truån, mưåt ch àïì nâo
àố. Mưỵi mưåt tấc giẫ viïët vïì lõch sûã thïë giúái àïìu cố àiïím nhêën riïng,
giổng àiïåu riïng.
Tưi cưë gùỉng bấm vâo nhûäng thưng tin vâ l thuët àậ àûúåc chêëp
nhêån rưång rậi trong cưång àưìng khoa hổc, giûä cho mònh khấch quan
nhêët trong khẫ nùng ca mưåt con ngûúâi. Tưi sệ kïí mưåt cêu chuån
chûá khưng phẫi tranh lån. Lâ mưåt ngûúâi nghiïn cûáu lõch sûã, tưi
nghiïng vïì lõch sûã loâi ngûúâi nhiïìu hún mưåt nhâ àõa chêët hay sinh
vêåt hổc cng viïët vïì àïì tâi nây. Tưi cưë giûä cho cêu chuån thêåt àún
giẫn, khưng xêm phẩm quấ nhiïìu àïën tđnh phûác tẩp cng nhû mêu
thỵn bêët têån ca lõch sûã. Tưi àûa vâo thêåt nhiïìu nhûäng àiïìu tưi coi
lâ cùn bẫn: khđ hêåu, thûåc phêím, tònh dc, thûúng mẩi, tưn giấo, cấc
tûúãng khấc, vâ cấc àïë chïë, cấc nïìn vùn hoấ.
Têët nhiïn, sệ cố vâi àiïím nhêën phẫng phêët àïí lâm cho bêët cûá mưåt
cêu chuån nâo khỗi lêỵn vâo hùçng hâ sa sưë nhûäng cêu chuån
khấc. Trong quín sấch nây, cấi nïìn chung àố lâ ẫnh hûúãng ca
hoẩt àưång ca con ngûúâi àưëi vúái quẫ àêët, cng nhû ẫnh hûúãng ca
Lúâi nối àêìu

AA9
hânh tinh nây àưëi vúái con ngûúâi. Khi tưi kïët húåp cêu chuån ca
Trấi àêët vâ con ngûúâi sưëng trïn àố, tưi thêëy rùçng nhûäng hânh àưång
mâ con ngûúâi thûåc hiïån àïí cấc thïë hïå vïì sau sinh sưi nẫy núã àậ àêíy
mưi trûúâng Trấi àêët vâ nhûäng dẩng sưëng trïn àố vâo mưëi àe dổa
nùång nïì. Cố thïí nối vùỉn tùỉt, quín sấch nây mư tẫ sûå tùng trûúãng
vïì mùåt sưë lûúång chûá khưng phẫi sûå tiïën hốa ca loâi ngûúâi.
Ch àïì nây xët hiïån khi tưi viïët nố nhû thïí mưåt cêu chuån thay
vò theo cấch khấc. Rộ râng, têm trđ tưi têåp trung vâo kïí chuån nïn
cố thïí nối chđnh xấc hún rùçng tưi nhêån thêëy ch àïì nây lùåp ài lùåp
lẩi trong khi tưi cưë gùỉng thåt lẩi toân bưå cêu chuån ca loâi ngûúâi
mưåt cấch gổn gâng nhêët mâ khưng phẫi cùỉt ngùỉn nố àïí bùỉt àêìu tûâ
lc con ngûúâi biïët trưìng trổt. Chó vúái khung cẫnh thúâi gian rưång hún
múái cho thêëy loâi ngûúâi àậ lâm nhûäng gò; tưi chó biïët mưåt phêìn chûá
khưng phẫi toân bưå cho àïën khi kïí cêu chuån nây.
Ngûúâi khuën khđch tưi kïí lẩi toân bưå cêu chuån nhiïìu nhêët lâ
David Christian, hiïån lâ giấo sû lõch sûã ca trûúâng Àẩi hổc San
Diego, California. Tûâ 1975 àïën 2000, Christian dẩy tiïëng Nga vâ
lõch sûã chêu Êu tẩi Àẩi hổc Macquarie úã Sydney, Australia. Nùm
1989, ưng múã mưåt mưn múái úã trûúâng àố vâ gổi àa lâ “àẩi sûã”, theo
nhû cấch mâ ưng mën àưìng nghiïåp hiïíu quan niïåm ca mònh vïì
mưn lõch sûã àẩi cûúng. Mưn hổc kếo dâi mưåt hổc k nây bùỉt àêìu tûâ
àêìu – tûác lâ tûâ khúãi àiïím ca v tr. Christian khúãi àêìu vúái cấc bâi
giẫng vïì thúâi gian vâ nhûäng huìn thoẩi vïì tẩo hoấ, rưìi giẫng viïn
tûâ cấc khoa khấc àûúåc múâi tiïëp nưëi bùçng cấc bâi giẫng chun
ngânh ca hổ. Trong mưåt bâi bấo trïn túâ Journal of World History,
Christian àậ mư tẫ lẩi kinh nghiïåm ca ưng vúái mưn hổc nây. Bâi
bấo àố àậ chuín hûúáng tû duy ca tưi. “Àẩi sûã” àậ trúã thânh mưåt
khấi niïåm hiïån àẩi cho hûúáng ài nây, vâ vâo nùm 2004 Christian
xët bẫn tấc phêím quan trổng Bẫn àưì thúâi gian: Giúái thiïåu vïì Àẩi

