Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

thiết kế chiếu sáng ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.67 KB, 113 trang )

PHAÀN I:
THIEÁT KEÁ CHIEÁU
SAÙNG
PHẦN I:
THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG

CHƯƠNG I :
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHIẾU SÁNG
I. ĐẶT VẤN ĐỀ CHUNG
Trong bất kỳ xí nghiệp nào, ngoài chiếu sáng tự nhiên còn phải sử
dụng chiếu sáng nhân tạo. Hiện nay người ta thường dùng điện để chiếu sáng
nhân tạo. Sở dó như vậy là vì chiếu sáng điện có nhiều ưu điểm:
− Thiết bò đơn giản, sử dụng thuận tiện, giá thành rẻ, tạo được ánh
sáng gần giống ánh sáng tự nhiên.
− Thiết kế và thực hiện việc chiếu sáng đòi hỏi phải hiểu rõ về vật
liệu lắp đặt và thông thuộc qui tắc an toàn chống tai nạn ở những
nơi công cộng.
Trên thực tế, thực hiện chiếu sáng đúng đắn trong trường hợp xảy ra
hoả hoạn hay tai nạn là rất quan trọng, do đó làm giảm tâm lý hoảng sợ và
cho phép thực hiện công việc bảo đảm an toàn.
II. NỘI DUNG
Nội dung bao gồm:
− Nghiên cứu về đối tượng chiếu sáng.
− Lựa chọn độ rọi yêu cầu .
− Chọn hệ chiếu sáng.
− Chọn nguồn sáng.
− Chọn bộ đèn.
− Lựa chọn chiều cao treo đèn.
− Xác đònh các thông số kỹ thuật ánh sáng.
− Xác đònh quang thông tổng của các bộ đèn.
− Xác đònh số bộ đèn.


− Phân bố các bộ đèn.
− Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc.
1./ Nghiên cứu về đối tượng chiếu sáng:
Đối tượng chiếu sáng được nghiên cứu theo các góc độ:
− Hình dạng, kích thước, các bề mặt, các hệ số phản xạ các bề mặt,
màu sơn, đặc điểm và sự phân bố các đồ đạc, thiết bò
− Mức độ bụi, ẩm, rung, ảnh hưởng của môi trường.
− Các đều kiện về khả năng phân bố và giới hạn.
− Đặc tính cung cấp điện (nguồn ba pha, một pha )
− Loại công việc tiến hành.
− Độ căng thẳng công việc.
− Lứa tuổi người sử dụng.
− Các khả năng và điều kiện bảo trì
2./ Chọn hệ chiếu sáng:
Các yếu tố sau sẽ ảnh hưởng tới chọn hệ chiếu sáng:
− Yêu cầu của đối tượng chiếu sáng.
− Đặc điểm, cấu trúc căn nhà và sự phân bố của thiết bò.
− Khả năng kinh tế và đều kiện bảo trì
3./ Lựa chọn độ rọi yêu cầu:
Việc chọn độ rọi yêu cầu phụ thuộc vào các yếu tố sau:
− Loại công việc, kích thước các vật, sự sai biệt của vật vào hậu cảnh
− Mức độ căng thẳng của công việc.
− Lứa tuổi người sử dụng.
− Hệ chiếu sáng:
+ Chiếu sáng chung: Là hình thức chiếu sáng tạo độ rọi đồng
đều trên toàn diện tích sản xuất của phân xưởng. Trong hình
thức chiếu sáng này, thông thường các bóng đèn được treo
cao trên trần nhà theo một qui luật nào đó để tạo nên độ rọi
trong phân xưởng (hình vẽ):
Chiếu sáng chung được dùng trong các phân xưởng có diện tích làm

việc rộng, có yêu cầu về độ rọi gần như nhau tại một điểm trên bề mặt nào
đó.
Hình I1-1 : 

Chiếu sáng chung còn được sử dụng phổ biến ở các nơi mà ở đó quá
trình công nghệ không đòi hỏi mắt phải làm việc căng thẳng như ở phân
xưởng rèn, một hành lang, đường đi
+ Chiếu sáng cục bộ: Ở những nơi cần quan sát chính xác tỉ mó,
phân biệt rõ các chi tiết thì cần có độ rọi cao mới làm việc
được. Muốn vậy phải dùng phương pháp chiếu sáng cucï bộ
nghóa là đặt đèn vào nơi cần quan sát.
+ Chiếu sáng hỗn hợp: là hình thức chiếu sáng bao gồm chiếu
sáng chung với chiếu sáng cục bộ. Nó được dùng khi phân
biệt màu sắc, độ lồi lõm, hướng sắp xếp các chi tiết
4./ Chọn nguồn sáng:
Chọn nguồn chiếu sáng phụ thuộc :
− Nhiệt độ màu của nguồn sáng theo biểu đồ Kruithof:
Đây chính là tiêu chuẩn chọn nguồn sáng đầu tiên để thực hiện độ rọi
đã cho trong môi trường tiện nghi. Quan hệ này được cho theo biểu đồ
Kruithof nó sẽ tạo nên một điều kiện tiên nghiệm trong tất cả chiếu sáng
nhân tạo.
− Các tính năng của nguồn sáng: Đặc tính điện (điện áp, công suất),
kích thước, hình dạng bóng đèn, đặc tính ánh sáng, màu sắc, tuổi
thọ đèn.
− Mức độ sử dụng:
+ Chiếu sáng bình thường (Chiếu sáng làm việc): là loại chiếu
sáng thông thường hằng ngày .
Hình I1-2:
Độ rọi theo lux
Nhiệt độ màu

