Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa tự do mới pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (865.35 KB, 29 trang )

CHƯƠNG 7
HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA
CHỦ NGHĨA TỰ DO MỚI
1. Hoàn cảnh ra đời

Từ giữa những năm 1970, hệ thống kinh tế tư
Từ giữa những năm 1970, hệ thống kinh tế tư
bản chủ nghĩa lại lâm vào cuộc khủng hoảng lớn
bản chủ nghĩa lại lâm vào cuộc khủng hoảng lớn


xuất hiện khuynh hướng phê phán học thuyết
xuất hiện khuynh hướng phê phán học thuyết
Keynes
Keynes


phục hồi tư tưởng tự do kinh tế.
phục hồi tư tưởng tự do kinh tế.

Sự xuất hiện của lý thuyết Keynes, những thành
Sự xuất hiện của lý thuyết Keynes, những thành
tựu trong quản lý kinh tế theo kế hoạch ở các
tựu trong quản lý kinh tế theo kế hoạch ở các
nước XHCN có tác động mạnh tới các nhà tư
nước XHCN có tác động mạnh tới các nhà tư
tưởng tự do. Trong bối cảnh đó, các nhà kinh tế
tưởng tự do. Trong bối cảnh đó, các nhà kinh tế
học tư sản đã sửa đổi lại hệ thống tư tưởng tự
học tư sản đã sửa đổi lại hệ thống tư tưởng tự
do kinh tế cho thích hợp với tình hình mới,


do kinh tế cho thích hợp với tình hình mới,
CNTD ra đời.
CNTD ra đời.

Những người đề xướng tư tưởng tự do kinh
Những người đề xướng tư tưởng tự do kinh
tế là các nhà kinh tế học tư sản cổ điển, bắt
tế là các nhà kinh tế học tư sản cổ điển, bắt
đầu từ William Petty.
đầu từ William Petty.

Tư tưởng tự do kinh tế được phát triển tiếp
Tư tưởng tự do kinh tế được phát triển tiếp
tục trong tác phẩm “Nghiên cứu về bản chất
tục trong tác phẩm “Nghiên cứu về bản chất
và nguyên nhân sự giàu có của các quốc gia”
và nguyên nhân sự giàu có của các quốc gia”
(1776) của Adam Smith.
(1776) của Adam Smith.
1. Hoàn cảnh ra đời
2. Các đặc điểm phương pháp luận

CNTD mới là một trong các trào lưu tư tưởng
CNTD mới là một trong các trào lưu tư tưởng
tư sản hiện đại, kết hợp các quan điểm,
tư sản hiện đại, kết hợp các quan điểm,
phương pháp luận của CNTD cũ (KTCT Tư
phương pháp luận của CNTD cũ (KTCT Tư
sản cổ điển), trường phái trọng thương mới,
sản cổ điển), trường phái trọng thương mới,

trường phái Keynes để hình thành hệ tư
trường phái Keynes để hình thành hệ tư
tưởng mới nhằm điều tiết nền kinh tế TBCN.
tưởng mới nhằm điều tiết nền kinh tế TBCN.

Tư tưởng cơ bản là cơ chế thị trường có sự
Tư tưởng cơ bản là cơ chế thị trường có sự
điều tiết của Nhà nước ở một mức độ nhất
điều tiết của Nhà nước ở một mức độ nhất
định. Khẩu hiệu của họ là
định. Khẩu hiệu của họ là
thị trường nhiều
thị trường nhiều
hơn và Nhà nước can thiệp ít hơn.
hơn và Nhà nước can thiệp ít hơn.

Sử dụng các phương pháp nghiên cứu số
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu số
lượng, tâm lý chứ không phải bản chất. Không
lượng, tâm lý chứ không phải bản chất. Không
phân tích QHSX mà xem xét các hiện tượng
phân tích QHSX mà xem xét các hiện tượng
kinh tế từ góc độ ý tưởng chủ quan, đưa ra
kinh tế từ góc độ ý tưởng chủ quan, đưa ra
tổng thể các nhân tố phụ thuộc vào tư chất
tổng thể các nhân tố phụ thuộc vào tư chất
tinh thần của con người.
tinh thần của con người.
2. Các đặc điểm phương pháp luận
3. Các lý thuyết kinh tế