sûã nïu lïn tưíng quan vâ cấc vêën àïì chun mưn ca àẩi sûã. Tưi àậ
nhêët quët khưng àổc quín sấch àố cho àïën khi hoân thânh bẫn
thẫo àêìu tiïn ca quín sấch nây.
Mưåt ngûúâi tiïn phong àưëi vúái àẩi sûã, trûúác cẫ khi khấi niïåm nây
ra àúâi, lâ Clive Ponting úã trûúâng Àẩi hổc Swansea, Wales, Vûúng
10 ÀẨI SÛÃ
qëc Anh. Ưng àậ diïỵn giẫi vïì àẩi sûã trong tấc phêím Lõch sûã xanh
ca thïë giúái: Mưi trûúâng vâ sûå sp àưí ca cấc nïìn vùn minh, lâ
quín sấch mâ tưi u thđch. Ponting khưng khúãi àêìu vúái v nưí lúán
mâ dânh mưåt chûúng vúái tïn gổi “Nïìn tẫng ca Lõch sûã” trong àố
ưng mư tẫ ẫnh hûúãng ca nhûäng lûåc trong lông àêët vâ giûäa cấc
hânh tinh qua nhûäng thúâi k dâi.
Tưi àậ bùỉt tay vâo cën sấch nây rêët vui vễ nïn tưi phẫi tri ên
hai tấc giẫ khấc trong thúâi k àêìu ca àẩi sûã: Larry Gonick, tấc giẫ
Lõch sûã v tr bùçng truån tranh: tûâ v nưí lúán àïën Alexander Àẩi
àïë, vâ Eric Schulman, vúái cën Lûúåc sûã thúâi gian tốm tùỉt: tûâ Big
Bang àïën Big Mac.
Àẩi sûã, àûúåc àõnh nghơa nhû lâ lõch sûã tûâ v nưí lúán cho túái ngây
nay, vêỵn chó lâ mưåt phên nhấnh tđ hon ca mưåt chun ngânh
thåc vïì lõch sûã thïë giúái, mâ mưn lõch sûã thïë giúái cng chó bùỉt àêìu
hânh trònh ca riïng mònh kïí tûâ ma xn 1990. Àẩi sûã vêỵn chûa
cố lưëi ài riïng vâ cng múái cố mưåt sưë đt nhâ nghiïn cûáu trïn toân
thïë giúái chđnh thûác dẩy àẩi sûã trong cấc trûúâng àẩi hổc. Nhûäng giấo
sû khấc cố lệ côn àang nghiïìn ngêỵm lõch sûã v tr vâ cấc hânh tinh
nhû mưåt phêìn giúái thiïåu vïì lõch sûã thïë giúái hóåc cấc tđn ngûúäng trïn
thïë giúái. Thïë thò tưi, mưåt trong nhûäng ngûúâi nghiïn cûáu tiïn phong
vïì àẩi sûã, lâm cấch nâo cố thïí vûúåt qua nhûäng trúã ngẩi vâ giấo àiïìu
hổc thåt àïí giẫng vïì nố vâ viïët quín sấch nây?
Àïí trẫ lúâi cêu hỗi àố, tưi phẫi bùỉt àêìu tûâ mể mònh, Louise Bast
Stokes, ngûúâi hûúáng tưi vâo con àûúâng nghiïn cûáu ca mònh bùçng

nhûäng mưëi quan têm àa dẩng ca bâ: tûâ thiïn vùn hổc àïën àõa
chêët, vâ tûâ sinh vêåt hổc àïën nhûäng tđn ngûúäng ca thïë giúái. Lâ mưåt
giấo viïn trung hổc dẩy mưn sinh vêåt tûâ nhûäng nùm àêìu thêåp k
30 ca thïë k trûúác, bâ àậ chêëp nhêån tiïën hoấ nhû lâ ngun tùỉc
cùn bẫn ca cåc sưëng vâ chó cho tưi thêëy thïë giúái xung quanh qua
lùng kđnh àố. Do àố, “àẩi sûã” àưëi vúái tưi lâ mưåt cấch thûác tû duy tûå
nhiïn, mưåt mốn quâ tûâ mể tưi.
Lúán lïn tẩi mưåt thõ trêën nhỗ úã phđa têy Kentucky, tưi àậ cố cú hưåi
trẫi nghiïåm hai nïìn vùn hoấ song song ngay trong lông nûúác M.
Cha mể tưi lúán lïn phđa nam Wisconsin, nhûng sau khi kïët hưn vâo
Lúâi nối àêìu
AA11
nùm 1935, hổ àậ vïì sưëng úã phđa àưng Kentucky, núi cha tưi lâm
nhûäng con àûúâng xun qua ni. Khi tưi sùỉp ra àúâi (nùm 1938), cha
mể tưi àậ àõnh cû úã phđa têy Kentucky, thõ trêën Madisonville, núi
cha tưi vâ cấc cưång sûå ca ưng mua lẩi vâ khai thấc mưåt mỗ than
lưå thiïn nhỗ. Cha mể tưi lâ di dên, àïën mưåt núi cố nïìn vùn hoấ
phûúng Nam xa lẩ, vâ cha tưi àậ hôa nhêåp mưåt cấch trổn vển nhêët
cố thïí trong khi mể tưi vêỵn trung thânh vúái nhûäng giấ trõ vâ phong
tc ca Wisconsin, núi bâ sinh ra. Do àố, cấch nhòn àa chiïìu àậ
hònh thânh trong tưi, cng vúái tònh u àưëi vúái nghïå thåt kïí chuån,
mưåt mốn quâ tûâ cha tưi.
Àưìng cẫm vúái ngûúâi mể ca mònh, tưi chûa bao giúâ cẫm thêëy lâ
mưåt phêìn ca miïìn Nam, nhûng tưi vêỵn úã àố sët cấc nùm hổc àẩi
hổc tẩi trûúâng Duke úã Durham, Nam Carolina. Tưi nhêån bùçng thẩc
sơ vïì giấo dc tẩi Àẩi hổc John Hopkins vâ bùỉt àêìu giẫng lõch sûã thïë
giúái cho hổc sinh trung hổc úã Baltimore, bang Maryland. Nhúâ sûå
khuën khđch ca cấc giấo sû Àẩi hổc John Hopkins, vâ hổc bưíng
ca qu Woodrow Wilson vâ Hiïåp hưåi Ph nûä trong cấc trûúâng àẩi
hổc Hoa K, tưi hoân têët bêåc tiïën sơ ngânh lõch sûã giấo dc tẩi

