Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Thiết kế công tắc tơ xoay chiều 3 pha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.31 KB, 46 trang )

Mục lục
Trang
Lời nói đầu ..2
Phần một :
Sơ lợc về công tắc tơ xoay chiều ...3
Phần hai :
Thiết kế công tắc tơ xoay chiều 3 pha
Ch ơng I : Yêu cầu thiết kế và chọn phơng án kết cấu ...5
Ch ơng II : Tính mạch vòng dẫn điện . . . . .8
Ch ơng III : Đặc tính cơ và tính toán lò xo . . ..18
Ch ơng IV : Nam châm điện . . .25
Ch ơng V : Chọn buồng dập hồ quang .. 44
Ch ơng VI : Tính toán nhiệt và trọng lợng nam châm điện . .46
1
Lời nói đầu
Hiện nay với sự phát triển không ngừng của các nghành công nghiệp -
nông nghiệp, nên việc sử dụng các sản phẩm của khoa học kĩ thuật là rất quan
trọng .Chính nhờ sự ứng dụng đó mà thúc đẩy nền kinh tế cho mỗi quốc gia và
trên toàn thế giới, đồng thời chúng góp một phần không nhỏ vào việc tăng
năng suất lao động, phục vụ đời sống, sinh hoạt hàng ngày của con ngời
không những thế chúng còn thay thế và làm việc ở những môi trờng không có
lợi cho con ngời và làm việc với tính chính xác cao .
Với nhiều u điểm nh vậy nên việc sử dụng khí cụ điện trong nghành
tăng lên không ngừng. Mặt khác, các khí cụ điện ngày càng đợc cải tiến và
hoàn thiện, đồng thời việc nghiên cứu, chế tạo để tạo ra những khí cụ điện có
nhiều u điểm hơn nữa là cần thiết cho mỗi sinh viên.
Đợc sự giúp đỡ và hớng dẫn của các thầy cô trong nhóm khí cụ điện,
thuộc bộ môn Thiết bị điện - điện tử, khoa Điện. Đặc biệt là hớng dẫn giúp đỡ
và đóng góp của thầy Nguyễn Văn Đức và thầy Bùi Tín Hữu, trong thời gian
làm đồ án môn học, em đã hoàn thành đợc đồ án môn học với đề tài thiết kế
Công tắc tơ xoay chiều 3 pha.


Mặc dù đã có nhiều cố gắng song do hiểu biết kiến thức còn có nhiều
hạn chế, thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế còn ít, nên trong quá trình
thiết kế đồ án em còn mắc những sai sót nhất định. Vì vậy em rất mong có đ-
ợc sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến thầy cô và các bạn sinh viên.
Em xin chân thành cảm ơn bộ môn Thiết bị điện - điện tử, thầy Nguyễn
Văn Đức và thầy Bùi Tín Hữu.
2
Phần một :
Sơ lợc về công tắc tơ xoay chiều
1.Khái quát và công dụng:
Công tắc tơ xoay chiều là một loại khí cụ điện dùng để đóng cắt các
mạch điện lực có phụ tải hoặc dùng để đổi nối các mạch điện xoay chiều.
Nam châm của nó là nam châm điện xoay chiều, nhng cũng có trờng hợp nam
châm điện của nó là một chiều.
Theo nguyên tắc truyền động ta có công tắc tơ kiểu hơi ép, kiểu thuỷ
lực nhng các khí cụ điện hiện nay (hay công tắc tơ hiện nay) thờng đợc chế
tạo theo kiểu điện từ.
2.Các bộ phận chính của công tắc tơ:
+ Mạch vòng dẫn điện (gồm đầu nối, thanh dẫn, tiếp điểm )
+ Hệ thống dập hồ quang
+ Các cơ cấu trung gian
+ Nam châm điện
+ Các chi tiết và các cụm cách điện
+ Các chi tiết kết cấu, vỏ
3.Yêu cầu chung đối với công tắc tơ xoay chiều:
3.1.Yêu cầu về kĩ thuật:
Đảm bảo độ bền nhiệt của các chi tiết, bộ phận của khí cụ điện khi làm
việc ở chế độ định mức và chế độ sự cố.
Đảm bảo độ bền cách điện của các chi tiết, bộ phận cách điện và
khoảng cách cách điện khi làm việc với điện áp lớn nhất, kéo dài và trong điều

kiện của môi trờng xung quanh (nh ma, ẩm, bụi ) cũng nh khi có điện áp
nội bộ hoặc quá điện áp do khí quyển gây ra.
Độ bền cơ và tính chịu mòn của các bộ phận khí cụ điện trong giới hạn
số lần thao tác đã thiêt kế, thời hạn làm việc ở chế độ định mức và chế độ sự
cố.
Đảm bảo khả năng đóng, ngắt ở chế độ định mức và chế độ sự cố, độ
bền điện thông qua các chi tiết bộ phận.
Các yêu cầu kĩ thuật riêng đối với từng loại khí cụ điện.
Kết cấu đơn giản, khối lợng và kích thớc bé.
3.2.Yêu cầu về vận hành:
Lu ý đến ảnh hởng của môi trờng xung quanh: độ ẩm, nhiệt độ, độ cao

