Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Dự án sản xuất mì gói theo công nghệ mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.98 KB, 17 trang )

Dự án sản xuất mì gói theo công nghệ mới
I. Thông tin về dự án:
1. Giới thiệu công ty:
Công ty KD & CB Lương thực Hà Việt được thành lập ngày
08/09/1996 theo quyết đònh số 035876 của ủy ban nhân dân thành phố Hà
Nội. Công ty với thương hiệu HAVICO – VIAMI, hiện công ty đang sở hữu
hơn 40 loại sản phẩm, đa dạng hương vò phục vụ các nhu cầu tiêu dùng như
Mì Gà nấm VIAMI, mì Tôm chanh VIAMI, mì Bò rau thơm, mì Gà quay
VIAMI…
Ban đầu việc đi vào sản xuất còn gặp nhiều khó khăn, lực lượng cán
bộ công nhân viên chỉ có 40 – 50 người, sản xuất trên dây chuyền công suất
150 tấn/tháng.
Năm 1997, do nhu cầu phát triển của thò trường mỳ ăn liền ngày càng
tăng, Công ty kinh doanh và chế biến lương thực Hà Việt đã thuê thêm mặt
bằng tại công ty sản xuất bao bì và hàng xuất khẩu – Bộ Thương mại nằm
trên Km9 – Quốc lộ 1A – Pháp Vân – Hoàng Mai – Hà Nội và khu công
nghiệp Gián Khẩu – Gia Viễn – Ninh Bình, công ty đã lắp đặt thêm 3 dây
truyền sản xuất mỳ ăn liền với công suất 450 tấn/ tháng, số công nhân lên tới
200 người.
Năm 2004 – 2005 Do nhu cầu của thò trường tăng cao nên công ty đã
xây dựng thêm một nhà máy ở Hà Tây: Khu công nghiệp Cầu Rẽ - Phú
xuyên với diện tích là 5 Hecta. Sau khi đã đi vào sản xuất ổn đònh với việc
áp dụng công nghệ mới vào quá trình sản xuất, các mặt hàng của công ty từ
10 loại nay đã lên tới 30 loại.
Nhóm lớp Anh 5 – K46 – TCQT 1
Năm 2005 – 2006 trong điều kiện thuận lợi công ty đã lắp ráp thêm 2
dây chuyền sản xuất hiện đại của Đài Loan và Nhật Bản với tổng tài sản hơn
15 tỷ đồng, nâng năng suất lên từ 700 đến 1000 tấn/ tháng, góp phần tạo
công ăn việc làm cho một lực lượng lao động lớm. Số công nhân đã có 400 –
500 người làm việc.
Năm 2007 công ty đã mở rộng quy mô sản xuất bằng cách nhập khẩu


thêm 5 dây chuyền sản xất mới. Công ty đã cho ra nhiều sản phẩm đa dạng,
chất lượng cao và ổn đònh với sản lượng bình quân 60.000 tấn/ năm (tương
đương 70 triệu gói/tháng). Sản phẩm của HAVICO đã được cấp chứng chỉ
ISO 9001 – 2000 liên tục dành được thứ hạng cao như cúp vàng cho thực
phẩm an toàn vì sức khỏe cộng đồng ( Hội chợ công nghệ thực phẩm chất
lượng hợp chuẩn) Huy chương vàng Hội chợ hàng hóa người tiêu dùng ưa
thích, huy chương vàng triển lãm hàng Việt nam chất lượng cao… Có được
những điều này là do đóng góp rất lớn của 2000 cán bộ, công nhân viên và
ban lãnh đạo công ty.
Phương châm:
Mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm mì ăn liền chất lượng cao
Đáp ứng được nhu cầu đa dạng hóa các sản phẩm mì ăn liền với nhiều chất
dinh dưỡng phục vụ sức khỏe và cuộc sống mọi người trong cộng đồng
Khẳng đònh vò thế và sức mạnh của VIAMI trên thò trường sản xuất và kinh
doanh mì ăn liền tại Việt Nam và các nước trên thế giới.
2. Dự án đầu tư:
Đầu năm 2009 công ty THHH kinh doanh & chế biến lương thực Hà Việt dự
đònh đầu tư một nhà máy mới để chế biến mì gói theo công nghệ mới (chiên
mì gián tiếp) với các thông tin dự án như sau:
Nhóm lớp Anh 5 – K46 – TCQT 2
A. Kế hoạch đầu tư và nguồn vốn:
 Thiết bò:
∗ Công ty mua thiết bò dây chuyền là 536.000USD của Hãng MitSui, chi
phí vận chuyển người bán chòu, thuế nhập khẩu người mua chòu là
10%, công ty sẽ trả trước 40% trò giá mua thiết bò (bao gồm cả thuế),
phần còn lại vay của Ngân hàng ACB bằng tiền đồng Việt Nam để trả.
Phần vay sẽ được trả theo phương thức trong 3 năm, mỗi năm trả 1/3
vốn vay, trả vào cuối năm, lãi suất cho vay là 12%/năm. Thiết bò được
tính khấu hao trong 5 năm, giá trò sau khi thanh lý ước tính là 750 triệu
đồng. Công ty thực hiện chế độ khấu hao đều.