trûúâng Hopkins nùm 1964 vúái lån vùn vïì bưën ngûúâi M àêìu tiïn
theo hổc tẩi mưåt trûúâng àẩi hổc ca Àûác vâo àêìu thïë k 19.
Con trai àêìu lông ca tưi ra àúâi ba thấng sau khi tưi lêëy bùçng tiïën
sơ vâ tưi sinh con trai thûá hai ca mònh hai nùm sau àố tẩi thânh
phưë Fortaleza, Brazil, núi ngûúâi chưìng àêìu tiïn ca tưi lâm bấc sơ
cho Tưí chûác Hôa bònh M. Thúâi gian hai nùm sưëng úã Brazil àậ lâm
tiïu tan nhûäng giẫ àõnh vïì vùn hoấ ca tưi vâ múã mùỉt cho tưi vïì lõch
sûã thïë giúái. Tấc phêím àêìu tiïn àûúåc xët bẫn ca tưi lâ vïì Paulo
Freire, nhâ giấo dc vơ àẩi ca Brazil, ngûúâi àậ ài khỗi Recife nùm
1964, chó mưåt nùm trûúác khi chng tưi bùỉt àêìu sưëng úã àố.
Sau Brazil, tưi sưëng úã Baltimore vúái cấc con, vâ vâo nùm 1969
chng tưi chuín àïën Berkeley àïí bùỉt àêìu mưåt cåc sưëng múái trong
mưåt nïìn vùn hoấ múã hún bêët k núi nâo trûúác àố – nïìn vùn hốa
hûúáng vïì Thấi Bònh Dûúng lêỵn New York vâ chêu Êu. Thúâi gian àố,
nhûäng chuín àưíi quan trổng àang diïỵn ra – thuët àa vùn hoấ, dûå
ấn Whole Earth Catalog do Stuart Brand khúãi xûúáng nùm 1968, vâ
12 ÀẨI SÛÃ
cng nùm àố nhûäng bûác ẫnh qu giấ chp Trấi àêët mong manh ca
chng ta àang trưi trong khưng gian.
Khi tưi àậ sùén sâng cho mưåt cưng viïåc nghiïm chónh cố tđnh hổc
thåt (nùm 1981), tưi vâo trûúâng sû phẩm thåc Àẩi hổc Dominican
bang California, lc àố côn lâ Dominican College, chó àẩo mưåt chûúng
trònh àâo tẩo chó cố àưåc mưåt mưn. Tưi àùåt sưë àêìu vâ toân bưå cấc sưë
sau àố ca tẩp chđ Journal of World History vâ hưỵ trúå thiïët lêåp mưåt
chûúng trònh tẩi chûác dânh cho giấo viïn vúái tïn gổi Global Education
Marin, gip hổ phưí biïën giấo trònh ca hổ ra toân cêìu. Chûúng trònh
àố sau nây trúã thânh mưåt phêìn trong sấng kiïën toân tiïíu bang
mang tïn Chûúng trònh Hổc têåp qëc tïë nhúâ nưỵ lûåc ca Àẩi hổc
Stanford. Theo cấch nây, tưi cêåp nhêåt thưng tin vïì nhûäng phất triïín
ca lõch sûã thïë giúái vâ tòm thêëy bâi bấo ca Christian.

Vúái àõnh hûúáng múái nghiïn cûáu vïì àẩi sûã, tưi tòm cấch bưåc lưå
tûúãng ca mònh. Ma xn nùm 1992, tưi dẩy mưåt khốa vúái ch àïì
“Columbus vâ thïë giúái quanh ưng” cho khoa Sûã, vâ nùm 1993 tưi
dẩy mưåt lúáp sûã thïë giúái cho nhûäng giấo viïn tiïíu hổc tûúng lai. Tưi
khúãi àêìu lúáp nây vúái cấch giẫi thđch ca riïng mònh vïì v nưí lúán vâ
quấ trònh tiïën hốa ca sûå sưëng, dng sấch ca Ponting lâm giấo
trònh vâ àïì nghõ sinh viïn xêy dûång niïn biïíu tûâ v nưí lúán cho túái
ngây nay. Sinh viïn àậ tiïëp thu mưåt cấch vư cng hûáng th; nïëu cố
lc nâo àố hổ nẫn thò lâ tẩi tưi chûá khưng phẫi tẩi mưn hổc.
Tưi trúã vïì trûúâng sû phẩm vúái cưng viïåc chđnh thûác, vâ khi cố cú
hưåi nghó mưåt thúâi gian àïí lâm nghiïn cûáu, tưi àậ àïì xët viïët lõch
sûã thïë giúái. Mưåt nûãa hưåi àưìng xết duåt cho rùçng àố lâ mưåt tûúãng
tuåt vúâi trong khi nûãa côn lẩi cûúâi ngẫ nghiïng. Do àố, àïí vêỵn
àûúåc nghiïn cûáu, tưi tẩm thúâi bỗ qua tûúãng vïì sûã thïë giúái vâ thay
vâo àố thò viïët àïì tâi Chưëng phên biïåt chng tưåc: Liïn minh da
trùỉng vâ cåc àêëu tranh cho quìn bònh àùèng ca ngûúâi da den.
Sau khi nghó dẩy chđnh thûác, tưi àậ nghó ngúi mưåt thúâi gian ngùỉn,
rưìi têët cẫ nhûäng gò tưi mën lâm lâ viïët quín sấch nây. Tưi bùỉt àêìu
viïët tûâ cëi thấng 9 nùm 2002, sau cấi chïët ca mể tưi, vâ hoân
thânh bẫn thẫo àêìu tiïn vâo thấng 12 nùm 2004. Tưi sûã dng cấc
Lúâi nối àêìu
AA13
bâi bấo tûâ tẩp chđ New York Review of Books mâ tưi àậ lûu trûä trong
sët hai mûúi nùm; xin cẫm ún Bob Silvers vâ Barbara Epstein. Tưi
àậ àổc nhûäng tấc phêím tuåt vúâi ca nhûäng hổc giẫ àûúng àẩi, xin
cẫm ún Timothy Ferris, Lyn Margulis, Stephen Pinker, Jared Diamond,
J.R. and William H. McNeill, vâ David Christian.
Àïí thûã nhûäng tûúãng ca mònh vúái sinh viïn, tưi quay lẩi giẫng
dẩy bấn thúâi gian cho khoa Sûã. Tưi tiïëp tc giẫng bâi cho cấc giấo
viïn tiïíu hổc tûúng lai, vâ biïn soẩn mưåt chûúng trònh ba mưn vúái

