Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.03 KB, 2 trang )
ĐỀ CƯƠNG QUY CHẾ AN NINH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CỦA DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH
VỤ HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
(Kèm theo Thông tư số 30/2012/TT-BGTVT ngày 01/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mục đích của Quy chế.
2. Giải thích từ ngữ
3. Ranh giới khu vực hạn chế của doanh nghiệp
3.1. Mô tả khái quát phạm vi quản lý của doanh nghiệp và các hoạt động của doanh nghiệp tại khu vực
hạn chế.
3.2. Mô tả ranh giới khu vực hạn chế mà doanh nghiệp đang thuê hoạt động
3.3. Sơ đồ khu vực hạn chế nêu tại điểm 3.2
4. Các biện pháp bảo đảm an ninh
4.1. Hệ thống hàng rào, thiết bị bảo vệ
a) Hàng rào bao quanh khu vực doanh nghiệp
b) Các cổng cửa ra vào khu vực doanh nghiệp
c) Hệ thống chiếu sáng
d) Hệ thống ca-me-ra giám sát và hệ thống phát hiện đột nhập khác
e) Hệ thống biển báo, cảnh báo
f) Sơ đồ về các hệ thống hàng rào, chiếu sáng, giám sát và cổng cửa
4.2. Công tác đảm bảo an ninh
a) Thời gian, cách thức bảo vệ
b) Kiểm soát, giám sát bảo đảm an ninh trong khu vực hạn chế
c) Các biện pháp kiểm soát chất lượng
d) Phối hợp với các khu vực xung quanh.
5. Phương án tổ chức lực lượng an ninh hàng không (đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu,
cơ sở sửa chữa bảo dưỡng tàu bay)
5.1. Sơ đồ tổ chức, chức năng nhiệm vụ và danh sách người đứng đầu của từng bộ phận từ cấp tổ và
tương đương trở lên;
5.2. Sơ đồ bố trí lực lượng tại các điểm kiểm tra, soi chiếu, giám sát an ninh và lực lượng tuần tra.
6. Hệ thống thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ
a) Các loại thẻ, giấy phép
b) Cấp thẻ, giấy phép