Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

luận văn“hoàn thiện công tác kế toán thuế gtgt tại công ty cổ phần bao bì việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.57 KB, 55 trang )

  

Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN. Mà thuế GTGT là một trong những sắc thuế có
tầm quan trọng với nền kinh tế. Trong hầu hết các loại HHDV thì thuế GTGT đều chiếm
một phần trong tổng giá trị của nó. Do đó, thuế GTGT tạo một nguồn thu ổn định cho
NSNN, đồng thời thúc đẩy SXKD, phát triển kinh tế.
Đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế thị trường như nước ta hiện nay thì thuế GTGT thực
sự đã đi vào cuộc sống và ngày càng khẳng định được vị trí, tầm quan trọng trong đời sống
kinh tế xã hội. Nó đã và đang phát huy tác dụng tích cực trong tất cả mọi mặt kinh tế xã hội,
khuyến khích phát triển SXKD, xuất khẩu đầu tư, thúc đẩy kinh doanh của các doanh
nghiệp từ đó góp phần đảm bảo lợi ích quốc gia. Và để thuế GTGT thực sự phát huy được
vai trò của mình, thực sự là một công cụ đắc lực giúp Nhà nước quản lý thuế một cách hiệu
quả nhất thì tổ chức kế toán thuế GTGT tại các doanh nghiệp là rất quan trọng.
Tuy nhiên hình thức tổ chức và quản lý, trình độ của đội ngũ nhân viên trong các doanh
nghiệp có nhiều khác biệt nên việc áp dụng các chính sách thuế GTGT và việc hạch toán
thuế GTGT chưa có tính đồng nhất dẫn đến nhiều khó khăn trong công tác quản lý thuế của
Nhà nước. Vì vậy, việc phát triển và hoàn thiện công tác thuế GTGT tại các doanh nghiệp là
rất quan trọng. Mà muốn đạt được điều đó thì cần phải phân tích thực trạng công tác kế toán
thuế GTGT tại các doanh nghiệp tìm ra những hạn chế, khó khăn trong việc áp dụng các
chính sách thuế GTGT, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm phát triển hiệu quả công tác thuế
tại doanh nghiệp giúp Nhà nước quản lý thuế.
Nhận thức được tầm quan trọng như vậy trong công tác kế toán thuế GTGT tại các doanh
nghiệp nên trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần bao bì Việt Nam em đã quyết định
chọn đề tài 
 để làm chuyên đề thực tập của mình và mong góp một phần nhỏ bé của mình giúp
Nhà nước quản lý thuế một cách hiệu quả hơn, hạn chế gian lận thuế, đồng thời giúp cho
việc hạch toán kế toán ở các doanh nghiệp đơn giản và rõ ràng hơn.
 
  !"# 
 $ 
Vấn đề trọng tâm mà chuyên đề muốn giải quyết là tìm hiểu sâu về vấn đề tổ chức kế


toán thuế GTGT trong các doanh nghiệp tìm ra những tồn tại, hạn chế, tìm hiểu nguyên
nhân từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT trong
doanh nghiệp để kế toán thực sự là công cụ quan trọng trong công tác quản lý thuế.
 
Để giải quyết được mục đích nghiên cứu trên, ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề
được chia làm 3 chương:
!"#$%&'()*
!"+$,-

!".$/01234

  !"#$%"
Để giải quyết 3 chương của chuyên đề, em đã vận dụng kết hợp các phương pháp:
Phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp thống kê tổng hợp và phương pháp phân
tích số liệu để đánh giá một cách khái quát nhất thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại
Công ty cổ phần bao bì Việt Nam, từ đó tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu và phương
hướng giải quyết nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty.
Đề tài được nghiên cứu tại Công ty cổ phần bao bì Việt Nam và tập trung nghiên cứu vào
những hoạt động của Công ty trong tháng 12 năm 2011.
  !"# 
 % 
&'()*+
,-&'*./012342'1*2*2
 2567"8 9*2*2
 5-)-67
Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu, được nghiên cứu trong thời kỳ sau Đại
chiến thế giới lần thứ hai, được khai sinh ở Đức do một nguời có tên là Carl Friedrich Von
Simens nghĩ ra để thay thế cho thuế doanh thu. Pháp là nước đầu tiên ứng dụng triển khai
thí điểm thuế GTGT trong thực tiễn thay cho thuế doanh thu. Từ đó đến nay do tính ưu việt
của mình, thuế GTGT đã được áp dụng rộng rãi trên thế giới và trở thành nguồn thu NSNN