Kelvin
Môi trường tiện nghi trong vùng gạch chéo
+ Chiếu sáng sự cố: Phải bảo đảm cho việc di tản người ra khỏi
vùng có tai nạn trong trường hợp hệ chiếu sáng bình thường
bò mất. Hơn nữa, chiếu sáng sự cố phải hỗ trợ được cho các
hoạt động đảm bảo an toàn.
+ Chiếu sáng dự phòng: Để thay thế chiếu sáng bình thường khi
có sự cố. Loại chiếu sáng này cho phép tiếp tục công việc
hằng ngày bình thường hoặc ít nhiều tuỳ theo đặc điểm thiết
kế và thời gian mất hệ chiếu sáng bình thường. Hệ thống
chiếu sáng sự cố phải tự hoạt động ngay khi hệ chiếu sáng dự
phòng không làm việc được nữa.
− Nhiệt độ môi trường.
− Kinh tế.
5./ Chọn bộ đèn: Việc chọn bộ đèn dựa trên:
− Tính chất môi trường xung quanh.
− Các yêu cầu về sự phân bố ánh sáng, sự giảm chói:
+ Hạn chế sự loá mắt, giảm độ chói của nguồn bằng cách chọn
góc bảo vệ, chọn chiều cao treo đèn sao cho phù hợp. Độ
chói phân bố đồng đều trong phạm vi bề mặt làm việc phù
thuộc vào các dạng chiếu sáng, sự phân bố ánh sáng và bố trí
đèn.
− Các cấp bộ đèn đã được phân chia theo tiêu chuẩn IEC.
− Kinh tế.
6./ Lựa chọn chiều cao treo đèn:
Tuỳ theo:
− Đặc điểm của đối tượng.
− Loại công việc.
− Loại bóng đèn.
− Sự giảm chói.

− Bề mặt làm việc.
− Độ tương phản giữa vật và nền:
+ Khi độ chói của vật và nền khác nhau ít, độ tương phản ít:
khoảng 0,2
+ Khi độ chói của nền và vật khác nhau ở mức độ trung bình,
độ tương phản trung bình: khoảng 0,2 đến 0,5
+ Khi độ chói của nền và vật khác nhau rõ rệt, độ tương phản
lớn: khoảng 0,5
− Mức độ sáng của nền:
+ Nền xem như tối: Khi hệ số phản xạ của nền ≤ 0,3
+ Nền xem như sáng: Khi hệ số phản xạ của nền > 0,3
7./ Xác đònh các thông số kỹ thuật ánh sáng:
− Tính chỉ số đòa điểm: Đặc trưng cho kích thước hình học của đòa
điểm:
)( bah
ab
k
tt
+
=
(I.1.1)
Với: a,b_ Chiều dài và rộng của căn phòng.
h
tt
: Chiều cao h tính toán
− Tính hệ số bù:
+ Chọn hệ số suy giảm quang thông δ
1
: Tuỳ theo loại bóng đèn.
+ Chọn hệ số suy giảm quang thông do bụi bẩn δ

2
: Tuỳ thuộc
theo mức độ bụi, bẩn, loại khí hậu, mức độ kín của các bộ
đèn.
Hệ số bù:
21
1
δδ
=d
(I.1.2)
− Tính tỷ số treo: Nếu h
tt
là chiều cao của nguồn so với bề mặt hữu
ích và h' là khoảng cách từ đèn đến trần, ta có thể xác đònh tỷ số
treo j theo:
tt
hh
h
j
+
=
'
'
(I.1.3)
Thông thường nên chọn h cực đại bởi vì:
− Các đèn càng xa với thò trường theo chiều ngang càng làm giảm
nguy cơ gây loá mắt.
− Các đèn có công suất lớn hơn và do đó có hiệu quả ánh sáng tốt
hơn.
− Các đèn có thể cách xa nhau hơn, do đó làm giảm số đèn.

Tuy nhiên đối với chiếu sáng bán trực tiếp hoặc chiếu sáng hỗn hợp
hay ở các đòa điểm công nghiệp rất cao, cần chấp nhận một chiều cao treo
đèn h' cho phép hoặc phản chiếu lên trần, hoặc để giảm thể tích chiếu sáng
của đòa điểm đến phần thật sự có ích.
− Xác đònh hệ số sử dụng:
+ Dựa trên các thông số: Loại bộ đèn, tỷ số treo, chỉ số đòa
điểm, hệ số phản xạ trần, tường, sàn, ta chọn được giá trò hệ
so ásử dụng trong các bảng do các nhà chế tạo cho sẵn.
+ Trong trường hợp loại bộ đèn không có tổng các giá trò hệ số
sử dụng, thì ta xác đònh cấp của bộ đèn đó, rồi tra giá trò có
ích trong các bản trong các cataloge về chiếu sáng. Từ đó
xác đònh hệ số sử dụng U:
U = η
d
u
d
+ η
i
u
i
(I.1.4)
8./ Xác đònh quang thông tổng yêu cầu:
− Quang thông Φ (lumen, lm):
Đơn vò cường độ sáng Candela do nguồn phát theo mọi hướng tương
ứng với đơn vò quang thông tính bằng Lumen. Lumen là quang thông do
nguồn này phát ra trong một góc mở bằng một steradian. Do đó nếu ta biết sự
phân bố cường độ ánh sáng của một nguồn trong không gian, ta có thể suy ra
quang thông của nó.
− Độ rọi E (lux, lx):
Người ta đònh nghóa mật độ quang thông rơi trên một bề mặt là độ rọi,