3
Độ tin cậy cao.
Tuổi thọ lớn, thời gian sử dụng lâu dài.
Đơn giản, dễ thao tác, sửa chữa, thay thế.
Tổn phí vận hành ít, tiêu tốn ít năng lợng.
3.3.Các yêu cầu về kinh tế, xã hội:
Giá thành hạ.
Tạo điều kiện dễ dàng thuận tiện cho nhân viên vận hành (về tâm sinh
lý, về cơ thể )
Tính an toàn trong lắp ráp vận hành.
Tính thẩm mỹ của kết cấu.
Vốn đầu t khi chế tạo, lắp ráp và vận hành ít.
4.Nguyên lý hoạt động và kết cấu chung của công tắc tơ xoay chiều:
Cơ cấu điện từ gồm hai bộ phận: cuộn dây và mạch từ, chúng đợc phân
bố thành nhiều loại nh công tắc tơ kiểu điện từ hút chập, công tắc tơ kiểu điện
từ kiểu hút ống dây và công tắc tơ kiểu hút thẳng.
Tất cả các loại công tắc tơ trên đều làm việc theo nguyên lý điện từ
gồm mạch từ dùng để dẫn từ, nó là những lá thép kĩ thuật điện đợc dập hình

chữ E hoặc U và đợc ghép lại với nhau. Mạch từ đợc chia làm hai phần: một
phần đợc kẹp chặt cố định, phần còn lại là nắp đợc nối với hệ thống tiếp điểm
qua hệ thống tay đòn.
Khi ta đặt điện áp vào hai đầu cuộn dây của nam châm điện sẽ có dòng
điện chạy trong cuộn dây, cuộn dây sẽ sinh ra từ thông khép mạch từ qua lõi
sắt và khe hở không khí tạo lực hút điện từ kéo nắp (phần ứng) về phía lõi.
Khi cắt điện áp (dòng điện) trong cuộn dây thì lực hút điện từ không còn nữa
và nắp bị nhả ra.
4
Phần hai:
Thiết kế công tắc tơ xoay chiều 3 pha
Chơng I : Yêu cầu thiết kế và chọn phơng án kết cấu
I.1.Yêu cầu thiết kế:
Thiết kế công tắc tơ xoay chiều 3 pha kiểu điện từ có các thông số sau:
-Tiếp điểm chính : Iđm = 180 A ; Uđm = 400 V.
Số lợng : 3 tiếp điểm thờng mở.
-Tiếp điểm phụ : Iđm = 5 A.
Số lợng : 2 thờng mở ; 2 thờng đóng.
-Nam châm điện : Uđm = 380 V ; f = 50 Hz.
-Tần số thao tác : 300 lần đóng cắt / giờ.
-Tuổi thọ : cơ : 100.000 ; điện : 1.000.000 lần đóng
cắt.
-Làm việc liên tục : cách điện cấp B.
Trong đó :
Uđm : điện áp định mức mà cuộn dây hút vẫn có thể làm việc.
Iđm : dòng điện định mức đi qua tiếp điểm chính và phụ trong
chế độ làm việc gián đoạn và lâu dài, nghĩa là ở chế độ này, thời gian công tắc
tơ ở trạng thái đóng không lâu quá 8 giờ.
Công tắc tơ thiết kế đợc sử dụng ở vùng khí hậu nhiệt đới, lắp đặt trong
phòng ở nhiệt độ môi trờng mt = 40C và công tắc tơ phải chịu đợc tác động