3.1. Các lý thuyết kinh tế của chủ nghĩa tự do
3.1. Các lý thuyết kinh tế của chủ nghĩa tự do
mới ở Mỹ
mới ở Mỹ
Tư tưởng tự do mới phát triển ở Mỹ dưới
Tư tưởng tự do mới phát triển ở Mỹ dưới
tên gọi là chủ nghĩa bảo thủ mới. Một trong số
tên gọi là chủ nghĩa bảo thủ mới. Một trong số
trào lưu đó là trường phái trọng tiền hiện đại,
trào lưu đó là trường phái trọng tiền hiện đại,
hay trường phái Chicago với những người
hay trường phái Chicago với những người
đứng đầu như Milton Friedman, Hery Simons,
đứng đầu như Milton Friedman, Hery Simons,
Geogre Stiglr…
Geogre Stiglr…
3.1. Các lý thuyết kinh tế của chủ nghĩa tự do
mới ở Mỹ

Trường phái tiền tệ (thuyết trọng tiền)
Trường phái tiền tệ (thuyết trọng tiền)
- Đại biểu của trường phái này là Milton
- Đại biểu của trường phái này là Milton
Friedman (1912 - 2007) tại New York. Năm
Friedman (1912 - 2007) tại New York. Năm
1976, ông được tặng giải thưởng Nobel.
1976, ông được tặng giải thưởng Nobel.
Ngoài ra còn những nhà kinh tế lớn khác
Ngoài ra còn những nhà kinh tế lớn khác
như: Henry Simons, Geogre Stiglr …

như: Henry Simons, Geogre Stiglr …
3.1. Các lý thuyết kinh tế của chủ nghĩa tự do
mới ở Mỹ
- Lập trường cơ bản của trường phái tiền tệ là
- Lập trường cơ bản của trường phái tiền tệ là
thả lỏng nền kinh tế, chống lại sự can thiệp
thả lỏng nền kinh tế, chống lại sự can thiệp
của chính phủ vào nền kinh tế.
của chính phủ vào nền kinh tế.
- Chủ trương vai trò của chính phủ chỉ là duy
- Chủ trương vai trò của chính phủ chỉ là duy
trì một tốc độ tăng tiền tệ ổn định hàng năm,
trì một tốc độ tăng tiền tệ ổn định hàng năm,
điều đó sẽ đảm bảo cho sự tăng trưởng kinh
điều đó sẽ đảm bảo cho sự tăng trưởng kinh
tế vững chắc với giá cả ổn định.
tế vững chắc với giá cả ổn định.


- Mức cung tiền là nhân tố quyết định đến việc
- Mức cung tiền là nhân tố quyết định đến việc
tăng sản lượng quốc gia
tăng sản lượng quốc gia


ảnh hưởng đến
ảnh hưởng đến
việc làm, giá cả.
việc làm, giá cả.



- Tiền cung ứng nhanh hơn thu nhập
- Tiền cung ứng nhanh hơn thu nhập


tăng
tăng
giá, lạm phát.
giá, lạm phát.


- Tiền cung ứng ít hơn mức cần thiết
- Tiền cung ứng ít hơn mức cần thiết


suy
suy
thoái kinh tế , thất nghiệp.
thoái kinh tế , thất nghiệp.


- Giá cả phụ thuộc vào khối lượng tiền tệ trong
- Giá cả phụ thuộc vào khối lượng tiền tệ trong
lưu thông nên có thể thông qua chính sách
lưu thông nên có thể thông qua chính sách
tiền tệ để ổn định giá cả, chống lạm phát.
tiền tệ để ổn định giá cả, chống lạm phát.
3.1. Các lý thuyết kinh tế của chủ nghĩa tự do
mới ở Mỹ
- Coi

- Coi
chính sách tiền tệ
chính sách tiền tệ
giữ vai trò chủ đạo tác
giữ vai trò chủ đạo tác
động đến ổn định và phát triển kinh tế.
động đến ổn định và phát triển kinh tế.
- Chủ động điều tiết cung tiền tệ trong từng
- Chủ động điều tiết cung tiền tệ trong từng
thời kỳ phát triển, trong thời kỳ khủng hoảng
thời kỳ phát triển, trong thời kỳ khủng hoảng
kinh tế nên tăng khối lượng tiền tệ, trong thời
kinh tế nên tăng khối lượng tiền tệ, trong thời
kỳ ổn định nên giảm mức tăng tiền tệ.
kỳ ổn định nên giảm mức tăng tiền tệ.
3.1. Các lý thuyết kinh tế của chủ nghĩa tự do
mới ở Mỹ