có đơn vò là lux:

)(
)(
)(
2
mS
lm
lxE
Φ
=
hoặc 1 lux = 1 lm/m
2
(I.1.5)
Khi sự chiếu sáng trên bề mặt không đều, nên tính trung bình số học ở
các điểm khác nhau để tính độ rọi trung bình. Sau đây là một số giá trò thông
thường khi sử dụng chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo:
+ Ngoài trời buổi trưa trời nắng: 100.000 lx
+ Trời có mây: 2000 ÷ 10000 lx
+ Trăng tròn : 0,25 lx
+ Phòng làm việc: 400 ÷ 600 lx
+ Nhà ở: 150 ÷ 300 lx
+ Phố được chiếu sáng: 20 ÷ 50 lx
Ta có biểu thức xác đònh quang thông tổng yêu cầu:
U
SdE
tc
yc

(I.1.6)

Với: E
tc
: Độ rọi lựa chọn theo tiêu chuẩn (lx)
S : Diện tích bề mặt làm việc (m
2
)
D : Hệ số bù
Φ
yc
: Quang thông tổng của các bộ đèn (lm)
9./ Xác đònh bộ đèn :
Số bộ đèn được xác đònh bằng cách chia quang thông tổng các bộ đèn
cho số quang thông một bộ đèn. Tuỳ thuộc vào số đèn tính được ta có thể làm
tròn lớn hơn hoặc nhỏ hơn để tiện việc phân chia thành các dãy. Tuy nhiên sự
làm tròn ở đây không được vượt quá khoảng cho phép: (-10%÷20%), nếu
không số bộ đèn lựa chọn sẽ không đảm bảo đủ độ rọi yêu cầu (hoặc quá cao
hoặc quá thấp).

Φ
Φ
=
yc
bộđèn
N
(I.1.7)
Với: Φ
Σ
_ tổng quang thông các bóng trong 1 bộ đèn
+ Tuy nhiên, trong phần lựa chọn bộ đèn, nếu ta chọn trước số
bộ đèn (thay vì chọn quang thông của bộ đèn) thì ở đây thông

số cần xác đònh sẽ là quang thông của bộ đèn:
bộđèn
yc
bộđèn
N
N
Φ
=
(I.1.8)
Kiểm tra sai số quang thông không được vượt quá khoảng cho phép:
(-10% ÷ 20%)
+ Sai số quang thông được tính :
%100%
yc
ycbộđènbộđèn
N
Φ
Φ−Φ
=∆Φ
(I.1.9)
10./ Phân bố các bộ đèn:
Dựa trên các yếu tố:
− Phân bố cho độ rọi đồng đều và tránh chói .
− Đặc điểm kiến trúc của đối tượng, phân bố đồ đạc .
− Thoả mãn các yêu cầu về khoảng cách tối đa giữa các dãy và giữa
các đèn trong một dãy.
− Dễ vận hành và bảo trì.
11./ Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc :
Cần kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc ban đầu và sau
một năm ứng với số bộ đèn ta lựa chọn:


Sd
UN
E
bộđèn
tb
Σ
Φ
=
(I.1.10)
CHƯƠNG II:
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG
I. PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ SỬ DỤNG:
1./ Ýnghóa:
Dùng để xác đònh quang thông của các đèn trong chiếu sáng chung
đồng đều theo yêu cầu của độ rọi cho trước trên mặt phẳng nằm ngang có kể
đến sự phản xạ ánh sáng của trần và tường. Không dùng phương pháp hệ số
sử dụng để tính toán chiếu sáng cục bộ chiếu sáng bên ngoài.
2./ Công thức tính toán:
Được trình bày ở mục II của chương I, nhưng ta có thể tóm tắt lại như
sau:
Tập hợp các đèn phát xạ quang thông tổng yêu cầu:
iidd
tctc
yc
uu
SdE
U
SdE
ηη

+
==Φ
(theo
I.1.6)
− Sự già hoá của các bóng đèn cũng như sự bám bẩn của chúng làm
thay đổi chất lượng quang học của các bộ đèn, dẫn đến việc cần đưa
vào sử dụng thiết bò có độ rọi thoả mãn sau một năm làm việc là
thời gian cần phải lau thiết bò chiếu sáng. Tuỳ theo mức độ hoạt
động khu vực chiếu sáng, người ta chấp nhận sự phủ bụi làm giảm
quang thông như sau :
+ Đòa điểm sạch (văn phòng , lớp học ) : 0,9
+ Đòa điểm công nghiệp (không khí, kho ) : 0,8
+ Đòa điểm ô nhiễm (xưởng cưa, nơi có khói ) : 0,7
− Kích thước hình trụ của đòa điểm được đặc trưng bằng tỷsố K, gọi là
chỉ số đòa điểm:

)( bah
ab
K
tt
+
=

)56,0(
≤≤
K
(theo I.1.1)
− Tỷsố treo :
tt
hh

h
j
+
=
/
/
(theo
I.1.3)
Các trò số gần đúng về hệ số phản xạ của trần, tường và sàn:
+ Màu trắng sáng, thạch cao trắng : 80%
+ Các màu rất sáng, màu trắng nhạt: 70%
+ Màu vàng, xanh lá cây sáng, màu xi măng: 50%
+ Các màu rực rỡ, gạch: 30%
+ Các màu tối, kính: 10%
− Kiểm tra sai số quang thông:
%100%
yc
ycbộđènbộđèn
N
Φ
Φ−Φ
=∆Φ
(theo
I.1.9)
II. PHƯƠNG PHÁP ĐƠN VỊ CÔNG SUẤT:
1./ Ý nghóa:
Trong phương pháp này chủ yếu là dùng phương pháp tra sẵn về trò số
đơn vò công suất, mà không cần tiến hành các trình tự tính toán theo kỹ thuật
chiếu sáng cũng có thể xác đònh được tổng công suất của tất cả các đèn dùng
trong chiếu sáng chung đồng đều. Trong trường hợp phòng được chiếu sáng

chung đồng đều có kích thước lớn thì kết quả đạt được khá chính xác.
2./ Tính chất cơ bản:
Đơn vò công suất:
p
đ
S
P
P
Σ
=
(I.2.1)
Trong đó:
S
p
_ diện tích phòng được chiếu sáng. Theo công thức này ta tính được
tổng công suất ΣP
đ
của tất cả các đèn dự kiến sẽ được chiếu sáng chung đồng
đều toàn bộ diện tích Sp của phòng được chiếu sáng:
ΣP
đ
= P
tc
x S
p
(I.2.2)
Dựa vào công suất tiêu chuẩn của đèn S
tc-đ
để xác đònh số lượng cần :


đtc
đ
đ
P
P
n

Σ
=
(I.2.3)

CHƯƠNG III:
TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG
Ta chia thành các khu vực nhỏ ứng với tính chất công việc của từng bộ
phận trong nhà máy để thuận tiện cho việc tính toán chiếu sáng.
I. TÍNH TOÁN VÀ PHÂN BỐ ĐÈN: Gồm các khu vực sau:
1/ Phòng thu nhận (Selection Room)
− Kích thước:
o Chiều dài: a = 17,5 m
o Chiều rộng: b = 12,5 m
o Chiều cao: H = 5 m
o Diện tích: S = a x b = 17,5 x 12,5 = 218,75 m
2
− Màu sơn:
o Trần: trắng. Hệ số phản xạ trần 
tr
= 0,7
o Tường: vàng nhạt. Hệ số phản xạ tường 
tg
= 0,5

o Sàn: vàng sậm. Hệ số phản xạ sàn 
lv
= 0,3
− Độ rọi yêu cầu: E
tc
= 300 lx
− Chọn hệ chiếu sáng: chung đều
− Chọn nhiệt độ màu: T
m
= 3000 ÷ 4200
0
K
− Chọn bóng đèn huỳnh quang màu trắng 84 của hãng Claude:
T
m
= 4000
0
K; R
a
= 85; P
đ
= 36 W; Φ
đ
= 3350 lm
− Chọn bộ đèn: DI2L36
o Cấp bộ đèn: 0,54D + 0,24T
o Số đèn trong một bộ: 2 bóng
o Quang thông của bộ đèn: Φ
bóngđèn
= 2x3350= 6700 lm

− Phân bố các bộ đèn:
o Cách trần: h
/
= 0,5 m
o Bề mặt làm việc: 0,8 m
o Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc:
h
tt
= 5 – (0,8 + 0,5) = 3,7 m
− Chỉ số đòa điểm, theo công thức (I.1.1) ta có:


97,1
)5,175,12(7,3
5,175,12
)(
=
+
×
=
+
=
bah
ab
K
tt
− Hệ số bù, (theo I.1.2):
o Chọn hệ số suy giảm quang thông: δ
1
= 0,9

o Chọn hệ số suy giảm do bám bụi: δ
2
= 0,8
⇒ Hệ số bù:
39,1
8,09,0
11
21
=
×
==
δδ
d

− Tỷ số treo, (theo I.1.3):


119,0
7,35,0
5,0
/
/
=
+
=
+
=
tt
hh
h

j

− Hệ số sử dụng, theo (I.1.4) ta có: U = η
d
u
d
+ η
i
u
i
Với:
 Hệ số có ích cấp D: u
d
= 0,95
 Hệ số có ích cấp T: u
i
= 0,6
 Hiệu suất trực tiếp: η
d
= 0,54
 Hiệu suất gián tiếp: η
i
= 0,24
⇒ U = 0,54 x 0,95 + 0,24 x 0,6 = 0,657
− Quang thông tổng, (theo I.1.6) :
lm
U
SdE
tc
tổng