cơ học ở mức trung bình, làm việc ở chế độ dài hạn, ngắn hạn và có thể đôi
khi làm việc ở chế độ sự cố.
I.2.Lựa chọn ph ơng án kết cấu:
I.2.1.Lựa chọn nam châm điện :
Dựa vào tần số thao tác trong một giờ, ta phân biệt đợc chế độ làm việc
của công tắc tơ xoay chiều 3 pha nói trên, làm việc ở chế độ làm việc nhẹ.
Công tắc tơ xoay chiều 3 pha dùng nam châm điện có mạch từ hình chữ
E hoặc chữ U có nắp quay quanh trục hoặc chuyển động tịnh tiến theo kiểu
hút ống dây, chuyển động kiểu hút thẳng, kiểu quay trên 1 cạnh và có phần
ứng nằm ngoài cuộn dây, phần ứng chuyển động trong lòng ống dây hoặc một
phần ống dây.ở đây không dùng kiểu quay trên 1 cạnh vì nắp nam châm xoay
chiều to, nặng và khe hở không khí chính lớn.
Mạch từ hình chữ E kiểu hút thẳng có thể tận dụng đợc trọng lợng nắp
khi ngắt và mạch từ kiểu hút thẳng đợc dùng trong chế độ làm việc nhẹ, đặc
biệt là trờng hợp lực lò xo nhở không đủ để khắc phục các loại lực cản.
5
Qua phân tích u nhợc điểm của các loại nam châm điện đã có sẵn. Ta
chọn nam châm điện hình chữ E, kiểu hút thẳng có phần ứng chuyển động
một phần trong lòng ống dây.
Loại kết cấu này có nắp và phần động chuyển động tịnh tiến, phơng
chuyển động trùng với phơng tác dụng của các lực. Đồng thời cho đặc tính lực
hút tơng đối lớn, hành trình chuyển động tơng đối nhanh, thời gian chuyển
động ngắn. Từ thông rò không sinh ra lực phụ.
Tuy nhiên đi cùng với những u điểm thì nam châm điện có kết cấu trên
còn có những hạn chế, đó là : có bội số dòng điện lớn so với các mạch từ khác
nên không thể dùng trong các chế độ làm việc nặng hoặc trung bình, lực lò xo
nhỏ, công suất nhỏ.
Việc dùng kết cấu nam châm điện hình chữ E, kiểu hút thẳng, có phần
ứng chuyển động một phần trong lòng ống dây hoàn toàn phù hợp với công
tắc tơ xoay chiều 3 pha kiểu điện từ có chế độ làm việc nhẹ.

I.2.2.Lựa chọn hệ thống tiếp điểm chính và phụ:
Với yêu cầu thiết kế công tắc tơ xoay chiều 3 pha có tần số đóng ngắt
bằng cơ = 100.000 lần, đóng ngắt bằng điện = 1.000.000 lần. Nên các tiếp
điểm phải có độ mài mòn về cơ và điện. Qua phân tích và khảo sát các loại
tiếp điểm (nh tiếp điểm kiểu ngón, kiểu tấm phẳng ) ta chọn tiếp điểm có
dạng bắc cầu, 1 pha có 2 chỗ ngắt và đợc chế tạo bằng vật liệu dẫn điện tốt,
chịu mài mòn và chịu đợc hồ quang nh kim loại gốm :Bạc, Nikelở trạng
thái ngắt, độ mở của tiếp điểm phải có giá trị đủ lớn để không cho hồ quang
cháy lại khi ngắt, đồng thời cũng không lớn quá để giảm kích thớc của nam
châm điện.
I.2.3.Lựa chọn hệ thống dập hồ quang:
Hệ thống dập hồ quang trong công tắc tơ đảm bảo nhanh chóng dập tắt
hồ quang sinh ra trong quá trình đóng cắt tiếp điểm. Có thời gian hồ quang
cháy nhỏ để giảm ăn mòn tiếp điểm và thiết bị dập hồ quang.
Hệ thống dập hồ quang có kích thớc nhỏ, vùng khí iôn hoá nhỏ nếu
không nó có thể tạo ra chọc thủng cách điện giữa các phần của thiết bị và còn
toàn bộ khí cụ, hạn chế ánh sáng và âm thanh.
I.2.4.Các chi tiết khác:
Ngoài ra, còn có các thanh dẫn động và tĩnh đợc làm bằng đồng, lò xo
và một số chi tiết khác. Những chi tiết này sẽ đợc tính toán cụ thể trong các
phần sau.
8
I.2.5.Sơ đồ đông:
1
6
2
3
m
4
5


6 7
Trong đó:
1.Giá phần động
2.Lò xo tiếp điểm
3.Tiếp điểm động
4.Tiếp điểm tĩnh Ftđ = Flxtđ
5.Nắp nam châm điện Flxnh Flxnh
6.Lò xo nhả
7.Thân (lõi) mạch từ
8.Cữ chặn
m : độ mở của tiếp điểm G
l : độ lún của tiếp điểm Fđt Fđt
: Khe hở không khí
Flxtd : Lực lò xo tiếp điểm Fđt
Flxnh : Lực lò xo nhả
Ftd : Lực ép tiếp điểm
Fđt : Lực hút điện từ
G : Trọng lực phần động
Chơng II : Tính mạch vòng dẫn điện
II.1.Khái niệm về mạch vòng dẫn điện:
Mạch vòng dẫn điện của khí cụ điện do các bộ phận khác nhau về hình
dáng, kết cấu và kích thớc hợp thành. Mạch vòng dẫn điện gồm thanh dẫn
7
a
b
(thanh dẫn động và thanh dẫn tĩnh), đầu nối, tiếp điểm (giá đỡ tiếp điểm, tiếp
điểm động, tiếp điểm tĩnh).
II.2.Yêu cầu đối với mạch vòng dẫn điện:
- Có điện trở suất nhỏ, dẫn điện tốt.