sûå àống gốp ca nhiïìu khoa khấc nhau vïì mưåt ch àïì liïn kïët àa
ngânh, mâ chng tưi gổi lâ “Cêu chuån vïì v tr”. Tưi rêët biïët ún
truìn thưëng ca trûúâng Dominican ln giúái thiïåu cấc mưn liïn
ngânh nhû vêåy. Chûúng trònh ca chng tưi bao gưìm mưn ca tưi,
“Tưíng sûã Trấi àêët”; mưn ca Jim Cunningham tûâ khoa Khoa hổc tûå
nhiïn vúái tïn gổi “Sûå sưëng trïn Trấi àêët”; vâ mưn ca Phil Novak tûâ
khoa Triïët/Tưn giấo, “Tđn ngûúäng ca thïë giúái”. Mưåt lêìn nûäa, sinh
viïn cố phẫn ûáng rêët nhiïåt tònh, hêìu nhû khưng nhêån ra rùçng chng
tưi àậ lâm àiïìu gò àố bêët thûúâng. Tưi hïët sûác tri ên lông can àẫm
vâ tûå tin ca nhûäng àưìng nghiïåp àố khi tham gia vâo chûúng trònh
nây, hổ àậ khưng ngêìn ngẩi vûúåt qua mổi biïn giúái hổc thåt.
Àưìng nghiïåp, gia àònh vâ bẩn bê àậ àống gốp cho quín sấch
nây nhiïìu hún khi so sấnh vúái bêët k tấc phêím nâo trûúác àêy ca
tưi. Lậnh àẩo trûúâng Sû phẩm, Barry Kaufman, vâ cấc àưìng nghiïåp
úã khoa Sûã, àùåc biïåt lâ xú Patricia Dougherty, dông Àa minh, vâ
Martin Anderson, àậ thûúâng xun gip àúä tưi. Àưìng nghiïåp ca tưi
úã chûúng trònh Global Education Marin – Nancy van Ravenswaay,
Alice Bartholomew, vâ Ron Herring – àậ chó lưëi cho tưi trong nhiïìu
nùm qua. Chõ tưi, Susan Hill, vâ con trai Ian Hill àậ hấo hûác àôi tưi
tûâng chûúng múái ca quín sấch nhû thïí hổ vư cng nưn nống chúâ
quín sấch ra àúâi. Con riïng ca chưìng tưi, Deborah Robbins, giẫng
dẩy Lõch sûã thïë giúái tẩi Àẩi hổc High, Los Angeles àậ thẫo lån vúái
tưi tûâng vêën àïì mưåt vâ dêỵn tưi àïën vúái nhûäng tûúãng múái. Con trai
Ivor ca tưi chó dêỵn cho tưi vïì sấch vâ tẩp chđ trong khi con trai Erik
chùm sốc tưi sët thúâi gian àố vúái nhiïìu mốn ùn ngon. Cư Jean ca
tưi vâ chưìng lâ ch Jorge Bustamante úã El Salvador ln lâ ngìn
14 ÀẨI SÛÃ
cẫm hûáng cho tưi. Cấc bẩn tưi trïn khùỉp thïë giúái àïìu àậ gốp phêìn
lâm giâu cho hiïíu biïët ca tưi.
Tưi biïët ún rêët nhiïìu àưåc giẫ ban àêìu ca quín sấch nây. Amit

Sengupta, giấo sû toấn l ca trûúâng Dominican, àậ gip kiïím tra
lẩi chûúng àêìu, vâ Jim Cunningham, giấo sû Sinh vêåt, àổc lẩi gip
tưi chûúng thûá hai. Àưìng nghiïåp dẩy sûã, Martin Anderson, gip tưi
trấnh àûúåc rêët nhiïìu lưỵi. Àưìng nghiïåp dẩy triïët/tưn giấo, Phil Novak,
nhòn tưíng thïí vêën àïì ca tưi rêët nhanh vâ gip tưi tûå tin d cho tấc
phêím dûåa vâo nhûäng giẫ thuët duy vêåt. Nhûäng nhâ sûã hổc thïë giúái
John Mears vâ Kevin Reilly àûa ra nhûäng lúâi khun rêët bưí đch.
David Christian àậ gip tưi rêët nhiïìu. Nhûäng àưåc giẫ àậ cố àống
gốp quan trổng: Jim Ream, Chester Bowles, Margo Galt, Katie Berry,
Marlene Griffith, Joan Lindop, Philip Robbins, Susan Rounds, vâ Bill
Varner. Chưìng tưi, Jack Robbins, àổc tûâng bẫn thẫo mưåt, tònh u
vâ sûå hưỵ trúå ca ưng àậ gip cho quín sấch ra àúâi.
Tưi hïët sûác biïët ún àưåi ng nhên viïn ca Nhâ xët bẫn New
Press, àùåc biïåt lâ Marc Favreau, Melissa Richards, vâ Maury Botton,
vò àậ thûåc hiïån dûå ấn nây vúái lông nhiïåt thânh vâ tđnh chun
nghiïåp tuåt vúâi.
Nhûäng sai sốt côn lẩi trong quín sấch thåc trấch nhiïåm ca
riïng tưi.
Lúâi noái àêìu
AA15
Phêìn I:
KHÖNG GIAN VAÂ THÚÂI GIAN
16 ÀAÅI SÛÃ
Sûå hònh thânh v tr
AA17
1
Sûå hònh thânh v tr
(cấch àêy 13,7 - 4,6 tó nùm)
T
êët cẫ chng ta àang quay trôn trong khưng gian trïn mưåt hânh

tinh nhỗ bế, mưỵi ngây ta àûúåc tùỉm nùỉng vâ sûúãi êëm búãi ngưi
sao gêìn bïn mâ ngûúâi ta vêỵn gổi lâ Mùåt trúâi. Mưỵi ngây, chng ta du
hânh 3,2 triïåu km quanh trung têm dẫi Ngên hâ, trong khi chđnh
dẫi Ngên hâ cng di chuín trong v tr bao gưìm hún 100 tó thiïn
hâ, mưỵi thiïn hâ cố khoẫng 100 tó ngưi sao (xem Hònh 1.1).
V tr mâ chng àang trưi dẩt trïn àố khúãi àêìu cấch àêy 13,7
tó nùm nhû mưåt cấi chêëm nhỗ; kïí tûâ lc êëy, nố núã to dêìn trong khi
nhiïåt àưå thò liïn tc giẫm xëng. V tr ca chng ta bao gưìm đt
nhêët bưën chiïìu, ba chiïìu khưng gian vâ mưåt chiïìu thúâi gian, àiïìu
àố cố nghơa rùçng khưng gian vâ thúâi gian cố liïn hïå vúái nhau. Tẩi
thúâi àiïím nây, kđch thûúác ca v tr mâ chng ta quan sất àûúåc lâ
13,7 tó nùm ấnh sấng trïn mưỵi chiïìu khưng gian vâ 13,7 tó nùm àưëi
vúái chiïìu thúâi gian, vêỵn tiïëp tc tùng lïn trong khi tưi viïët vâ lc cấc
bẩn àang àổc nhûäng dông chûä nây.
Kïí tûâ khi loâi ngûúâi hònh thânh, con ngûúâi ln ngûúác nhòn nhûäng
àưëm sấng trïn bêìu trúâi àïm vúái lông khêm phc vâ sng kđnh. Hổ
tòm hiïíu xem cố thïí lâm gò khi quan sất trûåc tiïëp bêìu trúâi vâ sûã
dng kiïën thûác nây àïí tđnh toấn khi di chuín trïn àêët liïìn hóåc
trïn biïín. Tuy nhiïn, nïëu khưng cố cưng c àùåc biïåt, con ngûúâi
18 ÀẨI SÛÃ
khưng thïí biïët nhiïìu àiïìu vïì ngìn gưëc ca v tr bao la cng nhû
bẫn chêët ca vêåt chêët, búãi vò kđch thûúác ca v tr vâ vêåt chêët khấc
biïåt rêët xa so vúái nhûäng àưì vêåt c thïí mâ hổ tiïëp xc hâng ngây.
Àïën cëi thïë k 20, cấc nhâ khoa hổc àậ chïë tẩo ra nhûäng cưng c
àïí chng ta cố thïí bùỉt àêìu quan sất khưng gian vư têån cng nhû
thïë giúái vêåt chêët nhỗ bế. Kiïën thûác vïì hai thïë giúái nây gêìn àêy tùng
lïn vư cng nhanh chống. Ngây nay, ai cng cố thïí hiïíu rộ vïì v
tr k diïåu, ngưi nhâ ca chng ta, nïëu chng ta phất huy trđ tûúãng
tûúång vâ nghiïn cûáu nhûäng têëm ẫnh chp hóåc sú àưì sùén cố.
M múâ vâ sấng tỗ, múâ ẫo vâ rộ râng