của nhiều quốc gia. Thuế GTGT được sớm áp dụng ở châu Âu, nó trở thành điều kiện để gia
nhập khối EC (năm 1977). Ở châu Á, số lượng quốc gia áp dụng thuế GTGT có sự gia tăng
vượt bậc. Đầu tiên là Triều Tiên (1977), tiếp đến là Indonexia (1985), Philippine (1988),
Mông Cổ (1993), Trung Quốc (1994) và Việt Nam (1999). Theo báo cáo của quỹ tiền tệ
Quốc tế, hiện nay đã có hơn 120 nước áp dụng loại thuế này.
Ở Việt Nam, thuế GTGT được áp dụng lần đầu tiên ở miền Nam theo sắc thuế số 035 -
TT/SLU ngày 12/12/. Ngày 05/07/1993 được Chính phủ cho phép, Bộ tài chính đã cho áp
dụng thí điểm thuế GTGT ở một số doanh nghiệp quốc doanh theo quyết định số 486
TC/QĐ-BTC. Các doanh nghiệp áp dụng thí điểm phải có quá trình SXKD trải qua nhiều
giai đoạn như sản xuất xi măng, sợi, dệt, đường. Đã có 11 doanh nghiệp đăng kí và thực
hiện thí điểm. Tuy nhiên việc thực hiện thí điểm đã không mang lại kết quả do hoạt động
SXKD của các doanh nghiệp trong xã hội có quan hệ chặt chẽ với nhau, từ quá trình cung
cấp nguyên liệu đến quá trình tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy, thuế GTGT không thể áp dụng
riêng rẽ ở một số khâu hay một số doanh nghiệp.
Do đó, tại kỳ họp thứ 11, Quốc hội đã thông qua luật thuế GTGT và có hiệu lực thi hành
từ ngày 01/01/1999 thay thế cho luật thuế doanh thu. Đây là bước ngoặt quan trọng trong
công cuộc cải cách thuế ở Việt Nam.
Thuế GTGT kể từ khi áp dụng cho đến nay đã có nhiều sửa đổi bổ sung cho phù hợp với
tình hình thực tế. Luật thuế GTGT sửa đổi, bổ sung lần I vào ngày 03/09/1999, lần II vào
  !"# 
 & 
ngày 27/10/2000, lần III ngày 29/11/2001, lần IV ngày 28/11/2002, lần V ngày 17/06/2003,
lần VI ngày 29/11/2005. Ngày 03/06/2008, luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 đã được
thông qua thay thế cho các văn bản luật thuế GTGT trước đó và có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2009 đến nay.
 89:;:6))-<=7
 '()*(+,""-
Căn cứ theo luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008: .,""/,
01'12(+'3145'167389:;/<=,
>?@.

Thuế GTGT có một số đặc điểm như sau:
- Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế GTGT đánh trên
tất cả các giai đoạn của quá trình SXKD nhưng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của mỗi
giai đoạn. Tổng số thuế thu được ở tất cả các giai đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán
cho người tiêu dùng cuối cùng.
- Thuế GTGT có tính trung lập cao. Thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí mà đơn thuần là
yếu tố cộng thêm ngoài giá bán của người cung cấp. Thuế GTGT không ảnh hưởng trực tiếp
bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế. Sản phẩm được luân chuyển qua nhiều hay ít
giai đoạn thì tổng số thuế GTGT phải nộp của tất cả các giai đoạn không thay đổi.
- Thuế GTGT là thuế gián thu nên mang đầy đủ đặc điểm của thuế gián thu. Đối tượng nộp
thuế là người cung ứng. Người chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng. Tiền thuế GTGT sẽ
được cộng vào với giá bán và được các cơ sở SXKD nộp vào NSNN thay cho người tiêu
dùng.
- Thuế GTGT có tính lũy thoái so với thu nhập. Bất kỳ người tiêu dùng nào không phân biệt
thu nhập cao hay thấp khi tiêu dùng đều phải chịu khoản thuế GTGT là như nhau. Như vậy,
nếu so sánh giữa số thuế phải trả với thu nhập thì người nào có thu nhập cao hơn thì tỷ lệ
này thấp hơn và ngược lại.
 A1B+,""-
Thuế GTGT có vai hết sức to lớn đối với nền kinh tế nước ta. Cụ thể:
  !"# 
 C 
- Thuế GTGT đảm bảo nguồn thu ổn định cho NSNN7Thuế GTGT có đối tượng nộp thuế và
đối tượng chịu thuế rất rộng, đánh vào hầu hết các HHDV của mọi lĩnh vực, mọi ngành
nghề SXKD của nền kinh tế quốc dân. Người nộp thuế là người bán, nộp thay cho người
tiêu dùng nên không phụ thuộc vào kết quả SXKD, không ảnh hưởng đến kết quả SXKD.
Vì thế, số thu thuế GTGT mang tính ổn định, ít biến đổi.
- Thuế GTGT thúc đẩy SXKD7Luật thuế GTGT quy định cụ thể mức thuế suất khác nhau
cho từng mặt hàng cụ thể. Những mặt hàng xuất khẩu áp dụng mức thuế suất 0% để khuyến
khích xuất khẩu, thúc đẩy SXKD. Những mặt hàng thiết yếu phục vụ cho sản xuất tiêu dùng
áp dụng mức thuế suất 5%. Ngoài ra, luật thuế còn có những quy định cụ thể về hoàn thuế,