- Bền với môi trờng.
- Có độ cứng tốt.
- Tổn hao đồng nhỏ.
- Có thể làm việc đợc trong một khoảng thời gian ngắn khi có sự cố.
- Có kết cấu đơn giản, dễ chế tạo lắp ráp.
II.3.Tính toán và chọn thanh dẫn:
II.3.1.Yêu cầu đối với thanh dẫn:
- Có điện trở suất nhỏ, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt.
- Có độ bền cơ khí cao.
- Có khả năng chịu đợc ăn mòn hoá học, ít bị ôxi hoá.
- Có độ mài mòn nhỏ khi bị va đập.
- Kết cấu đơn giản, giá thành rẻ.
II.3.2.Chọn vật liệu:
Chọn vật liệu thanh dẫn bằng Cu và có các tính chất sau:
Hệ số nhiệt điện trở : = 0,0043 (1/C)
Hệ số dẫn nhiệt : = 393 (W/mC)
Điện trở suất ở 20C :
20
= 1,74.10
8
(m)
Chọn dạng thanh dẫn : hình chữ nhật aìb (a : chiều dài; b : chiều rộng
và a = n * b ; chọn n = 7 )
Nhiệt độ cho phép ở chế độ dài hạn : cp = 95C.
Nhiệt độ môi trờng : o = 40C.
Điện trở suất của Cu ở cp :

=
20
(1 + .(cp 20))

= 1,74.10
-8
(1 + 0,0043*75)
= 2,183.10
-8
(m)
Theo công thức (2-6) trang 19 sách TKKCĐHA ta có:
b =
3
2
).().1.(.2
..
ocpT
f
Knn
KI



+
Trong đó :
8
I = Iđm = 180 (A)
K
f
: hệ số tổn hao phụ ; K
f
= 1,03 ữ 1,06.
K
T

: hệ số toả nhiệt ; K
T
= 5 ữ 8 (W/m
2
C)
Chọn K
f
= 1,03; K
T
= 5 (W/m
2
C). Ta có :
b =
3
82
55.5.7.6.2
03,1.10.183,2.180

= 3,15.10
-3
(m) = 3,15 (mm)

a = b .7 = 22 (mm).
Từ Iđm = 180 (A) theo bảng (2-15) trang 51 sách TKKCĐHA ta có:
đờng kính tiếp điểm : d

= 25 ữ 32 (mm). Chọn d

=25 (mm)
a = d


+ 2 = 27 (mm)
b = a/7 = 3,8 (mm)
Tiết diện thanh dẫn : S = a . b = 102,6 (mm
2
) = 102,6.10
-6
(m
2
)
Chu vi thanh dẫn : P = 2 .(a + b) = 61,6 (mm) = 61,6.10
-3
(m)
II.3.3.Kiểm nghiệm ở chế độ dài hạn:
Mật độ dòng điện : Jdh =
ba
I
dm
.
=
6,102
180
= 1,75 (A/mm
2
)
Jdhcp : mật độ dòng điện dài hạn cho phép ; Jdhcp = 1,5 ữ 4 (A/mm
2
)
mật độ dòng điện trong giới hạn cho phép.
Nhiệt độ thanh dẫn td =



.....
.....
2
2
fodmT
oTfodm
KIKPS
KPSKI

+
td =
0043,0.03,1.10.55,1.1805.10.6,61.10.6,102
5.40.10.6,61.10.6,10203,1.10.55,1.180
8236
3682



+
=60,6 C
td < cp = 95C.
III.3.4.Kiểm nghiệm ở chế độ ngắn mạch:
Độ bền nhiệt của KCĐ là tính chất chịu đợc sự tác dụng nhiệt của dòng
điện ngắn mạch trong thời gian ngắn mạch, nó đợc đặc trng bằng dòng bền
nhiệt (dòng điện mà ở đó thanh dẫn cha bị biến dạng).
Để thuận tiện cho việc đánh giá, ta xét giới hạn cho phép của dòng điện
và mật độ dòng điện bền nhiệt ở thanh dẫn ở các thời gian ngắn mạch :
tnm = 3(s); tnm= 4(s); tnm = 10(s);

Với điều kiện nhiệt độ ban đầu đ

= cp = 95 C.
Nhiệt độ cho phép đối với đồng khi có dòng ngắn mạch nm = 300 C.
9
Tra đờng cong phát nóng của đồng khi có dòng ngắn mạch (Hình 6-6
trang 313 sách TKKCĐHA ) ta có :
Ađ = 1,52.10
4
(A
2
.s/mm
4
) ; Anm = 3,75.10
4
(A
2
.s/mm
4
)
Theo công thức (2-61) trang 93 sách TKKCĐHA ta có :
Jnm =
t
AA
nm
dnm