138841
657,0
39,175,218300
=
××
==
φ
− Xác đònh số bộ đèn, (theo I.1.7):
72,20
6700
138841
bộđèn
tổng
bộđèn
==
Φ
Φ
=N
Chọn N
bộđèn
= 20 bộ
− Kiểm tra sai số quang thông, (theo I.1.9):
%49,3%100
138841
138841670020
%100
tổng
tổng
bộđènbộđèn
−=

−×
=
Φ
Φ−Φ
=∆Φ
N
(Thoả yêu cầu: -10% < ∆Φ < 20% )
− Phân bố các bộ đèn thành 4 dãy, mỗi dãy 5 bộ (như hình vẽ)
o Gọi x là khoảng cách giữa hai tâm đèn kế tiếp nhau trong
một dãy và p là khoảng cách từ tâm đèn của đầu một dãy
đến tường.
Ta có : 5x = 17,5 ⇒ x = 3,5(m)
SELECTION ROOM
Hình I3-1: 
⇒ p = x/2 = 3,5/2 =1,75(m)
o Gọi y là khoảng cách hai dãy và q là khoảng cách từ dãy
ngoài cùng đến tường:
4y = 12,5 ⇒ y = 3,125(m)
⇒ q = y/2 = 1,5625(m)
− Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:

lx
Sd
uuN
E
iiddbộđènbộđèh
tb
5,289
39,175,218
657,0670020

)(
=
×
××
=

=
ηη
2/ Phòng vắt sổ (Molding Room)
− Kích thước:
o Chiều dài: a = 17,5 m
o Chiều rộng: b = 12,5 m
o Chiều cao: H = 5 m
o Diện tích: S = a.b = 17,5 x 12,5 = 218,75 m
2
− Màu sơn:
o Trần: trắng. Hệ số phản xạ trần ρ
tr
= 0,7
o Tường: vàng nhạt. Hệ số phản xạ tường ρ
tg
= 0,5
o Sàn: vàng sậm. Hệ số phản xạ sàn ρ
lv
= 0,3
− Độ rọi yêu cầu: E
tc
= 350 lx
− Chọn hệ chiếu sáng: chung đều
− Chọn nhiệt độ màu: T

m
= 3000 ÷ 4500
0
K
− Chọn bóng đèn huỳnh quang màu trắng 84 của hãng Claude:
T
m
= 4000
0
K; R
a
= 85; P
đ
= 36 W; Φ
đ
= 3350 lm
− Chọn bộ đèn: DI2L36
o Cấp bộ đèn: 0,54D + 0,24T
o Số đèn trong một bộ: 2 bóng
o Quang thông của bộ đèn: Φ
bóngđèn
=2x3350= 6700 lm
− Phân bố các bộ đèn:
o Cách trần: h
/
= 0,5 m
o Bề mặt làm việc: 0,8 m
o Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc:
h
tt

= 5 – (0,8 + 0,5) = 3,7 m
− Chỉ số đòa điểm, theo công thức (I.1.1) ta có:
72,1
)105,17(7,3
105,17
)(
=
+
×
=
+
=
bah
ab
K
tt
− Hệ số bù, (theo I.1.2):
o Chọn hệ số suy giảm quang thông: δ
1
= 0,9
o Chọn hệ số suy gảm do bám bụi: δ
2
= 0,8
⇒ Hệ số bù:
39,1
8,09,0
11
21
=
×

==
δδ
d
− Tỷ số treo, (theo I.1.3):

119,0
7,35,0
5,0
/
/
=
+
=
+
=
tt
hh
h
j
− Hệ số sử dụng, theo (I.1.4) ta có: U = η
d
u
d
+ η
i
u
i
Với:
 Hệ số có ích cấp D: u
d

= 0,9
 Hệ số có ích cấp T: u
i
= 0,58
 Hiệu suất trực tiếp: η
d
= 0,54
 Hiệu suất gián tiếp: η
i
= 0,24
⇒ U = 0,54 x 0,9 + 0,24 x 0,54 = 0,6252
− Quang thông tổng, (theo I.1.6) :
lm
U
SdE
tc
tổng
42,136176
6252,0
39,1175350
=
××
==
φ
− Xác đònh số bộ đèn, (theo I.1.7):
Hình I3-2: 

32,20
6700
42,136176

bộđèn
tổng
bộđèn
==
Φ
Φ
=N
Chọn N
bộđèn
= 20 bộ
− Kiểm tra sai số quang thông, (theo I.1.9):
%59,1%100
42,136176
42,136176670020
%100
tổng
tổng
bộđènbộđèn
−=
−×
=
Φ
Φ−Φ
=∆Φ
N
(Thoả yêu cầu: -10% < ∆Φ < 20% )
− Phân bố các bộ đèn thành 4 dãy, mỗi dãy 5 bộ (như hình vẽ)
o Gọi x là khoảng cách giữa hai tâm đèn kế tiếp nhau trong
một dãy và p là khoảng cách từ tâm đèn của đầu một dãy
đến tường.