miễn giảm thuế với những cơ sở SXKD mới, trên địa bàn vùng sâu vùng xa nhằm khuyến
khích phát triển, tạo điều kiện đầu tư mới và đầu tư mở rộng.
 0>"3=7
 DE('>F-
 G<H,"" -
Theo quy định tại Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội thì: “Đối tượng chịu
thuế GTGT là dùng cho SXKD và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả mua của tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế”.
 G<HI=, "" -
Theo quy định tại thông tư 129/2008/TT-BTC có 26 loại hàng hóa thuộc đối tượng không
chịu thuế GTGT. Những HHDV này có đặc điểm như sau:
- HHDV đang khuyến khích hoặc cần được khuyến khích sản xuất.
A0>F Các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi chưa chế biến thành các sản phẩm khác, dịch
vụ của các cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối
thiểu chung…
- HHDV thiết yếu phục vụ nhu cầu của cộng đồng.
A0>F Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy
trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang
  !"# 
 J 
lễ; dịch vụ y tế; dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương
trình của Chính phủ …
- HHDV khó xác định giá trị tăng thêm.
A0>F Chuyển quyền sử dụng đất, các dịch vụ tài chính.
- Hàng hoá thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập.
A0>F Máy móc, thiết bị, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ, cho hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí
đốt, tàu bay (kể cả động cơ tàu bay), dàn khoan, tàu thuỷ nhập khẩu tạo tài sản cố định của
doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho SXKD và để cho thuê.
- HHDV phục vụ giáo dục, quốc phòng, để phục vụ cho mục đích viện trợ nhân đạo viện trợ

không hoàn lại.
 <KL,""-
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân SXKD HHDV chịu thuế GTGT ở Việt Nam,
không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu
hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.
1.1.3.3. 2M0,""-
Thuế GTGT được tính dựa trên hai căn cứ đó là giá tính thuế và thuế suất.
 "'0, "" -
 ?7
Theo quy định tại Luật thuế GTGT thì giá tính thuế của HHDV là giá bán chưa thuế
GTGT được ghi cụ thể trên hóa đơn bán hàng của người bán hàng, người cung cấp dịch vụ
hoặc giá chưa có thuế GTGT được ghi trên chứng từ của hàng hóa nhập khẩu và được xác
định cụ thể như sau:
- Đối với HHDV do cơ sở SXKD bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có),
cộng với thuế TTĐB (nếu có).
  !"# 
 N 
- Đối với HHDV dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ cho là giá tính thuế GTGT của cùng loại
hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần
chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
- Đối với gia công hàng hoá, xây lắp, lắp đặt, cho thuê tài sản, kinh doanh bất động sản được
quy định cụ thể trong thông tư 129/2008/TT-BTC.
- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ hưởng hoa hồng là tiền hoa
hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
- Đối với HHDV được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT
thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau:
Giá chưa có thuế
GTGT

=
Giá thanh toán
1 + thuế suất của HHDV (%)
- Đối với HHDV chịu thuế TTĐB thì giá tính thuế GTGT là giá đã có thuế TTĐB nhưng
chưa có thuế GTGT.
Giá tính thuế đối với các HHDV nêu trên bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm mà
cơ sở kinh doanh được hưởng.
 @")A*B:A?7
Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có doanh
thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.
 C:6B:A7
- Đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá
cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập
hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng
hồ để ghi trên hoá đơn tính tiền.
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán,
chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ
  !"# 
 O 
thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được, cơ sở kinh doanh thực hiện khai thuế
GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ.
- Đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công
trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa
thu được tiền.
- Đối với hàng hoá nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