TÊËT CẪ BÙỈT ÀÊÌU
bùçng mưåt sûå kiïån phi thûúâng: v nưí lúán (the big
bang). (Cấi tïn nây do nhâ vêåt l thiïn vùn ngûúâi Anh Fred Hoyle
Hònh 1.1 Ngên hâ
Chng ta àang úã àêy
Sûå hònh thânh v tr
AA19
àûa ra trong mưåt chûúng trònh phất thanh trïn àâi BBC vâo nùm
1952). V tr bng phất tûâ mưåt àiïím duy nhêët, cố lệ bùçng kđch
thûúác ca mưåt ngun tûã, trong àố têët cẫ vêåt chêët, nùng lûúång,
khưng gian vâ thúâi gian àûúåc dưìn nến àêåm àùåc ngoâi sûác tûúãng
tûúång. Khưng gian àang bõ nến lan ra nhû sống thu triïìu, trẫi rưång
vïì mổi phđa vâ ngåi dêìn, mang theo vêåt chêët vâ nùng lûúång cho
àïën têån ngây nay. Sûác mẩnh ca v nưí àêìu tiïn à àïí thưíi bay mưåt
trùm tó thiïn hâ qua 13,7 tó nùm vâ ẫnh hûúãng ca nố vêỵn côn tiïëp
tc. V tr múã vêỵn àang tiïëp tc thânh hònh.
Sûå bng phất nây diïỵn ra úã àêu? Mổi núi, kïí cẫ núi mưỵi chng
ta àang tưìn tẩi. Lc ban àêìu, mổi àiïím mâ chng ta thêëy phên cấch
hiïån nay àïìu khúãi ngìn tûâ mưåt núi.
V tr khúãi àêìu lâ “plasma v tr”, mưåt chêët àưìng nhêët vư cng
nống àïën nưỵi ngûúâi ta chûa biïët àûúåc cêëu trc ca nố. Vêåt chêët vâ
nùng lûúång chuín hoấ qua lẩi úã nhiïìu triïåu tó àưå C; chûa ai biïët
àố lâ nùng lûúång gò, nhûng vêåt chêët lâ nùng lûúång úã trẩng thấi nghó.
Khi v tr ngåi ài, nhûäng phêìn tûã nhỗ nhêët ca vêåt chêët mâ hiïån
nay chng ta biïët àïën, quark, bùỉt àêìu liïn kïët lẩi vúái nhau thânh
tûâng nhốm ba hẩt mưåt, tẩo thânh cẫ proton vâ neutron (xem Hònh
1.2). Viïåc nây xẫy ra vâo khoẫng mưåt phêìn trùm ngân giêy sau v
nưí lúán, khi nhiïåt àưå àậ xëng àïën mûác nống hún nhên ca Mùåt trúâi
khoẫng mưåt triïåu lêìn. Mưåt phêìn trùm giêy sau àố, nhûäng proton vâ
neutron bùỉt àêìu kïët húåp lẩi vúái nhau àïí hònh thânh cấi mâ sau nây

lâ nhên ca hai ngun tưë nhể nhêët, hydrogen vâ helium.
Chûa hïët mưåt giêy, bưën lûåc cùn bẫn tấc àưång lïn vêåt chêët ra àúâi:
lûåc hêëp dêỵn, lûåc àiïån tûâ, lûåc hẩt nhên mẩnh vâ lûåc hẩt nhên ëu.
Lûåc hêëp dêỵn lâ lûåc ëu nhêët trong bưën lûåc vûâa kïí. Newton mư tẫ
nố bùçng Àõnh låt Vẩn vêåt hêëp dêỵn, côn Einstein dng Thuët
Tûúng àưëi rưång, nhûng hiïån vêỵn chûa thïí àõnh nghơa àûúåc chùỉc
chùỉn. Lûåc àiïån tûâ lâ tưíng húåp ca lûåc àiïån vâ tûâ lûåc. Lûåc hẩt nhên
mẩnh, mẩnh nhêët trong sưë bưën lûåc, cố nhiïåm v nhưët quark bïn
trong proton vâ neutron, vâ giûä proton vâ neutron úã bïn trong hẩt
nhên ngun tûã. Lûåc hẩt nhên ëu àiïìu khiïín sûå phên rậ hẩt nhên
ngun tûã ca cấc ngun tưë phống xẩ. Cấc nhâ khoa hổc tin rùçng
20 ÀẨI SÛÃ
têët cẫ bưën lûåc trïn àïìu lâ thânh phêìn ca mưåt lûåc chung, nhûng hổ
vêỵn chûa thïí xêy dûång àûúåc mưåt l thuët thưëng nhêët.
Bưën lûåc trïn hoẩt àưång mưåt cấch cên bùçng tuåt àưëi cho phếp v
tr tưìn tẩi vâ giận núã vúái mưåt tưëc àưå bïìn vûäng. Nïëu lûåc hêëp dêỵn
mẩnh hún mưåt cht, mổi vêåt chêët cố thïí bõ rt vâo trong lông chđnh
nố. Nïëu lûåc hêëp dêỵn ëu hún mưåt cht, ngun tûã àậ khưng thïí
hònh thânh. Nïëu nhiïåt àưå ca v tr hẩ xëng chêåm hún, proton vâ
neutron cố thïí àậ khưng dûâng lẩi úã dẩng helium vâ lithium mâ tiïëp
tc cư àùåc cho àïën khi thânh sùỉt, quấ nùång àïí hònh thânh thiïn hâ
vâ cấc ngưi sao. Sûå cên bùçng tuåt àểp ca bưën lûåc trïn cố vễ nhû
lâ cấch duy nhêët lâm cho v tr giûä àûúåc hònh dẩng ca nố. Cấc
nhâ khoa hổc ngúâ rùçng àậ cố nhiïìu v tr khấc xët hiïån nhûng
rưìi biïën mêët trûúác khi v tr hiïån nay tưìn tẩi. V tr múái châo àúâi
phất triïín vúái mưåt tưëc àưå phi thûúâng, trong chúáp mùỉt tẩo lêåp nhûäng
tđnh chêët cùn bẫn côn tưìn tẩi cho àïën ngây nay.
Trong khoẫng 300.000 nùm v tr giận núã vâ ngåi dêìn, cấc
electron mang àiïån êm chuín àưång hưỵn loẩn àậ di chuín chêåm
Hònh 1.2