-
-
Ủng hộ tự do kinh doanh, ủng hộ chế độ tư
Ủng hộ tự do kinh doanh, ủng hộ chế độ tư
hữu, bảo vệ quyền tự do hoạt động của doanh
hữu, bảo vệ quyền tự do hoạt động của doanh
nghiệp.
nghiệp.
- Lý thuyết trọng tiền có ảnh hưởng sâu sắc
- Lý thuyết trọng tiền có ảnh hưởng sâu sắc
trong nhiều nước tư bản phát triển, đặc biệt

trong nhiều nước tư bản phát triển, đặc biệt
là Anh và Mỹ (Reagan và Thatcher) nhưng
là Anh và Mỹ (Reagan và Thatcher) nhưng
chỉ đạt được hiệu quả nhất thời.
chỉ đạt được hiệu quả nhất thời.
3.1. Các lý thuyết kinh tế của chủ nghĩa tự do
mới ở Mỹ

Trường phái “Kinh tế vĩ mô dự kiến hợp lý”
Trường phái “Kinh tế vĩ mô dự kiến hợp lý”
(
(
Rational Expectation Macroeconomic: REM)
Rational Expectation Macroeconomic: REM)
- Những người có công sáng lập là Robert Lucas-
- Những người có công sáng lập là Robert Lucas-
trường Đại học Chicago và Thomas Sangent –
trường Đại học Chicago và Thomas Sangent –
trường Minnesota.
trường Minnesota.


- Một số quan điểm cơ bản:
- Một số quan điểm cơ bản:
+ Mọi người đều hướng hành vi của mình một
+ Mọi người đều hướng hành vi của mình một
cách hợp lý dựa trên những thông tin mà mình
cách hợp lý dựa trên những thông tin mà mình
có.
có.

3.1. Lý thuyết kinh tế của
chủ nghĩa tự do mới ở Mỹ


+ Sự linh hoạt của giá cả và tiền lương để cho
+ Sự linh hoạt của giá cả và tiền lương để cho
cung cầu luôn bằng nhau ở các thị trường.
cung cầu luôn bằng nhau ở các thị trường.


+ Ứng xử của mọi người đều dựa trên những
+ Ứng xử của mọi người đều dựa trên những
“dữ liệu hợp lý” của họ về kinh tế.
“dữ liệu hợp lý” của họ về kinh tế.


- Tập trung giải quyết 2 vấn đề của kinh tế vĩ
- Tập trung giải quyết 2 vấn đề của kinh tế vĩ
mô:
mô:
+ Công ăn, việc làm, thất nghiệp.
+ Công ăn, việc làm, thất nghiệp.
+ Hiệu quả chính sách kinh tế của nhà nước.
+ Hiệu quả chính sách kinh tế của nhà nước.
3.1. Các lý thuyết kinh tế của chủ nghĩa tự do
mới ở Mỹ
-
-
Về vấn đề thứ nhất
Về vấn đề thứ nhất

,
,
phái dữ liệu hợp lý cho
phái dữ liệu hợp lý cho
rằng: vì giá cả tiền lương linh hoạt nên hầu
rằng: vì giá cả tiền lương linh hoạt nên hầu
hết thất nghiệp là tự nguyện. Người lao động
hết thất nghiệp là tự nguyện. Người lao động
không chịu đi làm do tiền lương thực tế quá
không chịu đi làm do tiền lương thực tế quá
thấp.
thấp.
3.1. Các lý thuyết kinh tế của chủ nghĩa tự do
mới ở Mỹ


- Về vấn đề thứ hai
- Về vấn đề thứ hai
,
,
trình độ hiểu biết của
trình độ hiểu biết của
người lao động sẽ ảnh hưởng đến tình hình
người lao động sẽ ảnh hưởng đến tình hình
thất nghiệp và do đó tác động đến chu kỳ
thất nghiệp và do đó tác động đến chu kỳ
kinh tế.
kinh tế.