Mật độ dòng điện khi ở tnm = 3 (s) :
Jnm1 =
3

10).52,175,3(
4

= 86 (A/mm
2
).
Mật độ dòng điện khi ở tnm = 4 (s) :
Jnm1 =
4
10).52,175,3(
4

= 74,6 (A/mm
2
).
Mật độ dòng điện khi ở tnm = 10 (s) :
Jnm1 =
10
10).52,175,3(
4

= 47,2 (A/mm
2
).
Mật độ dòng điện cho phép ở chế độ ngắn mạch trong các khoảng thời
gian là:
Thời gian ngắn mạch (sec) 3 4 10
Mật độ dòng điện cho phép 94 82 51
Nh vậy mật độ dòng điện ngắn mạch ở các thời gian trên đều nhỏ hơn
mật độ dòng ngắn mạch cho phép nên thanh dẫn có thể làm việc ở tất cả các

thời gian ngắn mạch.
II.3.5.Đầu nối:
Đầu nối tiếp xúc là phần tử quan trọng của khí cụ điện, nếu không chú
ý dễ hỏng nặng trong quá trình vận hành nhất là những khí cụ điện có dòng
điện lớn và điện áp cao.
Có thể chia đầu nối làm hai loại :
- Các đầu cực để nối với dây dẫn bên ngoài
- Mối nối các bộ phận bên trong mạch vòng dẫn điện
Các yêu cầu đối với mối nối:
- Nhiệt độ các mối nối khi làm việc ở dài hạn với dòng điện định mức
không đợc tăng quá trị số cho phép, do đó mối nối phải có kích thớc và lực ép
tiếp xúc F
tx
đủ để điện trở tiếp xúc R
tx
không lớn, ít tổn hao công suất
- Khi tiếp xúc mối nối cần có đủ độ bền cơ và độ bền nhiệt khi có dòng
ngắn mạch chạy qua
- Lực ép điện trở tiếp xúc, năng lợng tổn hao và nhiệt độ phải ổn định
khi khí cụ điện vận hành liên tục
10
b
a
S
tx
Kết cấu của mối nối gồm có : mối nối có thể tháo rời đợc, không thể
tháo rời đợc, mối nối kiêm khớp bản lề có dau nối mềm hoặc không có dây
nối mềm. ở đây ta chọn mối nối có thể tháo rời đợc và bằng bu lông
Với dòng điện định mức I
đm

=180A theo bảng 2-10 trang 33 sách
TKKCĐHA ta chọn bu lông bằng thép CT3 có đờng kính hệ ren mm M8 x 25
Diện tích bề mặt tiếp xúc : S
tx
=
tx
dm
j
I
Đối với thanh dẫn và chi tiết đồng có tần số f = 50 Hz và dòng điện
định mức I
đm
< 200A thì có thể lấy mật độ dòng điện j
tx
= 0,31 A/mm
S
tx
=
=
31,0
180
580 (mm
2
) = 5,8 (cm
2
).
Lực ép tiếp xúc : F
tx
= f
tx

.S
tx

Với f
tx
là lực ép riêng trên các mối nối, f
tx
= 100 ữ 150 kG/cm
2
Chọn f
tx
=100 kG/cm
2
.
F
tx
= 100. 5,8 = 580 (kG) = 5800 (N).
Theo công thức (2-25) trang 59 sách TKKCĐHA ta có :
Điện trở tiếp xúc :

m
tx
tx
F
K
).02,1(
R
tx
=
với K

tx
= 0,14 . 10
-3
, m = 1 ( tiếp xúc mặt )

580.02,1
10.14,0
R
3
tx

=
= 2,37.10
-7
()
Điện áp tiếp xúc : U
tx
= I
đm
.R
tx
= 180.2,37.10
-7
= 0,04 (mV).
Vậy điện áp tiếp xúc nhỏ hơn điện áp tiếp xúc cho phép ([U
tx
]
cp
= 30
mV), nên bu lông đã chọn thoả mãn yêu cầu