 ,3:-
Theo quy định của Luật thuế GTGT hiện hành thì có ba mức thuế suất 0%, 5% và 10%
được áp dụng. Các mức thuế suất hiện hành được áp dụng cụ thể như sau:
 1DEF7
Mức thuế suất 0% áp dụng đối với HHDV xuất khẩu, ủy thác xuất khẩu và được coi như
xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất; hàng bán cho
cửa hàng bán hàng miễn thuế; vận tải quốc tế; HHDV thuộc diện không chịu thuế GTGT
khi xuất khẩu trừ các trường hợp quy định tại thông tư 129/2008/TT-BTC-
GI'>F,3:PQ-
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hoặc uỷ thác
gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
hoặc ở trong khu phi thuế quan.
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ
khác theo quy định của pháp luật.
- Có tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.
 1DGF7
Mức thuế suất 5% áp dụng với HHDV thiết yếu phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng và các
HHDV cần được ưu đãi như nước sạch phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt; thuốc chữa bệnh,
phòng bệnh; giáo cụ, đồ dùng để giảng dạy và học tập
'1<KH'>FF*<H5E*($(FRRST=<
$UV$PPOV#T-
 1D#EF7
  !"# 
 U 
Áp dụng với các HHDV không thuộc diện chịu thuế suất 0% và 5%.
Cơ sở kinh doanh nhiều loại HHDV có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế
GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại HHDV; nếu cơ sở kinh doanh
không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao
nhất của HHDV mà cơ sở SXKD.
 D<W'0,""-

Theo quy định hiện hành, thuế GTGT cơ sở sản xuất kinh doanh phải nộp được tính theo
một trong hai phương pháp: Phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp trực tiếp trên
GTGT.
a) D<W'I:17, "" -
 @2!H>I7
Là các cơ sở SXKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định
của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
thuế, trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
 J:A307
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Số thuế GTGT
đầu ra
-
Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
14X

KLD-M:)I6:!HN:A3:6#IO
!#+PQ+EERQST7
  !"# 
Số thuế GTGT đầu
ra
=
Giá tính thuế của
HHDV bán ra
x
Thuế suất thuế GTGT
của HHDV đó

Số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
=
Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua
(cả TSCĐ) dùng cho SXKD chịu thuế GTGT
 P 
GII:17,""S4
- Có hoá đơn GTGT hợp pháp của HHDV mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập
khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ tài
chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá
nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với mua vào, trừ trường hợp tổng giá trị HHDV
mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT.
- Xuất khẩu và các trường hợp được coi là xuất khẩu để được khấu trừ thuế, hoàn thuế GTGT
đầu vào phải có đủ điều kiện sau:
 Hợp đồng bán hàng hoá, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ ký với bên nước ngoàihợp
đồng uỷ thác xuất khẩu và biên bản thanh lý hợp đồng uỷ thác xuất khẩu (trường hợp đã kết
thúc hợp đồng) hoặc biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên uỷ thác xuất khẩu và bên
nhận uỷ thác xuất khẩu.
 Tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu có xác nhận đã xuất khẩu của cơ quan hải
quan.
 Xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng.
 Hóa đơn GTGT bán HHDV hoặc hóa đơn đối với tiền công gia công.
b) D<W'1Y,1""-
 @2!H>I7
Những đối tượng không đủ tiêu chuẩn tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì
thực hiện tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, các trường hợp cụ thể áp dụng được
quy định như sau:
- Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật đầu tư và các tổ chức khác không
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của
pháp luật.
- Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
 J:A307
  !"# 
Số thuế GTGT
phải nộp
=
GTGT của HHDV
chịu thuế bán ra
x
Thuế suất thuế GTGT
của HHDV đó
  
14X 
Giá thanh
toán của
HHDV bán
ra là giá thực tế bán ghi trên hoá đơn bán HHDV, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ
thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu được
tiền.
Giá thanh toán của HHDV mua vào được xác định bằng giá trị HHDV mua vào hoặc
nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra
tương ứng.
Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán được doanh số vật tư, HHDV mua vào
tương ứng với doanh số hàng bán ra thì xác định như sau:
Giá vốn
hàng bán ra
=

Doanh số tồn
đầu kỳ
+
Doanh số mua
trong kỳ
-
Doanh số tồn
cuối kỳ
 U!"B:A'VW?30)XM"1Y
>7
- Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ việc mua bán HHDV có hóa đơn, chứng từ, ghi
sổ sách kế toán thì GTGT được xác định căn cứ vào giá mua, giá bán ghi trên chứng từ (đối
tượng nộp thuế có kê khai).
- Đối với cơ sở kinh doanh bán HHDV có đầy đủ hoá đơn của HHDV bán ra theo chế độ quy
định hoặc có đủ điều kiện xác định được đúng doanh thu bán HHDV như hợp đồng và
chứng từ thanh toán nhưng không có đủ hoá đơn mua đầu vào thì GTGT được xác định
bằng doanh thu nhân (x) với tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu.
Tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu làm căn cứ xác định GTGT được quy định như sau:
 Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hoá): 10%.
 Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu): 50%.
 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 30%.
- Hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật thì nộp thuế
  !"# 
GTGT của HHDV
chịu thuế bán ra
=
Giá thanh toán
của HHDV bán ra
-