3.1. Các lý thuyết kinh tế của chủ nghĩa tự do
mới ở Mỹ
3.1. Các lý thuyết kinh tế của chủ nghĩa tự do
mới ở Mỹ


- Từ giải thích trên, “phái dự kiến hợp lý” đi tới
- Từ giải thích trên, “phái dự kiến hợp lý” đi tới
định lý về tính không hiệu quả của chính sách
định lý về tính không hiệu quả của chính sách
nhà nước. Theo họ, các chính sách của chính
nhà nước. Theo họ, các chính sách của chính
phủ chỉ có thể có hiệu quả nhất thời đối với
phủ chỉ có thể có hiệu quả nhất thời đối với
mức sản lượng và việc làm nếu nó gây ra sự
mức sản lượng và việc làm nếu nó gây ra sự
bất ngờ đối với dân chúng và làm họ hiểu sai
bất ngờ đối với dân chúng và làm họ hiểu sai
tình hình.
tình hình.
3.1. Các lý thuyết kinh tế của chủ nghĩa tự do
mới ở Mỹ
- Với môi trường thông tin hiện đại và với
- Với môi trường thông tin hiện đại và với
kinh nghiệm mà dân chúng có được thì khó
kinh nghiệm mà dân chúng có được thì khó
mà làm cho họ bất ngờ
mà làm cho họ bất ngờ



chính phủ không
chính phủ không
cải thiện được tình hình và ngăn chặn nạn
cải thiện được tình hình và ngăn chặn nạn
thất nghiệp.
thất nghiệp.
- Ủng hộ quan điểm của phái trọng tiền trong
- Ủng hộ quan điểm của phái trọng tiền trong
việc tăng mức cung tiền hàng năm theo tỷ lệ
việc tăng mức cung tiền hàng năm theo tỷ lệ
nhất định (không nhất thiết phải 3% - 4%)
nhất định (không nhất thiết phải 3% - 4%)
3.1. Các lý thuyết kinh tế của chủ nghĩa tự do
mới ở Mỹ
3.2 Lý thuyết của nền Kinh tế thị trường xã
hội ở CHLB Đức


- Sau chiến tranh thế giới thứ II, các nhà kinh
- Sau chiến tranh thế giới thứ II, các nhà kinh
tế học của Đức cho rằng sự điều tiết kinh tế
tế học của Đức cho rằng sự điều tiết kinh tế
một cách độc tài, phát xít của nhà nước
một cách độc tài, phát xít của nhà nước
không mang lại hiệu quả.
không mang lại hiệu quả.


- Họ phê phán chủ nghĩa độc tài dân tộc, “kinh
- Họ phê phán chủ nghĩa độc tài dân tộc, “kinh

tế chỉ huy”, ủng hộ mạnh mẽ quan điểm tự
tế chỉ huy”, ủng hộ mạnh mẽ quan điểm tự
do, “sức mạnh tự do”, “kinh tế thị trường tự
do, “sức mạnh tự do”, “kinh tế thị trường tự
do”, “kinh tế thị trường xã hội” …
do”, “kinh tế thị trường xã hội” …


- Các đại biểu của chủ nghĩa tự do mới ở Cộng
- Các đại biểu của chủ nghĩa tự do mới ở Cộng
hòa liên bang Đức: William Eukens, William
hòa liên bang Đức: William Eukens, William
Ropke, Muller Armack …đã đưa ra nhiều tư
Ropke, Muller Armack …đã đưa ra nhiều tư
tưởng kinh tế nhằm khôi phục lại chủ nghĩa
tưởng kinh tế nhằm khôi phục lại chủ nghĩa
tự do
tự do


- Trong số những tư tưởng đó, Lý thuyết về nền
- Trong số những tư tưởng đó, Lý thuyết về nền
kinh tế thị trường xã hội của Muller Armack
kinh tế thị trường xã hội của Muller Armack
là rất đáng chú ý.
là rất đáng chú ý.
3.2 Lý thuyết của nền Kinh tế thị trường xã
hội ở CHLB Đức

Những nguyên tắc cơ bản của kinh tế thị trường

Những nguyên tắc cơ bản của kinh tế thị trường
ở Cộng hòa liên bang Đức
ở Cộng hòa liên bang Đức


- Đảm bảo nguyên tắc tự do cá nhân, khuyến
- Đảm bảo nguyên tắc tự do cá nhân, khuyến
khích, động viên động lực cá nhân thông qua lợi
khích, động viên động lực cá nhân thông qua lợi
ích kinh tế.
ích kinh tế.