II.4.Tiếp điểm:
II.4.1.Nhiệm vụ của tiếp điểm:
11
Tiếp điểm làm nhiệm vụ đóng cắt điện
II.4.2.Yêu cầu đối với tiếp điểm:
Khi Công tắc tơ làm việc ở chế độ định mức, nhiệt độ bề mặt nơi không
tiếp xúc phải bé hơn nhiệt độ cho phép. Nhiệt độ của vùng tiếp xúc phải bé
hơn nhiệt độ biến đổi tinh thể của vật liệu tiếp điểm.
Với dòng điện lớn cho phép (dòng khởi động, dòng ngắn mạch) tiếp
điểm phải chịu đợc độ bền nhiệt và độ bền điện động. Hệ thống tiếp điểm dập
hồ quang phải có khả năng đóng ngắt cho phép không bé hơn trị số định mức.
Khi làm việc với dòng điện định mức và khi đóng ngắt dòng điện trong
giới hạn cho phép, tiếp điểm phải có độ mòn điện và cơ bé nhất, độ rung của
tiếp điểm không đợc lớn hơn trị số cho phép.
II.4.3.Vật liệu làm tiếp điểm:
Vật liệu làm tiếp cần đảm bảo các yêu cầu sau: điện trở suất và điện trở
tiếp xúc bé, ít bị ăn mòn, ít bị ôxy hoá, khó hàn dính, độ cứng cao, đặc tính
công nghệ cao, giá thành hạ và phù hợp với dòng điện I = 180A
Tra bảng (5-2) sách KCĐ ta chọn vật liệu bằng kim loại gốm ký hiệu là
KMK.A20 với các đặc tính :
Khối lợng riêng : = 9,5.10
3
kG/m
3
.
Điện trở suất ở 20
0
C :
20
= 0,025.10

-6
(m)
Độ dẫn nhiệt : = 3,25 (W/cm
0
C)
Độ cứng Briven : H
B
= 45 ữ 65 (kG/cm
2
)
Hệ số dẫn nhiệt điện trở : = 0,0035 (1/
0
C)
Kích thớc của tiếp điểm phụ thuộc vào dòng điện định mức và kích th-
ớc của thanh dẫn động hoặc của thanh dẫn tĩnh.
Uđm = 400 (V) ; Iđm = 180 (A) sử dụng loại tiếp điểm hình chữ
nhật (c x d)
Tra bảng (2-16) sách TKKCĐHA ta chọn : c = 25 (mm); d = 20 (mm)
và chiều cao tiếp điểm h

= 3,5 (mm).
II.4.4.Lực ép tiếp điểm:
Lực ép tiếp điểm đảm bảo cho tiếp điểm làm việc bình thờng ở chế độ
dài hạn, mà trong chế độ ngẵn hạn dòng điện lớn, lực ép tiếp điểm phải đảm
bảo cho tiếp điểm không bị xảy ra do lực điện động và không bị hàn dính khi
tiếp điểm bị đẩy và bị rung.
Theo công thức kinh nghiệm ta có :
F

= f


. I
đm
Tra bảng (2-17) trang 55 sách TKKCĐHA ta chọn f

= 10 G/A
F

=10 . 180 =1800 (G) = 18 (N).
12
Điện trở tiếp điểm :
R
tx
=
m
td
tx
)F.102,0(
K
trong đó : F

= 18(N)
K
tx
: hệ số kể đến sự ảnh hởng của vật liệu và trạng thái bề mặt của tiếp
điểm, K
tx
= (0,2 ữ0,3).10
-3
, chọn K

tx
= 0,2.10
-3
Do tiếp xúc mặt nên chọn m = 1
Thay vào ta có:
R

=
18.02,1
10.2,0
3

= 1,09.10
-4
().
II.4.5. Điện áp tiếp điểm:
Trong trạng thái đóng của tiếp điểm, điện áp rơi trên mạch vòng dẫn
điện chủ yếu là do điện trở tiếp xúc của các phần tử đầu nối, điện trở của các
vật liệu làm tiếp điểm là không đáng kể so với R

, vì vậy công thức điện áp
rơi trên tiếp điểm sẽ bằng :
U

= I
đm
.R

=180.1,09.10
-4

= 19,6 (mV).
Vậy điện áp tiếp điểm U

thoả mãn điều kiện nhỏ hơn điện áp tiếp xúc
cho phép [U
tx
] = 2 ữ 30 (mV).
II.4.6. Nhiệt độ tiếp điểm và nhiệt độ nơi tiếp xúc:
Dựa vào sự cân bằng nhiệt trong quá trình phát nóng của thanh dẫn, có
tiếp điện không đổi, giả sử có một đầu tiếp xúc với thanh dẫn khác và nguồn
nhiệt đặt xa nơi tiếp xúc
Nhiệt độ phát nóng của tiếp điểm :


=
o
+
T
tddm
T
dm
PKS
RI
KPS
I
...2
.
..
.
22




+

Trong đó :
S là tiết diện của tiếp điểm :S = c.d = 500 (mm
2
) = 500.10
-6
(m
2
).
P là chu vi của tiếp điểm : P = 2(c+d) = 90 (mm) = 90.10
-3
(m).
Thay S và P vào công thức trên ta có :


=
5.10.90.10.500.325.2
10.09,1.180
5.10.90.10.500
10.33,3.180
40
36
42
36
82





++
=51,3C.
Nhiệt độ nơi tiếp xúc
13
8
272
22
10.33,3.325.8
)10.37,2.(180
3,51
..8
.