Ta có : 5x = 17,5 ⇒ x = 3,5 (m)
⇒ p = x/2 = 3,5/2 =1,75(m)
o Gọi y là khoảng cách hai dãy và q là khoảng cách từ dãy
ngoài cùng đến tường:
4y = 10 ⇒ y = 2,5(m)
⇒ q = y/2 = 1,25(m)
− Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:

lx
Sd
uuN
E
iiddbộđènbộđèh
tb
5,354
39,1170
6252,0670020
)(
=
×
××
=

=
ηη
3./ Phòng cắt: (Cutting Room)
− Kích thước:
o Chiều dài: a = 17,5 m
o Chiều rộng: b = 10 m
o Chiều cao: H = 5 m

o Diện tích: S = a.b = 17,5 x 10 = 175 m
2
− Màu sơn:
o Trần: trắng. Hệ số phản xạ trần ρ
tr
= 0,7
o Tường: vàng nhạt. Hệ số phản xạ tường ρ
tg
= 0,5
o Sàn: vàng sậm. Hệ số phản xạ sàn ρ
lv
= 0,3
− Độ rọi yêu cầu: E
tc
= 300 lx
− Chọn hệ chiếu sáng: chung đều
− Chọn nhiệt độ màu: T
m
= 3000 ÷ 4200
0
K
− Chọn bóng đèn huỳnh quang màu trắng 84 của hãng Claude:
T
m
= 4000
0
K; R
a
= 85; P
đ

= 36 W; Φ
đ
= 3350 lm
− Chọn bộ đèn: DI2L36
o Cấp bộ đèn: 0,54D + 0,24T
o Số đèn trong một bộ: 2 bóng
o Quang thông của bộ đèn: Φ
bóngđèn
=2x3350= 6700 lm
− Phân bố các bộ đèn:
o Cách trần: h
/
= 0,5 m
o Bề mặt làm việc: 0,8 m
o Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc:
h
tt
= 5 – (0,8 + 0,5) = 3,7 m
− Chỉ số đòa điểm, theo công thức (I.1.1) ta có:


72,1
)105,17(7,3
105,17
)(
=
+
×
=
+

=
bah
ab
K
tt
− Hệ số bù, (theo I.1.2):
o Chọn hệ số suy giảm quang thông: δ
1
= 0,9
o Chọn hệ số suy gảm do bám bụi: δ
2
= 0,8
⇒ Hệ số bù:
39,1
8,09,0
11
21
=
×
==
δδ
d
− Tỷ số treo, (theo I.1.3):

119,0
7,35,0
5,0
/
/
=

+
=
+
=
tt
hh
h
j
− Hệ số sử dụng, theo (I.1.4) ta có: U = η
d
u
d
+ η
i
u
i
Với:
 Hệ số có ích cấp D: u
d
= 0,9
 Hệ số có ích cấp T: u
i
= 0,58
 Hiệu suất trực tiếp: η
d
= 0,54
 Hiệu suất gián tiếp: η
i
= 0,24
⇒ U = 0,54 x 0,9 + 0,24 x 0,54 = 0,6252

− Quang thông tổng, (theo I.1.6) :
lm
U
SdE
tc
tổng
65,116722
6252,0
39,1175300
=
××
==
φ
− Xác đònh số bộ đèn, (theo I.1.7):

42,17
6700
65,116722
bộđèn
tổng
bộđèn
==
Φ
Φ
=N
Chọn N
bộđèn
= 18 bộ
− Kiểm tra sai số quang thông, (theo I.1.9):
%32,3%100

65,116722
65,116722670018
%100
tổng
tổng
bộđènbộđèn
=
−×
=
Φ
Φ−Φ
=∆Φ
N
(Thoả yêu cầu: -10% < ∆Φ < 20% )
− Phân bố các bộ đèn thành 3 dãy, mỗi dãy 6 bộ (như hình vẽ):
o Gọi x là khoảng cách giữa hai tâm đèn kế tiếp nhau trong
một dãy và p là khoảng cách từ tâm đèn đầu dãy đến
tường.
Ta có : 5x + 5.1,2 = 17,5 ⇒ x = 2,3 (m)
⇒ p = x/2 = 2,3/2 =1,15(m)
o Gọi y là khoảng cách hai dãy và q là khoảng cách từ dãy
ngoài cùng đến tường:
3y = 10 ⇒ y = 3,33(m)
⇒ q = y/2 = 1,665(m)
− Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:
Hình I3-3: 

lx
Sd
uuN

E
iiddbộđènbộđèh
tb
96,309
39,1175
6252,0670018
)(
=
×
××
=

=
ηη
Đối với các phòng còn lại, ta tính tương tự như trên và được kết quả
như bảng dưới đây:
ST
T
Tên Phòng Diện tích
(m
2
)
Độ rọi
(lx)
Số bộ đèn
(bộ)
Phân bố x/y
(mm/mm)
1 Selection 12,5x17,5 300 20 5 bộ/1dãy 3500/312
5