Giá thanh toán của HHDV
mua vào tương ứng
 $ 
theo tỷ lệ (%) GTGT do Bộ tài chính quy định.
 IL,""-
 ,""-
Theo quy định tại điều 10 thông tư 28/2011/TT-BTC, các cơ sở SXKD phải kê khai thuế
GTGT phải nộp theo quy định sau:
Người nộp thuế có trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế quản lý trực
tiếp.
'1<KH/'W1YL?I'<W1F3Z0
(L31<KHI'<H5F*E=<$OV$PV#T+TL
0-
Nếu trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ
sơ khai thuế cho cơ quan thuế theo đúng thời gian quy định, trừ trường hợp đã chấm dứt
hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế.
Khai thuế GTGT là loại khai thuế theo tháng. Thời hạn nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế
chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo. Ngày nộp tờ khai thuế được xác định là
ngày bưu điện đóng dấu gửi đi hoặc là ngày cơ sở SXKD nộp tờ khai thuế trực tiếp tại cơ
quan thuế.
Đối với hàng nhập khẩu chịu thuế GTGT thì người nhập khẩu phải kê khai và nộp tờ khai
thuế theo từng lần nhập khẩu.
[\3;], "" -
Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai
thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì
được khai bổ sung hồ sơ khai thuế. Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào
bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp
theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm
tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
  !"# 

 % 
'<>^F*<H5EI48CU=<$OV$PV#T.
 L,""-
Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào NSNN. Với cơ sở SXKD
trong nước thời hạn nộp thuế là chậm nhất vào ngày cuối cùng của thời hạn nộp từ khai
thuế. Các trường hợp cơ quan thuế ấn định thuế thì thời hạn do cơ quan thuế quy định.
Người nộp thuế nộp thuế bằng đồng Việt Nam dưới dạng tiền mặt hoặc chuyển khoản tại
Kho bạc nhà nước, cơ quan thuế hoặc thông qua các đơn vị trung gian được ủy quyền thu
thuế như NHTM, cá nhân…
Đối với hàng nhập khẩu thì cơ sở nhập khẩu phải nộp thuế GTGT thep từng lần nhập
khẩu. Thời hạn nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu thực hiện theo thời hạn nộp thuế nhập
khẩu.
Trong một số trường hợp bất thường như thiên tai, hỏa hoạn, thay đổi địa điểm kinh
doanh, chính sách của nhà nước thay đổi hay gặp những khó khăn đặc biệt được quy định cụ
thể tại thông tư 28/2011/TT-BTC thì người nộp thuế GTGT được gia hạn nộp thuế. Thời
hạn gia hạn không được quá hai năm.
 4,""-
Hoàn thuế GTGT trong một số trường hợp nhất định. Cụ thể như sau:
M:, cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn
thuế GTGT nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ
hết.
M, cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ
dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm
trở lên thì được hoàn thuế GTGT của HHDV sử dụng cho đầu tư theo từng năm.
  !"# 
 & 
M[, cơ sở kinh doanh trong tháng có HHDV xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào
chưa được khấu trừ từ hai trăm triệu đồng (200 triệu đồng) trở lên thì được xét hoàn thuế
GTGT theo tháng.

M<, cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn
thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,
giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu
vào chưa được khấu trừ hết.
M2(, cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên.
M3', hoàn thuế GTGT với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
A(L31<KHF*I'<H5E=<$UV$PPOV#T-
 09 : 9*2*2
Kế toán thuế GTGT được thực hiện theo một trong hai phương pháp: Phương pháp
khấu trừ và phương pháp trực tiếp căn cứ theo cách tính thuế GTGT mà doanh nghiệp đã
đăng kí với cơ quan thuế.
 8Z!"D-M7
 ,4',""S4-
 I483_>F-
Kế toán sử dụng tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ để theo dõi số thuế GTGT
đầu vào.
Kết cấu tài khoản 133 như sau:
20+;;
  !"# 
 C 
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Số thuế GTGT đầu vào đã được
khấu trừ
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
- Số thuế GTGT đầu vào đã được
hoàn lại
- Số thuế GTGT của hàng mua trả lại

<=!
- Số thuế GTGT đầu vào còn được
khấu trừ, số thuế GTGT được hoàn
lại nhưng chưa được hoàn lại
Tài khoản 133 có hai tài khoản cấp 2:
- I48%%#,""<HI:17+!A
- I48%%$#,""<HI:17+G
 D<W'E4''FW[8,""S4-
<>++<>?9 : 9*2*2@"#:!?A BC20+;;
TK 111, 112, 331
TK 152, 153, 156,
157, 211, 621, 627
20+;; TK 111, 112
  !"# 