∗ Ngoài ra công ty còn phải chòu chi phí lắp đặt và chạy thử là 620 triệu
đồng.
∗ Công suất của dây chuyền là 10.200 tấn/năm.
 Nhà xưởng: phục vụ sản xuất có tổng trò giá là 4.081 triệu đồng, khấu hao
đều trong 10 năm.
 Ngoài vốn CSH tham gia đầu tư nhà xưởng thiết bò, công ty còn đưa 5 tỷ
đông vốn CSH tham gia vào vốn lưu động.
B. Kế hoạch khai thác kinh doanh:
Chi phí sản xuất kinh doanh:
 Chi phí biến đổi trên 1 tấn sản phẩm: (chưa bao gồm thuế VAT 10%)
Nguyên vật liệu chính 3,8 triệu
Nguyên vật liệu phụ 2,7 triệu
Nhiên liệu 0,4 triệu
Đóng gói 0.5 triệu
Nhóm lớp Anh 5 – K46 – TCQT 3
Nhân công 0,5 triệu
Chi phí kinh doanh 0,3 triệu
 Chi phí gián tiếp bình quân 1 năm chưa tính phần khấu hao là: 3,2 tỷ
đồng.
 Vốn lưu động thường xuyên hàng năm chiếm bình quân bằng 22% tổng
chi phí. Nhu cầu VLĐ sẽ vay ngân hàng với lãi suất bình quân là
12%/năm.
Doanh thu dự kiến:
 Trọng lượng 1 gói mì là 75g, giá bán buôn bình quân 1 gói là 750 đồng
bao gồm thuế VAT. Dự kiến công suất dây chuyền sản xuất là 10.200 tấn/
năm, năm thứ nhất sản suất và tiêu thụ đạt 70% công suất, năm thứ hai
đạt 80%, và từ năm thứ 3 trở đi đạt 90% công suất.
 Ngoài ra, còn thu hồi được mì vụn bằng 3% sản lượng, với đơn giá bán
bình quân là 3 triệu đồng/ tấn mì vụn.
 Thuế VAT đầu ra và các khoản giảm trừ chiếm 10% doanh thu.

Thông tin thêm:
• Vòng đời dự án là 5 năm.
• Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%
• Tỷ lệ chi phí vốn bình quân là 12%
• Tỷ giá được tính là 1 USD = 18.000 VNĐ
II. Thẩm đònh dự án đầu tư:
Nhóm lớp Anh 5 – K46 – TCQT 4
1. Phương pháp thẩm đònh:
Sử dụng các nhóm chỉ tiêu:
- Giá trò hiện tại ròng NPV
- Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR
- Thời gian hoàn vốn chiết khấu (Discounted Payback period)
- Chỉ số khả năng sinh lợi PI (Profitability index)
để phân tích, cùng với phân tích độ nhạy để thấy được ảnh hưởng của
các biến số tới NPV của dự án. Thêm vào đó, sẽ phân tích thêm tình
huống dự án trên cơ sở dự báo về yếu tố hàm chứa rủi ro dự tính cao.
Cuối cùng, dựa trên các nhóm yếu tố đã phân tích, chúng tôi sẽ
đánh giá tổng hợp hiệu quả của dự án, từ đó để ra một quyết đònh đầu tư
đúng đắn và tối ưu cho doanh nghiệp.
2. Phân tích, thẩm đònh:
2.1. Tính toán các yếu tố của dự án:
a. Thiết bò, nhà xưởng: Với tỷ giá là 1USD = 18000VNĐ thì giá thiết bò ban
đầu là = 536 x 18 = 9648 triệu VNĐ
Bảng giá thiết bò và nhà xưởng (đv: triệu VNĐ)
Thiết bò 9648,0
Thuế nhập khẩu 10%
Tổng trò giá mua thiết bò 10612,8
Chi phí lắp đặt 620,0
Giá gốc của thiết bò
11232,8

Nhà xưởng phục vụ
4081,0
Nhóm lớp Anh 5 – K46 – TCQT 5
Với thời gian khấu hao của thiết bò là 5 năm, còn nhà xưởng là 10 năm, sử
dụng khấu hao đều, thì giá trò khấu hao mỗi năm là:

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Khấu hao nhà xưởng 408,1 408,1 408,1 408,1 408,1
Khấu hao thiết bò 2246,6 2246,6 2246,6 2246,6 2246,6
Tổng giá trò khấu hao 2654,7 2654,7 2654,7 2654,7 2654,7
Thu thanh lý thiết bò
750,0
Thu nhà xưởng chưa KH
2040,5
Thiết bò được công ty trả trước 40%, còn lại vay ngân hàng ACB để trả. Phần
vay = 0,6 x 10612,8 = 6367,7 triệu VNĐ được trả theo phương thức trong 3
năm, mỗi năm trả 1/3 vốn vay, trả vào cuối năm, lãi suất cho vay là
12%/năm.
Bảng kế hoạch trả nợ vay:
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Nợ đầu kỳ 6367,7 6367,7 4245,1 2122,6

-

-
Lãi vay trong kỳ 764,1 509,4 254,7

-

-

Trả trong kỳ 2122,6 2122,6 2122,6

-

-
b. Doanh thu
Nhóm lớp Anh 5 – K46 – TCQT 6

×