2 Molding 10x17,5 350 20 4 bộ/1dãy 2500/350
0
3 Cutting 10x17,5 300 18 6 bộ/1dãy 2917/333
0
4 Water jet 5x10 200 4 2 bộ/1dãy 2500/500
0
5 Dyeing 7,5x25,5 300 20 10 bộ/1dãy 2550/375
0
6 Assembly 16x17,5 300 25 5 bộ/1dãy 3200/350
Bảng I3-1: !!
"#
0
7 Dicing 5x17,5 300 10 2 bộ/1dãy 2500/350
0
8 AC machine 5x17,5 100 4 2 bộ/1dãy 2500/875
0
9 Weaving 1 20x25 350 50 10 bộ/1dãy 2500/470
0
10 Weaving 2 15x40 350 50 (Hình vẽ) (Hình vẽ)
11 Manegement 5x5 300 2 1 bộ/1dãy 0/2500
12 Receiving &
Delivery
10x15 200 10 5 bộ/1dãy 3000/500
0
13 Pure water 5x10 150 6 bóng đơn 2bóng/1dãy 2500/330
0
14 Storage 5x20 100 4 4 bộ/1dãy 2500/0
15 Preserving 5x20 250 10 2 bộ/1dãy 2500/400
0
16 Meeting 5x6 350 4 2 bộ/1dãy 2500/300

0
17 Mainternence 4x5,5 150 2 1 bộ/1dãy 0/2750
18 Raw material 5x10 150 3 1 bộ/1dãy 0/3300
19 Water heating 6x11,5 100 3 1 bộ/1dãy 0/3830
20 Office 5x10+4x4 300 7 (Hình vẽ) 2500/330
0
21 Toilet 4x10 100 4 bóng đơn (Hình vẽ) (Hình vẽ)
22 Hall 1 10x17,5 100 3 (Hình vẽ) (Hình vẽ)
23 Hall 2 7x10 100 3 (Hình vẽ) (Hình vẽ)
24 Lift 1 10x10 200 7 (Hình vẽ) (Hình vẽ)
25 Corridor 1 2,5x50 100 7 7 bộ/1dãy 7143/0
26 Corridor 2 2,5x50 100 7 7 bộ/1dãy 7143/0
27 Corridor 3 2,540 100 5 5 bộ/1dãy 7000/0
II. PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG BÊN TRONG NHÀ MÁY:
Phụ tải chiếu sáng được tính như sau:
P
ttcs
= N
bộđèn
(P
1bộ
+ P
ballast
) (I.3.1)
(Với P
ballast
= 25%P
1bộ
)
Q

ttcs
= P
cs
tg
đèn
(I.3.2)
Lúc đó:
22
ttcsttcsđtttcs
QPkS +=
(I.3.3)
Từ công thức trên, ta tính được bảng sau:
Bảng I3-2 : Phụ tải chiếu sáng trong nhà
ST
T
Tên Phòng Số bộ
đèn
(bộ)
P
1bộ
(W)
P
ballast

(W)
P
Σ
bộđèn
(W)
CosΦ/tg

Φ
Q
Σ
bộđèn
(W)
1 Selection 20 80 20 2000 0.85/0.6 1200
2 Molding 20 80 20 2000 0.85/0.6 1200
3 Cutting 18 80 20 1800 0.85/0.6 1080
4 Water jet 4 80 20 400 0.85/0.6 240
5 Dyeing 20 80 20 2000 0.85/0.6 1200
6 Assembly 25 80 20 2500 0.85/0.6 1500
7 Dicing 10 80 20 1000 0.85/0.6 600
8 AC machine 4 80 20 400 0.85/0.6 240
9 Weaving 1 50 80 20 5000 0.85/0.6 3000
10 Weaving 2 50 80 20 5000 0.85/0.6 3000
11 Manegement 2 80 20 200 0.85/0.6 120
12 Receiving &
Delivery
10 80 20 1000 0.85/0.6 600
13 Pure water 6 40 10 300 0.85/0.6 180
14 Storage 4 80 20 400 0.85/0.6 240
15 Preserving 10 80 20 1000 0.85/0.6 600
16 Meeting 4 80 20 400 0.85/0.6 240
17 Mainternence 2 80 20 200 0.85/0.6 120
18 Raw material 3 80 20 300 0.85/0.6 180
19 Water heating 3 80 20 300 0.85/0.6 180
20 Office 7 80 20 700 0.85/0.6 420
21 Toilet 4 40 10 200 0.85/0.6 120
22 Hall 6 80 20 600 0.85/0.6 360
23 Lift 1 8 80 20 800 0.85/0.6 480

24 Corridor 19 80 20 1900 0.85/0.6 1140
25 Eaf 8 40 0 320
Tổng cộng: 317 30720 18240
Vậy công suất tính toán chiếu sáng trong nhà máy (theo I.3.3) là:
VAQPkS
ttcsttcsđtttcs
2858218240307208.0
222
1
2
11
=+=+=
III. PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG NGOÀI TRỜI:
Tuỳ theo đối tượng, mục đích, có nhiều hình thức chiếu sáng ngoài trời
với các thiết bò, công suất và qui mô khác nhau. Đối với nhà máy này, ta bố
trí đèn như sau:
− Mặt tiền nhà máy: Đặt 2 đèn cao áp ánh sáng trắng 250W ở cổng
chính nhà máy; tận dụng trụ hàng rào, cứ 6m đặt 1 bóng đèn nung
sáng 40W, tổng cộng 12bóng.
− Hàng rào xung quanh nhà máy: Cách 20m đặt một đèn cao áp ánh
sáng trắng 100W, tổng cộng 16 bóng.
− Phòng bảo vệ: Đặt 1 bóng đèn huỳnh quang 40W
− Trạm máy biến áp: Đặt 2 bóng đèn huỳnh quang 40W
− Nhà để xe: Đặt 8 bóng đèn huỳnh quang 40W
− Công viên: Đặt 2 bóng đèn cao áp ánh sáng trắng 250W
Ta có bảng tổng hợp sau:
ST
T
Khu vực Số bộ
đèn