- Đảm bảo công bằng xã hội, phân phối thu
- Đảm bảo công bằng xã hội, phân phối thu
nhập tương xứng với đóng góp của mọi người.
nhập tương xứng với đóng góp của mọi người.
3.2 Lý thuyết của nền Kinh tế thị trường xã
hội ở CHLB Đức


- Có chính sách kinh doanh theo chu kỳ.
- Có chính sách kinh doanh theo chu kỳ.


- Ngoài cơ cấu chung về cạnh tranh và chính
- Ngoài cơ cấu chung về cạnh tranh và chính
sách xã hội, trong nền kinh tế thị trường xã
sách xã hội, trong nền kinh tế thị trường xã
hội, cần có chính sách chống chu kỳ, chính

hội, cần có chính sách chống chu kỳ, chính
sách cơ cấu, chính sách tăng trưởng kinh tế.
sách cơ cấu, chính sách tăng trưởng kinh tế.
3.2 Lý thuyết của nền Kinh tế thị trường xã
hội ở CHLB Đức
-
Xây dựng chính sách tăng trưởng: tạo ra
Xây dựng chính sách tăng trưởng: tạo ra
khuôn khổ pháp lý về kết cấu hạ tầng cần
khuôn khổ pháp lý về kết cấu hạ tầng cần
thiết đối với quá trình phát triển liên tục về
thiết đối với quá trình phát triển liên tục về
kinh tế.
kinh tế.
-
Chính sách tăng trưởng phải tạo ra những
Chính sách tăng trưởng phải tạo ra những
kích thích cần thiết nhằm hiện đại hóa năng
kích thích cần thiết nhằm hiện đại hóa năng
lực sản xuất ở các xí nghiệp trung bình.
lực sản xuất ở các xí nghiệp trung bình.


- Thực hiện cơ cấu hợp lý: Đây là tiêu chuẩn
- Thực hiện cơ cấu hợp lý: Đây là tiêu chuẩn
đặc trưng cho nền kinh tế thị trường xã hội.
đặc trưng cho nền kinh tế thị trường xã hội.
3.2 Lý thuyết của nền Kinh tế thị trường xã
hội ở CHLB Đức



- Đảm bảo tính tương hợp của thị trường hay nói
- Đảm bảo tính tương hợp của thị trường hay nói
khác hơn là tính tương hợp của cạnh tranh đối
khác hơn là tính tương hợp của cạnh tranh đối
với tất cả các hành vi của các chính sách kinh tế
với tất cả các hành vi của các chính sách kinh tế

Các chức năng cạnh tranh trong nền kinh tế thị
Các chức năng cạnh tranh trong nền kinh tế thị
trường xã hội.
trường xã hội.


- Sử dụng các nguồn tài nguyên một cách tối ưu.
- Sử dụng các nguồn tài nguyên một cách tối ưu.


- Khuyến khích tiến bộ kỹ thuật.
- Khuyến khích tiến bộ kỹ thuật.


- Chức năng phân phối lại thu nhập.
- Chức năng phân phối lại thu nhập.


- Thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng
- Thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng
.
.

3.2 Lý thuyết của nền Kinh tế thị trường xã
hội ở CHLB Đức
- Đảm bảo tính linh hoạt của sự điều chỉnh,
- Đảm bảo tính linh hoạt của sự điều chỉnh,
cạnh tranh điều chỉnh liên tục các nguồn tài
cạnh tranh điều chỉnh liên tục các nguồn tài
nguyên đến nơi sử dụng có hiệu quả hơn.
nguyên đến nơi sử dụng có hiệu quả hơn.
- Sự kiểm soát sức mạnh về kinh tế.
- Sự kiểm soát sức mạnh về kinh tế.
- Sự kiểm soát sức mạnh chính trị.
- Sự kiểm soát sức mạnh chính trị.
3.2 Lý thuyết của nền Kinh tế thị trường xã
hội ở CHLB Đức

×