 !
"
#
$
 J 
TK 142, 632,
627,641, 642
TK 33312
"80

Nghiệp vụ (1): Tập hợp thuế GTGT đầu vào trên hóa đơn GTGT đầu vào khi mua vật tư,
HHDV nhập kho hoặc dùng trực tiếp cho SXKD.
Nghiệp vụ (2): Thuế GTGT của HHDV nhập khẩu dùng cho SXKD chịu thuế GTGT.
Nghiệp vụ (3): Phản ánh số tiền NSNN hoàn lại khi số thuế GTGT đầu ra nhỏ hơn số
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Nghiệp vụ (4): Cuối kỳ, phân bổ số thuế GTGT đầu vào cho các đối tượng không chịu
thuế theo tỷ lệ % doanh số.
Thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
trong kỳ
=
Tổng thuế GTGT đầu vào trong kỳ
x
Doanh thu chịu
thuế GTGT
trong kỳTổng doanh thu trong kỳ
Thuế GTGT đầu vào
phân bổ cho các đối
tượng không chịu thuế
=
Tổng thuế GTGT
đầu vào trong kỳ
-
Tổng thuế GTGT đầu
vào trong kỳ
 ,4',""S17
a) I483_>F-
Để hạch toán thuế GTGT đầu ra kế toán sử dụng tài khoản 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Kết cấu tài khoản 3331 như sau:
  !"# 

%&'

(
 )

*

+ ,
 !"
-
 N 
20;;;+
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN
- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số
thuế GTGT phải nộp
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của
HHDV đã tiêu thụ
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của
HHDV dùng để trao đổi, biếu tặng,
sử dụng nội bộ.
- Số thuế GTGT phải nộp của hoạt
động tài chính, thu nhập khác
- Số thuế GTGT phải nộp của hàng
nhập khẩu
<D!
- Số thuế GTGT đã nộp thừa vào NSNN
<D&E
- Số thuế GTGT còn phải nộp vào

NSNN
Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
- I48%%%#,""S1
- I48%%%$#,""`Ia
b) D<W'E4''FW[8,""S1-
<>+F<>$ : 9*2*2@B7G H:?A BC
Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại (3)
TK 521, 531, 532 TK 511 TK 111, 112, 131
20;;;+
TK 111, 112, 331
TK 133
TK 711
  !"# 
.//01

23+2422
*
+
, !"
-
 O 
"80
Nghiệp cụ (1): Số thuế GTGT phát sinh khi bán HHDV thuộc đối tượng chịu thuế.
Nghiệp vụ (2): Thuế GTGT của HHDV nhập khẩu dùng cho SXKD chịu thuế GTGT.
Nghiệp vụ (3): Giảm thuế GTGT đầu ra khi khách hàng trả lại hàng, giảm giá hàng bán
hoặc cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại.
Nghiệp vụ (4): Nộp thuế lên Kho bạc nhà nước số thuế GTGT sau khi đã được khấu trừ
thuế GTGT đầu vào.
Nghiệp vụ (5): Cơ sở SXKD được miễn, giảm thuế GTGT trừ.
c) D<W'E4''F4Ib-

1<KH: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra phải
nộp.
<>+;09 IJ 9*2*2 BK!+
TK 133 TK 3331
TK 111, 112
  !"# 
5
6
578
4(
 9"
(+3+
-
 U 
1<KH$: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ nhỏ hơn số thuế GTGT đầu ra phải
nộp.
<>+L09 IJ 9*2*2 BK!F
TK 133 TK 3331
 8Z!"-,7
 cE4'-
- Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên
GTGT khi mua vật tư, HHDV, TSCĐ phản ánh giá mua là tổng giá thanh toán (bao
gồm cả thuế GTGT đầu vào).
- Thuế GTGT đầu vào không theo dõi trên tài khoản 133 mà tính vào giá trị vật tư,
hàng hoá mua vào.
- Không được khấu trừ hay hoàn thuế đối với đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung cấp
dịch vụ, bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh
doanh được hưởng bao gồm cả thuế GTGT.

- Đối với doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác là tổng thu nhập - tổng giá
thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT).
 M73_>F
Một số chứng từ chủ yếu:
  !"# 
23+2422
 9"(
 !
"-
578
5-
 $P 
- Hóa đơn bán hàng
- Bảng kê HHDV mua vào có hoá đơn bán hàng
- Hoá đơn thu mua hàng nông, lâm, thuỷ sản mẫu số 05/GTGT
- Tờ khai thuế GTGT mẫu số 07B/GTGT, mẫu số 07A/GTGT
- Sổ theo dõi thuế GTGT,
 I483_>F-
Để hạch toán thuế GTGT đầu ra kế toán sử dụng tài khoản 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Kết cấu và nội dung như tài khoản 3331 sử dụng trong trường hợp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
- I48%%%#,""S1
- I48%%%$#,""`Ia
 D<W'E4''FW[87
<>+M09 : 9*2*2 H: BN 9
Doanh thu bán hàng (giá bán gồm cả thuế GTGT) (2)
TK 111, 112 20;;;+ TK 511, 711
TK 152, 153,156…
TK 711 TK 152, 156