(bộ)
P
1bộ
(W)
P
ballast

(W)
P
Σ
bộđèn
(W)
CosΦ/tg
Φ
Q
Σ
bộđèn
(W)
1 Cổng chính 2 250 62.5 625 0.65/1.17 731.25
2 Mặt tiền 12 40 0 480
3 Hàng rào 16 100 25 2000 0.65/1.17 2340
4 Phòng bảo vệ 1 40 10 50 0.85/0.6 30
5 Trạm biến áp 2 40 10 200 0.85/0.6 120
6 Nhà để xe 8 40 10 300 0.85/0.6 180
7 Công viên 2 250 62.5 625 0.65/1.17 731.25
Tổng cộng: 39 4280 4133
Vậy công suất tính toán của chiếu sáng ngoài trời (theo I.3.3) là:
VAQPkS
ttcsttcsđtttcs
4760413342808.0

222
2
2
22
=+=+=
VI. Ổ CẮM TIỆN ÍCH (Ổ cắm ngoài):
Ổ cắm tiện ích được lấy điện từ tủ chiếu sáng để dùng cho một số tải
có công suất nhỏ như: máy vi tính, máy in … Tuỳ theo tính chất của từng phân
xưởng, ta bố trí ổ cắm tiện ích như trong bản vẽ.
Công suất của ổ cắm tiện ích được tính như sau:
P
1ổcắm
= UIcos

= 250x10x0.8 = 2000 W (I.3.4)
P
tt ổcắm
= N
ổcắm
.k
sd
.k
đt
.P
1ổcắm
(I.3.5)
Q
tt ổcắm
= P
tt ổcắm

tg (I.3.6)
Suy ra:
22
ttổcắmttổcắm
đt
ttổcắm
QPkS +=
(I.3.7)
Trong đó: k
đt
_ hệ số đồng thời
K
sd
_ hệ số sử dụng
cos = 0.8
Bảng I3-3: Phụ tải chiếu sáng ngoài nhà
Từ các biểu thức trên, ta tính toán cho từng phân xưởng và được bảng
số liệu sau:
ST
T
Tên phòng Số ổ
cắm
P
1ổ
(W)
K
sd
K
đt
P

tổng
(W)
tg Q
tổng
(W)
1
Selection
8 2000 0.7 0.2 2240 0.75 1680
2
Molding
5 2000 0.7 0.2 1400 0.75 1050
3
Cutting
8 2000 0.7 0.2 2240 0.75 1680
4
Water jet
4 2000 0.7 0.2 1120 0.75 840
5
Dyeing
4 2000 0.7 0.2 1120 0.75 840
6
Assembly
8 2000 0.7 0.2 2240 0.75 1680
7
Dicing
4 2000 0.7 0.2 1120 0.75 840
8
AC machine
4 2000 0.7 0.2 1120 0.75 840
9

Weaving 1
4 2000 0.7 0.2 1120 0.75 840
10
Weaving 2
4 2000 0.7 0.2 1120 0.75 840
11
Manegement
3 2000 0.8 0.4 1920 0.75 1440
12
Receiving &
Delivery
4 2000 0.8 0.2 1120 0.75 840
13
Pure water
1 2000 0.7 1 1400 0.75 1050
14
Storage
3 2000 0.7 0.2 840 0.75 630
15
Preserving
4 2000 0.7 0.2 1120 0.75 840
16
Meeting
2 2000 0.85 0.4 1360 0.75 1020
17
Mainternence
2 2000 0.7 0.2 560 0.75 420
18
Raw material
2 2000 0.7 0.2 560 0.75 420

19
Water heating
2 2000 0.7 0.2 560 0.75 420
20
Office
5 2000 0.85 0.4 3400 0.75 2550
21
Hall 1
1 2000 0.7 1 1400 0.75 1050
22
Hall 2
3 2000 0.7 0.2 840 0.75 630
23
Lift 1
1 2000 0.7 1 1400 0.75 1050
24
Corridor 1
2 2000 0.7 0.2 560 0.75 420
25
Corridor 2
4 2000 0.7 0.2 1120 0.75 840
26
Corridor 3
3 2000 0.7 0.2 840 0.75 630
Tổng cộng:
95 33840 25380
Vậy công suất biểu kiến tính toán của ổ cắm (theo I.3.7) là:
VAQPkS
ttổcắmttổcắm
đt

ttổcắm
3384025380338408.0
2222
=+=+=
Bảng I3-4: Phụ tải ổ cắm tiện ích trong nhà
PHAÀN II:
PHUÏ TAÛI LAÏNH

×