Thânh phêìn ca vêåt chêëtThânh phêìn ca vêåt chêët
Thânh phêìn ca vêåt chêëtThânh phêìn ca vêåt chêët
Thânh phêìn ca vêåt chêët
Vêåt chêët bao gưìm ngun tûã, mưỵi ngun tûã bao gưìm cấc electron bay vông quanh mưåt
nhên bao gưìm proton vâ neutron, mâ proton vâ neutron do quark hònh thânh. Hiïån chûa
biïët quark cố bao gưìm cấc phêìn tûã nhỗ hún hay khưng.
ngun tûã
electron
proton, neutron
quark
Sûå hònh thânh v tr
AA21
lẩi. Hẩt nhên ngun tûã, bao gưìm proton vâ neutron, tđch àiïån
dûúng. Khi cấc electron di chuín à chêåm, nhúâ àiïån tđch, hẩt nhên
ngun tûã ht chng lẩi vâ hònh thânh nhûäng ngun tûã cên bùçng
vïì àiïån àêìu tiïn: hydrogen (H) vâ helium (He) – nhûäng ngun tưë
nhể nhêët, dẩng vêåt chêët àêìu tiïn. Hydrogen cố mưåt proton vâ mưåt
electron, helium cố hai proton vâ hai electron.
Thúâi àiïím àố trúã thânh mưåt khoẫnh khùỉc quan trổng trong lõch
sûã v tr. Trûúác khi cấc ngun tûã ưín àõnh hònh thânh, v tr trân
ngêåp nhûäng hẩt bay dđch dùỉc, mưåt sưë mang àiïån êm, mưåt sưë mang
àiïån dûúng, mâ ấnh sấng (bao gưìm nhûäng hẩt gổi lâ photon, bế hún
ngun tûã) khưng thïí xun qua mưåt bïí mïnh mưng cấc hẩt tđch
àiïån. L do lâ photon tûúng tấc vúái cấc hẩt tđch àiïån vâ hóåc lâ bõ
chuín hûúáng, hóåc lâ bõ hêëp thu. Nïëu cố ai àố cố cú hưåi chûáng
kiïën, v tr àậ cố dẩng nhû mưåt mân sûúng múâ dây àùåc, hóåc mưåt
cún bậo tuët cìng nưå.
Ngay khi ngun tûã hònh thânh do kïët nưëi electron mang àiïån êm
vâ neutron mang àiïån dûúng lẩi vúái nhau, photon ấnh sấng cố thïí
di chuín tûå do. Mân sûúng m bûác xẩ àậ tan. Vêåt chêët àậ hònh

thânh, vâ v tr trúã nïn quang àậng. Cẫnh v tr múã rưång hïët mûác
– nïëu cố ngûúâi chûáng kiïën – bao gưìm hêìu hïët lâ khưng gian trưëng
rưỵng tư àiïím búãi nhûäng àấm mêy hydrogen vâ helium khưíng lưì vúái
nùng lûúång khng khiïëp bùỉn xun qua chng.
Ngây nay, chng ta cố thïí nhòn thêëy mưåt đt photon côn sốt lẩi sau
v nưí lúán – giưëng nhû nhiïỵu trïn mân ẫnh vư tuën truìn hònh bõ
ngùỉt dêy tđn hiïåu vâ chónh sang bùng têìn mâ mấy hoân toân khưng
nhêån àûúåc hònh ẫnh gò. Khoẫng mưåt phêìn trùm nhiïỵu mâ chng ta
thêëy lâ ấnh sấng/nhiïåt côn sốt lẩi sau v nưí lúán, khúãi ngìn ca
mưåt àẩi dûúng bao la ca bûác xẩ tân dû v tr. Nïëu mùỉt chng ta
nhòn àûúåc vi sống, (trïn thûåc tïë thò khưng nhû vêåy), chng ta sệ
thêëy mưåt lúáp ấnh sấng khụëch tấn trong thïë giúái xung quanh.
Bùçng thiïët bõ radio, cấc nhâ khoa hổc àậ ghi nhêån àûúåc bûác xẩ
vi sống tân dû v tr. Àïën khoẫng thêåp k 50 vâ 60 ca thïë k 20,
cấc nhâ vêåt l qua nhûäng gò àậ biïët nhêån ra rùçng v tr hiïån tẩi
chûáa àêìy cấc photon ngun thu, ngåi xëng gêìn àưå khưng tuåt
22 ÀẨI SÛÃ
àưëi qua 13,5 tó nùm. Vâo ma xn nùm 1965, hai nhâ thiïn vùn
vư tuën Arno A. Penzias vâ Robert W. Wilson lâm viïåc úã Trung têm
thđ nghiïåm Bell Laboratories úã New Jersey, tònh cúâ phất hiïån tân dû
ấnh sấng nây dûúái dẩng nhiïỵu êm thanh úã phêìn nïìn khi hổ àang
thûã nghiïåm mưåt ùngten vi sống múái dng trong liïn lẩc vïå tinh.
Nùm 1989, NASA phống vïå tinh phất hiïån tân tđch v tr (Cosmic
Background Explorer – COBE), thu thêåp thưng tin tấi xấc nhêån vúái
àưå chín xấc cao rùçng, úã 3
0
C, cố khoẫng 400 triïåu photon trong
mưỵi mết khưëi khưng gian – mưåt biïín bûác xẩ vi sống v tr vư hònh,
nhû l thuët vïì v nưí lúán àậ tiïn àoấn.
Nùm 2002, NASA phống vïå tinh thùm dô Wilkinson Microwave