+=+=



txdm
tdtx
RI
51,3
0
C.
II.5.Dòng điện hàn dính:
Khi dòng điện qua tiếp điểm lớn hơn dòng điện định mức I
đm

(quá tải,
khởi động, ngắn mạch), nhiệt độ sẽ tăng lên và tiếp điểm bị đẩy do lực điện
động dẫn đến khả năng hàn dính. Độ ổn định của tiếp điểm chống đẩy và
chống hàn dính gọi là độ ổn định điện động (độ bền điện động). Độ ổn định
nhiệt và ổn định điện động là các thông số quan trọng đợc biểu thị qua trị số
dòng điện hàn dính I
hd
, tại trị số đó sự hàn dính của tiếp điểm có thể không
xảy ra nếu cơ cấu ngắt có đủ khả năng ngắt tiếp điểm.
Theo công thức (2-36) trang 67 sách TKKCĐHA ta có :
Ihd = Khd.
td
F
.
Hệ số hàn dính Khd đợc xác định qua bảng (2 36) trang 67 sách
TKKCĐHA Chọn Khd = 2000 (A/kG).
Ihd = 2000.
8,1
= 2683 (A).
Dòng điện ngắn mạch : Inm = 10 . Iđm = 1800 (A).
Ihd > Inm đảm bảo cho tiếp điểm không bị hàn dính.
II.6.Tính độ rung tiếp điểm và thời gian rung tiếp điểm:
Khi tiếp điểm đóng, thời điểm bắt đầu tiếp xúc sẽ có xung lực va đập cơ
khí giữa tiếp diểm động và tiếp điểm tĩnh gây ra hiện tợng rung tiếp điểm.
Tiếp điểm động bị bật trở lại với một biên độ nào đó rồi lại và tiếp tục va đập,
quá trình này xảy ra trong một khoảng thời gian rồi chuyển sang trạng thái
tiếp xúc ổn định, sự rung kết thúc. Qúa trình rung đợc đánh giá bằng độ lớn
của biên độ rung X
m
và thời gian rung t

m
.
II.6.1.Tính độ rung tiếp điểm:
Theo công thức (2- 39) trang 72 sách TKKCĐHA ta có :
x
m
=
tdd
vod
F
Kvm
.2.3
)1.(.
2

Trong đó :
K
v
: hệ số va đập phụ thuộc vào tính đàn hồi của vật liệu. Chọn
K
v
=0,9.
v
o
: vận tốc tiếp điểm ở thời điểm ban đầu ; v
o
=0,1 (m/s).
m
d
: khối lợng của phần tiếp điểm động.

14
m
d
=
g
mI
g
G
cdmd
.
=
.
Với m
c
là trọng lợng đơn vị: m
c
= 7ữ12(G/A). Chọn m
c
=10(G/A).
Gia tốc trọng trờng g = 9,81 (m/s
2
).
m
d
=
81,9
10.180
2
= 0,183 (kG).
F

tdd
: lực ép tiếp điểm ban đầu tại thời điểm va đập :
F
tdd
= (0,5 ữ 0,7) F
tdc
.
F
tdc
: lực ép tiếp điểm cuối thời điểm va đập :
F
tdc
= F
td
= 18 (N) = 1,8 (kG).
F
tdd
= 0,6 . 18 = 10,8 (N) =1,08 (kG).
x
m
=
3.08,1.2
)9.01.(1,0.183,0
2

= 2,82.10
-5
(m) = 0,028 (mm).
II.6.2.Thời gian rung tiếp điểm:
t

m
=
tdd
vod
F
Kvm
.3
1...2

=
08,1.3
9,01.1,0.183,0.2

= 3,7.10
-3
(s) = 3,7 (ms).
II.7.Chọn độ mở, độ lún tiếp điểm:
II.7.1.Chọn độ mở:
Độ mở của tiếp điểm là khoảng cách giữa tiếp điểm động và tiếp điểm
tĩnh ở trạng thái ngắt của công tắc tơ
Độ mở cần phải đủ lớn để có thể dập tắt hồ quang nhanh chóng, nếu độ
mở lớn thì việc dập tắt hồ quang sẽ dễ dàng.Tuy nhiên khoảng cách quá lớn sẽ
ảnh hởng tới kích thớc của công tắc tơ
Theo kinh nghiệm với dòng I
đm
=180 (A) và điện áp U
đm
= 400 (V) ta
chọn độ mở m = 8 (mm).
II.7.2.Chọn độ lún:

Độ lún l của tiếp điểm là quãng đờng đi thêm đợc của tiếp điểm động
nếu không có tiếp điểm tĩnh cản lại
Việc xác định độ lún của tiếp điểm là cần thiết vì trong quá trình làm
việc tiếp điểm sẽ bị ăn mòn. để đảm bảo tiếp điểm vẫn tiếp xúc tốt thì cần có
một độ lún hợp lý
Chọn độ lún theo công thức kinh nghiệm với dòng điện I
đm
= 180 (A)
thì độ lún l = 3 ữ 4 (mm). Chọn l = 4(mm).
II.8.Hao mòn tiếp điểm:
15
Sự mòn của tiếp điểm xảy ra trong quá trình đóng và quá trình ngắt
mạch điện. Nguyên nhân gây ra sự ăn mòn của tiếp điểm là ăn mòn về hoá
học, về cơ và về điện trong đó chủ yếu là do quá trình mòn điện .
Khối lợng mòn trung bình của một cấp tiếp điểm cho một lần đóng
ngắt là :
g
đ
+ g
ng
= 10
-9
(K
đ
.
2
d
I
+ K
ng

.
2
ng
I
)K

Trong đó :
K

: hệ số không đồng đều,đánh giá độ mòn không đều của các
tiếp điểm, K

=1,1 ữ 2,5, chọn K

=1,5
K
đ
và Kng : hệ số mòn khi đóng và khi ngắt, tra bảng (2-21) trang
79 sách TKKCDHA ta có :
K
ng
=K
đ
= 0,01 (G/A
2
)
I
đ
và Ing : dòng điện đóng và dòng điện ngắt
I

đ
=6.I
đm
= 6.180 = 1080 (A)
I
ng
= I
đm
=180 (A)
g
đ
và g
ng
: khối lợng mòn riêng của mỗi một lần đóng và ngắt

g
đ
+ g
ng
= 10
-9
(0,01.1080
2
+ 0,01.180
2
).1,5 = 1,8.10
-5
(G).
Sau 10
5

lần đóng ngắt về cơ, khối lợng mòn là :
G
m1
= 10
5
.(g
đ
+ g
ng
) = 10
5
.1,8.10
-5
= 1,8 (G).
Sau 10
6
lần đóng ngắt về điện, khối lợng mòn là :
G
m2
= N.(g
đ
+ g
ng
) = 10
6
.1,8.10
-5
= 18 (G).
Tổng khối lợng mòn là :
G

m
= G
m1
+ G
m2
= 1,8 + 18 = 19,8 (G).
Vì tiếp điểm cầu có hai điểm ngắt , tính cho một chỗ tiếp xúc :
G
m1
=
(G) 9,9
2
8,19
2
==
m
G
Thể tích mòn :
V
m
=
)(m 10.042,1
5,9
9,9
36
1

==

m

G

Thể tích ban đầu của tiếp điểm
V

=
)(m 10.75,110.5,3.25.20..
369

==
td
hdc
Lợng mòn của tiếp điểm sẽ là :
V
m
% =
%5,59%100.
10.75,1
10.042,1
%100.
6
6
==


td
m
V
V
II.9.Hệ thống tiếp điểm phụ:

Theo kinh nghiệm công tắc tơ xoay chiều, dòng điện Iđm = 5 (A) ta
chọn độ mở m = 10 (mm).
Độ lún l = 1,5 + 0,02.5 = 1,6 2 (mm).
16
Lực ép lên hệ thống tiếp điểm phụ :
Ftdpc = Idm . ftd. Trong đó chọn ftd = 10 (G/A).
Ftdpc = 5 . 10 = 50 (G) = 0,05 (kG) = 0,5 (N).
Ftdpd = 0,6 . Ftdpc = 0,6 . 0,5 = 0,3 (N).
Chơng III : Đặc tính cơ và tính toán lò xo
I.Lập sơ đồ động:
Xét trờng hợp xấu nhất là công tắc tơ đặt ngợc :
17
0

m
= m + l
= 0
Lực cơ tác dụng bao gồm :
- Lực ép tiếp điểm chính thờng mở
- Lực ép tiếp điểm phụ thờng mở
- Lực ép tiếp điểm phụ thờng đóng
- Lực lò xo nhả
- Trọng lợng phần động
- Lực ma sát ( bỏ qua )
II.Tính toán các lực :
II.1. Lực ép tiếp điểm chính th ờng mở :
Lực ép tiếp điểm cuối thờng mở :
Ftđc




= 6 . Ftđc ( 3 tiếp điểm chính thờng mở)
= 6 .18 = 108 (N)
Lực ép tiếp điểm đầu :
Ftđđ = 0,6 . Ftđc



= 0,6 . 108 = 64,8 (N)
II.2. Lực ép tiếp điểm phụ th ờng mở :
Lực ép tiếp điểm cuối thờng mở:
Ftđpc





= 4 . Ftđp



(2 tiếp điểm phụ thờng mở)
= 4 . 0,5 = 2 (N)
Lực ép tiếp điểm đầu thờng mở:
Ftđpđ




= 0,6 . Ftđpc





= 0,6 . 2 = 1,2 (N)
181
F
đđ
F
đ
G
đ
+ F
nh
đ
G
đ
+ F
nhc
F
đt
F
đ
F
đ

×