  !"# 
:


;
<( =>(
+3+*

?6

+ ,$
 $ 
"80
Nghiệp vụ (1): Mua vật tư, HHDV, TSCĐ… giá bao gồm cả thuế GTGT.
Nghiệp vụ (2): Bán HHDV, giá bán gồm cả thuế GTGT.
Nghiệp vụ (3): Khi nhập khẩu HHDV, kế toán phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập
khẩu.
Nghiệp vụ (4): Cuối kỳ, tính số thuế GTGT phải nộp, ghi giảm doanh thu.
Nghiệp vụ (5): Phản ánh số thuế GTGT được miễn, giảm.
Nghiệp vụ (6): Khoản thuế GTGT phải nộp cho NSNN sau khi đã trừ đi các khoản giảm
trừ.
&'()*F
2'O&2PQ*&R*24&012342'1*2*22Q&R*2S&T
'DU3DV.W2U
 *X Y"8&Z I5@=7:=[.Y 7%
2.1.1. 5-)-6=7
Công ty được thành lập theo Luật doanh nghiệp của Việt Nam dưới hình thức công ty cổ
phần.
Tên công ty: &R*2S&T'DU3DV.W2U
Tên giao dịch: .\2UU&0U**&3P3PU23

Tên viết tắt: .&.]<&
Điện thoại : 04.36451688
Fax : 04.36451699
Website: www.vpc.com.vn
  !"# 
 $$ 
E-mail:
Trụ sở chính: Số 31 phố Hàng Thùng, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, thành phố
Hà Nội. Địa chỉ giao dịch: Số 1283 đường Giải Phóng, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng
Mai, thành phố Hà Nội.
Được thành lập từ năm 1976 với tên gọi Công ty bao bì xuất khẩu - trực thuộc Bộ thương
mại, là một trong những đơn vị đặt viên gạch đầu tiên cho ngành công nghiệp bao bì Việt
Nam. Năm 1989, Công ty đổi tên thành Công ty Xuất nhập khẩu và Kỹ thuật Bao bì -
PACKEXPORT. Tháng 4 năm 2005, Công ty chuyển thành Công ty cổ phần bao bì Việt
Nam - VPC.
Trải qua hơn 35 năm hoạt động sản xuất, Công ty không ngừng cải tiến kĩ thuật, nâng cao
chất lượng sản phẩm với các lĩnh vực kinh doanh chính:
- Sản xuất, gia công, kinh doanh, xuất nhập khẩu và nhận uỷ thác xuất nhập khẩu bao bì, vật tư,
nguyên liệu, máy móc phục vụ cho sản xuất bao bì, các sản phẩm bao bì và các sản phẩm
khác thuộc danh mục hàng hóa pháp luật không cấm.
- In nhãn hiệu bao bì, in bao bì và các ấn phẩm khác theo quy định của pháp luật về hoạt động
in.
- Kinh doanh dịch vụ bao bì hàng hóa cho khách hàng.
- Kinh doanh giao nhận vận tải hàng hóa.
Bên cạnh đó, Công ty còn không ngừng đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh để tăng thêm
thu nhập cho Công ty, góp phần cho sự phát triển nhanh chóng của Công ty như: Đầu tư,
xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, kho tàng, nhà ở, trung tâm thương mại;
kinh doanh bất động sản; cho thuê văn phòng, nhà xưởng, kho bãi, trung tâm thương mại
DGF+ ^_ `7Z I5@=7:=[.Y 7% B:a
b%@cI

d10['4'402($PP2($P+=e
<22 &_  "d  b%Feef b%Fe+e b%Fe++
1 Doanh thu Triệu đồng 349.462 355.475 359.324
2 LNST Triệu đồng 7.514 7.841 8.034
3 Tổng tài sản Triệu đồng 138.440 148.687 152.234
  !"# 
 $% 
4 Vốn chủ sở hữu Triệu đồng 45.843 48.322 50.452
Ngoài việc đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, Công ty còn không
ngừng mở rộng thị trường, mở rộng quy mô SXKD. Từ chỗ ban đầu chỉ có một xưởng sản
xuất và một phòng giao dịch nhỏ; đến nay, Công ty đã có bốn đơn vị thành viên được trang
bị thiết bị hiện đại, chuyên môn hóa cao.
- Xí nghiệp bao bì Hùng Vương được đặt tại Hải Phòng, chuyên sản xuất CTN với các sản
phẩm chính là CTN 3 lớp, CTN 5 lớp, CTN 7 lớp, duplex, các loại giấy chống thấm, PE;
ngoài ra xí nghiệp còn kinh doanh vận tải hàng hóa và cho thuê kho, văn phòng, nhà xưởng,
bến đỗ xe.
- Xí nghiệp in và bao bì VPC, ngày 26/12/1008, chính thức khánh thành tại Hà Nội. Xí
nghiệp chuyên SXKD các sản phẩm của Công ty.
- Tổng kho Cổ Loa đặt tại Đông Anh, thành phố Hà Nội là nơi cất giữ vật liệu và các sản
phẩm của Xí nghiệp in và bao bì VPC.
- Chi nhánh bao bì Hải phòng tại Hải Phòng là nơi giao dịch, kí kết hợp đồng với khách hàng.
Với khẩu hiệu [HS-6\0([, Công ty bao bì Việt Nam - VPC
luôn hướng tới mục tiêu phát triển dài hạn, ổn định, trên cơ sở tôn trọng quyền lợi của
doanh nghiệp, của khách hàng và của cả cộng đồng.
2.1.2. "DW=7
Cơ cấu tổ chức của Công ty được tổ chức hợp lý và khoa học, bao gồm:
 @0:]:
Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty.
 0:]N3-A
Do đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý Công ty, có quyền quyết định mọi

vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty trừ những việc thuộc thẩm quyền
của đại hội đồng cổ đông.
 T:2
  !"# 
 $& 
Có trách nhiệm quản lý và điều hành mọi hoạt động của Công ty, bao gồm:
- Tổng giám đốc: Là người đừng đầu Công ty, có nhiệm vụ tổ chức, điều hành mọi hoạt động
đảm bảo sự phát triển của Công ty, đại diện cho Công ty trước các cơ quan Nhà nước, các
đối tác, các bên thứ ba về mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty.
- Giám đốc các đơn vị thành viên: Là người đứng đầu 4 đơn vị thành viên của Công ty, chịu trách
nhiệm điều hành và quản lý mọi hoạt động của đơn vị mình.
- Phó tổng giám đốc: Là người giúp việc trực tiếp cho Tổng giám đốc, tham mưu cho Tổng
giám đốc điều hành mọi hoạt động của Công ty. Một Phó tổng giám đốc chịu trách nhiệm
trước Tổng giám đốc về hoạt động kinh doanh của Công ty và một Phó tổng giám đốc chịu
trách nhiệm trước giám đốc về hoạt động sản xuất của Công ty.
- Phòng kinh doanh: Bao gồm 6 phòng kinh doanh trực thuộc được phân bổ đều ở Hà Nội,
Hải Phòng. Phòng kinh doanh giúp Tổng giám đốc tổ chức, quản lý và chỉ đạo kinh doanh
bằng cách xây dựng các phương án, lập kế hoạch kinh doanh, tìm kiếm đầu mối kinh doanh,
tham gia đàm phán, kí kết hợp đồng hợp đồng kinh tế và thực hiện các hoạt động kinh
doanh của Công ty.
- Phòng tài chính kế toán: Là phòng giúp Tổng giám đốc quản lý công tác tài chính của Công
ty. Cụ thể, phòng tài chính kế toán thực hiện việc ghi chép, tổng hợp phát sinh, cân đối hoạt
động tài chính, hạch toán lãi lỗ và đề ra kế hoạch cho Công ty. Ngoài ra, phòng tài chính kế
toán còn thực hiện việc chi trả lương cho các cán bộ, công nhân viên và nộp cho Nhà nước
các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định.
- Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng trong việc tổ chức những công việc hành chính.
- Phòng kế hoạch đầu tư: Có chức năng tổ chức, triển khai chỉ đạo và chịu trách nhiệm về
công tác kế hoạch đầu tư.
- Phòng công nghệ thông tin: Có chức năng tổ chức, triển khai những công việc liên quan đến
công nghệ thông tin như cài đặt phần mềm, sửa chữa lắp đặt hệ thống máy tính

 :")A)K
Thực hiện mọi chỉ đạo của Tổng giám đốc, trong đó nhiệm vụ chủ yếu của các đơn vị
thành viên là trực tiếp sản xuất sản phẩm và phân phối sản phẩm đến khách hàng trên cơ sở
các hợp đồng đã kí kết.
Trên cơ sở xây dựng chức năng nhiệm vụ như trên thì các phòng ban, các đơn vị thành
viên có trách nhiệm thực hiện mọi công việc được giao và chịu trách nhiệm trước Tổng
  !"# 
 $C 
giám đốc trước những kết quả đạt được. Ngoài ra, trong quá trình triển khai công việc, các
phòng ban và các đơn vị thành viên có trách nhiệm phối hợp hỗ trợ lẫn nhau khi cần thiết để
đảm bảo mọi công việc đạt được hiệu quả cao nhất.
Sau đây là sơ đồ tổ chức của Công ty:
<>F+&A 5`7Z I
  !"# 

×