Anistropy Probe (WMAP) cố kđch thûúác 5 mết lïn khưng gian cấch
Trấi àêët 1,6 triïåu km. Trong mưåt nùm, WMAP chp lẩi theo thúâi gian
toân bưå khưng gian v tr, cho ra bẫn àưì cố àưå phên giẫi cao bûác
xẩ tân tđch v tr (cosmic background radiation – CBR) tûâ 380.000
nùm sau v nưí lúán vâ tấi khùèng àõnh l thuët vïì ngìn gưëc v tr
àố.
May mùỉn cho cấc nhâ thiïn vùn hổc, úã têìm vốc v tr thò khoẫng
cấch chđnh lâ cưỵ mấy thúâi gian. Mưåt vêåt câng xa, ta thêëy chng úã
trẩng thấi câng “trễ”, búãi vò khi vêåt câng xa thò câng tưën thúâi gian
àïí bûác xẩ ca nố àïën àûúåc vúái chng ta. Chng ta khưng thïí thêëy
v tr ca ngây hưm nay, chó thêëy nố ca quấ khûá, búãi vò phẫi mêët
hâng triïåu hâng tó nùm àïí ấnh sấng ca cấc thiïn hâ vâ nhûäng ngưi
sao xa xưi, di chuín vúái vêån tưëc gêìn 9,7 ngân tó km mưåt nùm, àïën
àûúåc quẫ àêët. Do àố, chng ta cố thïí nhòn rêët xa vâo quấ khûá. Bùỉt
àûúåc bûác xẩ vi sống, chng ta cố thïí “thêëy” rêët gêìn àiïím khúãi àêìu
ca v tr (xem Hònh 1.3).
Hậy hònh dung nhûäng àiïìu sau àêy. Ấnh sấng tûâ ngưi sao gêìn
nhêët lâ Mùåt trúâi mêët tấm pht hai mûúi giêy àïí àïën vúái chng ta.
Ấnh sấng tûâ Mưåc tinh mêët khoẫng ba mûúi lùm pht khi nố gêìn quẫ
àêët nhêët vâ khoẫng mưåt giúâ khi nố trïn qu àẩo xa quẫ àêët nhêët.
Ấnh sấng tûâ sao Thiïn lang, ngưi sao sấng nhêët trïn bêìu trúâi ban
àïm cêìn 8,6 nùm múái àïën àûúåc quẫ àêët. (Khoẫng cấch ấnh sấng di
chuín lâ 8,6 nùm ấnh sấng, tûác lâ khoẫng 130 ngân tó km). Ấnh
Sûå hònh thânh v tr
AA23
sấng ca nhûäng ngưi sao cố thïí nhòn thêëy mâ khưng cêìn cấc thiïët
bõ quang hổc hưỵ trúå mêët tûâ bưën àïën bưën ngân nùm àïí àïën mùỉt
chng ta. Nïëu chng ta thêëy mưåt ngưi sao úã khoẫng cấch 3.000
nùm ấnh sấng àang nưí tung trûúác mùỉt thò thûåc ra, v nưí àố xẫy ra
cấch àêy 3.000 nùm – khoẫng thúâi gian ấnh sấng tûâ ngưi sao àố túái

mùỉt chng ta.
Hònh 1.3
V tr nhû chng ta thêëyV tr nhû chng ta thêëy
V tr nhû chng ta thêëyV tr nhû chng ta thêëy
V tr nhû chng ta thêëy
Tûâ võ trđ ca mònh trong dẫi Ngên hâ – mưåt trong nhûäng thiïn hâ thåc Nhốm Thiïn hâ àõa
phûúng (Local Group) – chng ta nhòn vïì v tr trong quấ khûá, vò ấnh sấng tûâ nhûäng thiïn
hâ xa xưi mêët hâng tó nùm àïí àïën Trấi àêët. Trong quấ khûá xa xưi àố, v tr nhỗ hún, vâ cấc
thiïn hâ va chẩm vúái nhau thûúâng xun hún. Chín tinh (quasar) lâ nhûäng thiïn thïí úã rêët
xa, àûúåc cho lâ nhên ca nhûäng thiïn hâ trễ, cố thïí àang va chẩm vúái nhau.
V nưí lúánV nưí lúán
V nưí lúánV nưí lúán
V nưí lúán
Thúâi gian sau v nưí lúán (nùm)Thúâi gian sau v nưí lúán (nùm)
Thúâi gian sau v nưí lúán (nùm)Thúâi gian sau v nưí lúán (nùm)
Thúâi gian sau v nưí lúán (nùm)
Chín tinh
Hiïån tẩiHiïån tẩi
Hiïån tẩiHiïån tẩi
Hiïån tẩi
K phất xẩ
HònhHònh
HònhHònh
Hònh
thânhthânh
thânhthânh
thânh
thiïnthiïn
thiïnthiïn
thiïn

hâhâ
hâhâ

Mêy liïn
thiïn hâ
Chín tinh
xa nhêët
Cấc thiïn hâ
hoẩt àưång
Cấc thiïn hâ
phất xẩ
Bûác tûúâng
cấc thiïn hâ
Qìn t
thiïn hâ
Virgo
Nhốm
thiïn hâ
àõa phûúng
Qìn t
thiïn hâ
4 9 12 13,4
13,7
13,7

