Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

LUẬT DOANH NGHIỆP - BÀI 4: PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.75 KB, 3 trang )


BÀI 4: PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN
1. Khái niệm về doanh nghiệp tư nhân :
Doanh nghiệp tư nhân là đơn vị kinh doanh do một cá nhân làm chủ
và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của
doanh nghiệp.
2. Đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp tư nhân :
Có vốn không thấp hơn vốn xác định được qui định riêng cho từng
ngành nghề.
- Do một cá nhân làm chủ (mang tính chất đối nhân) chủ doanh
nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn với những khoản nợ của mình
(cả tài sản trong dân sự và tài sản đưa vào kinh doanh).
II. VIỆC THÀNH LẬP VÀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH :
1. Các điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân :
a) Điều kiện về chủ thể :
- Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có quyền thành lập doanh
nghiệp tư nhân.
- Những người bị mất quyền thành lập DNTN gồm : những người
đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người mất trí, người kết án từ chưa
được xóa án, viên chức đang tại chức trong bộ máy nhà nước, sĩ quan tại ngũ
trong lực lượng vũ trang.
b) Điều kiện về vốn :
Vốn là tài sản, tiền bạc của doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp
chịu trách nhiệm bằng tài sản của doanh nghiệp. Khi đứng ra thành lập
doanh nghiệp chủ doanh nghiệp phải đủ vốn đầu tư ban đầu ít nhất bằng
mức vốn pháp định.
2. Thủ tục thành lập và đăng ký kinh doanh :
Đến UBND có thẩm quyền cấp giấy phép (huyện, quận).


- Nội dung đơn xin thành lập doanh nghiệp tương tự như công ty
TNHH.
- Việc đăng ký kinh doanh (điều 11, 12, 13 - Luật doanh nghiệp tư
nhân).
3. Giải thể và phá sản doanh nghiệp tư nhân :
a) Điều kiện để chủ thể doanh nghiệp tư nhân giải thể :
- Phải đảm bảo thanh toán được hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
- Thanh lý hết các hợp đồng đã ký kết.
b) Thủ tục giải thể :
Chủ doanh nghiệp gửi đơn đến UBND nơi cấp giấy phép thành lập
đơn phải ghi rõ trình tự thủ tục thanh toán, thanh lý tài sản, thời hạn thanh
toán các khoản nợ và thanh lý các hợp đồng. Thông báo giải thể trên báo,
việc giải thể doanh nghiệp chỉ được bắt đầu khi đơn xin giải thể được chấp
thuận.
c) Phá sản doanh nghiệp :
Tình trạng phá sản doanh nghiệp tư nhân lâm vào tình trạng khó khăn
hoặc bị thua lỗ sau khi áp dụng các biện pháp tài chính mà vẫn mất khả năng
thanh toán các khoản nợ đới hạn. Việc giải quyết phá sản doanh nghiệp tư
nhân thực hiện theo qui định luật phá sản doanh nghiệp.
III. TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP :
1. Bảng hiệu :
- Doanh nghiệp tư nhân đặt tên theo ngành, nghề kinh doanh hoặc tên
riêng.
- Bảng hiệu của các giấy tờ hóa đơn phải ghi tên doanh nghiệp kèm
theo chữ “doanh nghiệp tư nhân” (ví dụ : doanh nghiệp tư nhân vàng bạc
Duy Chiến).
2. Về quản lý hoạt động và trách nhiệm pháp lý :
- Chủ doanh nghiệp quyết định điều hành hoặc thuê người quản lý
điều hành.
- Chủ doanh nghiệp trong mọi trường hợp phải chịu trách nhiệm về

hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chủ doanh nghiệp là nguyên đơn, bị đơn trước trọng tài kinh tế hoặc
tòa án trong các vụ kiện liên quan đến doanh nghiệp.
3. Vốn doanh nghiệp tư nhân :
Vốn doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tư nhân tự khai, vốn
bằng tiền và ngoại tệ doanh nghiệp gửi ngân hàng được ngân hàng chứng
nhận. Vốn, tài sản bằng hiện vật thì phải có chứng nhận của cơ quan công
chứng, phải đảm bảo đầy đủ chế độ hoạch toán của kế toán theo qui định của
pháp luật.
4. Quyền và nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp tư nhân (tương tự như công ty
TNHH).


×