11,9

4

1


300.000
0
24 ÀẨI SÛÃ
Thiïn hâ lêëp lấnh
Nhû àậ mư tẫ úã trïn, v tr trúã nïn quang àậng sau khoẫng
300.000 nùm kïí tûâ v nưí lúán. Nhûäng àấm mêy hydrogen vâ helium
khưíng lưì trưi dẩt túái khi nhûäng àấm mêy nây tan thânh hâng ngân
tó nhûäng àấm mêy tấch biïåt, mưỵi àấm mêy con cố xung nùng riïng
vâ thoất khỗi sûå giận núã ca v tr khi mâ àûúâng kđnh ca mưỵi àấm
mêy con giûä ngun trong khi khoẫng cấch giûäa chng tùng lïn.
Khi v tr ngåi dêìn vâ búát hoẩt àưång, mưỵi àấm mêy hydrogen
vâ helium trúã thânh mưåt thiïn hâ riïng biïåt bao gưìm nhûäng ngưi
sao kïët húåp lẩi vúái nhau búãi lûåc hêëp dêỵn. Àiïìu nây xẫy ra khi cấc
ngun tûã hydrogen vâ helium va chẩm vúái nhau. Khi chng va
chẩm, ma sất tẩo ra nhiïåt àưå cao àïën nưỵi nhûäng ngun tûã bõ tûúác
mêët electron. Hẩt nhên hydrogen bùỉt àêìu kïët húåp, tẩo ra ion helium.
Phẫn ûáng ngun tûã nây giẫi thoất nhiïåt lûúång/nùng lûúång khưíng
lưì nhû phûúng trònh E=mc
2
ca Einstein, theo àố nùng lûúång tẩo ra
bùçng sûå hao ht khưëi lûúång nhên vúái bònh phûúng vêån tưëc ấnh
sấng. Khi hydrogen bùỉt àêìu chấy, mưỵi giêy cố hâng triïåu têën vêåt
chêët àûúåc chuín hoấ thânh nùng lûúång, vâ mưåt ngưi sao ra àúâi.
Chó khoẫng 200.000 nùm sau v nưí lúán, nhûäng ngưi sao àêìu tiïn
hònh thânh.
Nhûäng vêåt thïí à kđch cúä vâ khưëi lûúång àang trân ngêåp trong v
tr. Vêåt thïí cố kđch thûúác lúán nhêët lâ nhûäng ngưi sao, chng tûå sinh
ra nùng lûúång. Nhûäng ngưi sao vơ àẩi nhêët cố thïí lúán hún Mùåt trúâi
gêëp hai mûúi lêìn. Vêåt thïí nhỗ nhêët trong v tr lâ nhûäng hẩt bi

chó cố thïí nhòn thêëy qua kđnh hiïín vi, cố hâng trùm têën bi loẩi nây
rúi xëng khđ quín Trấi àêët mưỵi ngây. Bi trïn tûâng mấi nhâ cố
thïí chûáa mưåt đt vêåt chêët tûâ cấc thiïn thẩch. Hânh tinh lâ cấc vêåt thïí
cúä trung; khưëi lûúång ca chng khưng à tẩo ra nùng lûúång thưng
qua phẫn ûáng hẩt nhên ngun tûã hydrogen.
Sûå hònh thânh v tr
AA25
Nhûäng ngưi sao cố à kđch thûúác lêỵn àưå àêåm àùåc, vâ theo thúâi
gian chng chuín hoấ tûâ dẩng nây sang dẩng khấc. Hêìu hïët sao
gêìn chng ta lâ sao mâu àỗ, nhûng Mùåt trúâi, ngưi sao chng ta biïët
rộ nhêët, lâ ngưi sao àûúåc phên loẩi mâu vâng ưín àõnh, àưët chấy
hydrogen qua phẫn ûáng hẩt nhên hydrogen nhû mư tẫ úã trïn. Khi
dng hïët hydrogen, trong khoẫng 5 tó nùm, Mùåt trúâi ca chng ta
sệ chuín sang àưët helium, gổi lâ phẫn ûáng hẩt nhên helium. Vò
phẫn ûáng hẩt nhên helium lâ mưåt quấ trònh nống hún, vâ giẫi
phống nhiïìu nùng lûúång hún, ấp lûåc ca phêìn nùng lûúång tùng lïn
sệ lâm Mùåt trúâi giận núã thïm cho túái khi nố trúã thânh mưåt ngưi sao
lúán sấng rûåc, àûúåc gổi lâ sao khưíng lưì àỗ. Khi ngun liïåu helium
cng hïët, sao khưíng lưì àỗ nây sệ xểp xëng thânh mưåt sao ln
trùỉng. Sau àố nố sệ ngåi dêìn cho túái khi trúã thânh dẩng xó, hay lâ
sao ln àen vúái kđch thûúác tûúng àûúng Trấi àêët nhûng nùång hún
gêëp 200.000 lêìn. Ngûúâi ta chûa tûâng phất hiïån ra mưåt sao ln àen
nâo cẫ vò v tr chûa à giâ àïí cho bêët cûá mưåt ngưi sao nâo hoân
têët quấ trònh ngåi ài chêåm chẩp ca nố.
Mưåt sưë sao vâng, nhûäng ngưi sao lúán hún Mùåt trúâi lc khúãi àêìu,
sệ trúã nïn lúán hún sao khưíng lưì àỗ hay Mùåt trúâi trong tûúng lai. Khi
chng vûúåt qua giai àoẩn khưíng lưì àỗ, chng khưng co lẩi thânh
sao ln trùỉng. Nhûäng ngun tưë nùång hún àûúåc tẩo ra vâ àưët chấy
trong lông chng: carbon, nitrogen, oxygen, magnesium, vâ cëi
cng lâ sùỉt. Nhûng sùỉt lẩi khưng thïí àûúåc dng nhû ngun liïåu

ca mưåt ngưi sao. Sûå sẫn sinh nùng lûúång dûâng lẩi vâ lûåc hêëp dêỵn
tiïëp nưëi. Nhên ca ngưi sao nây nưí tung vâ kđch hoẩt mưåt v nưí
mẩnh úã cấc lúáp ngoâi lâm nất vn phêìn lúán lúáp vỗ. Chó côn phêìn
nhên tưìn tẩi nhû mưåt sao ln trùỉng, mưåt sao neutron (nhỗ tđ hon vâ
cûåc k àêåm àùåc), hóåc mưåt lưỵ àen lâ mưåt vêåt thïí siïu àêåm àùåc àïën
nưỵi ấnh sấng khưng thïí thoất khỗi trûúâng hêëp dêỵn ca nố. Mưåt ngưi
sao nưí tung tûå hy diïåt mònh àûúåc gổi lâ siïu tên tinh (supernova);
chó nhûäng sao nâo nùång hún Mùåt trúâi sấu lêìn múái cố khẫ nùng trúã
thânh siïu tên tinh.
Nhûäng siïu tên tinh nây àống vai trô quan trổng trong viïåc hònh
thânh v tr. Chng lâ lô luån, núi nhûäng ngun tưë múái àûúåc tẩo

×