Tải bản đầy đủ (.pptx) (62 trang)

Đề tài: Nấm Vân Chi pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.84 MB, 62 trang )

Viện công nghệ sinh học & thực
phẩm
Môn: kỹ thuật trồng
và chế biến nấm
Đề tài: Nấm Vân Chi
GVHD: ths. Nguyễn Trung Hậu
Danh sách nhóm
1. Nguyễn Thị Ngọc Châu 10076431
2. Nguyễn Thị Thùy Dung 10057781
3.Hà Thị Lý 10057121
4. Đoàn Thị Kỳ 10075581
5. Đặng Thị Trúc Mai 10058821
6. Đinh Thị Mến 10055101
Nấm
Vân Chi
1. Đặt vấn
đề
2. Tổng
quan tài
liệu
3. Thí
nghiệm và
kết quả
4. kết luận
và kiến
nghị
Đặt vấn đề

Những năm gần đây, ngoài giá trị dinh dưỡng đã được biết đến từ rất lâu,
nấm còn được đề cập đến như một nguồn dược liệu quý.


Trong điều kiện khí hậu ở Việt Nam rất thích hợp cho việc nuôi trồng các
loại nấm, Do đó việc tìm ra phương pháp cũng như môi trường nuôi
trồng thích hợp đối với từng loại nấm để đạt được hoạt tính nhiều nhất là
điều cần thiết

Người ta biết đến hiệu quả chữa bệnh của nấm vân chi thông qua hai hợp
chất chính trích từ nấm này là PSP (polysaccharide peptide) và PSK
(polysaccharide Kureha).

Nhưng hiện nay, ở Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu về vân chi và
ngành trồng nấm vân chi lại chưa phát triển.
Với mong muốn phát triển hơn nữa khả năng nuôi trồng và ứng
dụng nấm vân chi trong ngành dược phẩm, do đó đã thực hiện đề tài: Khảo
sát sinh trưởng một chủng nấm vân chi đen Trametes versicolor có nguồn
gốc từ Trung Quốc.
Khảo sát môi trường nhân giống cấp một, cấp hai
thích hợp cho hệ sợi nấm tăng trưởng tốt.
Khảo sát sự tăng sinh khối nấm trong môi trường
lỏng trên các môi trường với thành phần dinh
dưỡng khác nhau, thu lấy sinh khối và ly trích,
định lượng hợp chất chính trong sợi nấm
Khảo sát môi trường nuôi trồng quả thể và quan
sát khả năng ra quả thể của nấm vân chi trong điều
kiện TpHCM
Mục Đích Đề Tài
Tìm ra môi trường nhân giống cấp một, nhân giống
cấp hai thích hợp nhất đối với sự phát triển của hệ
sợi nấm vân chi
Tìm ra môi trường có sinh khối phát triển mạnh
nhất, kinh tế nhất và có hàm lượng dược chất

nhiều nhất.
Xác định điều kiện, môi trường nuôi trồng quả thể
thích hợp.
Yêu Cầu
Tổng quan tài liệu

Vân chi có nhiều tên gọi rất khác nhau, Vân chi
có tên khoa học phổ biến hiện nay là Trametes
versicolor.

Là một loại nấm lớn thuộc phân lớp
Basidiomycetes.

Gây hoại sinh cây bệnh, cư trú trên gỗ đã chết,
thuộc loại nấm gây mục trắng mạnh có thể phá
huỷ đồng thời tất cả các cấu tử gỗ
(hemicellulose, cellulose, lignin).

Là dạng nấm gỗ
Đặc điểm cấu tạo

Loại nấm hàng năm, không cuống,
phát triển một bên.
Khi non quả thể có dạng nhiều u lồi
tròn, mọc thành dạng vành với mép
tán màu trắng-trắng kem.
Nấm trưởng thành có dạng quả giá,
chất da hoá gỗ.
Quả thể hình nan quạt có nhiều vân
đồng tâm, chồng chất xen kẽ nhau

như ngói lợp, nhìn rất giống đuôi gà
tây đang xòe.
Đặc điểm cấu tạo

Mũ nấm mỏng, phẳng hoặc
hơi quăn hình bán nguyệt,
mọc thành cụm kích thước
1 - 6 x 1 - 10 cm.

Màu sắc các chủng vân chi
phụ thuộc vào môi trường
và hệ di truyền.

Thịt nấm màu trắng hoặc
trắng kem, gồm nhiều sợi
dày 0,6 - 2,5 mm.
Chọn dòng và giữ giống
Nhân giống cấp một và cấp hai
Nuôi trồng ra quả thể
Nuôi trồng thu sinh khối
Quy trình nuôi trồng nấm
Chọn dòng và giữ giống
Nhân giống cấp 1 và cấp 2
Nuôi Trồng Ra Quả Thể
Nuôi trồng thu sinh khối

   ệ ồ ể
    ổ ợ ỗ ườ
   ế ố ấ
 ồ


      !ệ ề ệ ượ ẩ
    "#ả ấ ố ấ
 $ ươ ồ

Giá trị dược tính của nấm vân chi
Vân chi được sử dụng
để điều trị nhiều loại
ung thư và cũng được
dùng để trị bệnh viêm
gan mãn tính, viêm
nhiễm đường hô hấp,
viêm cơ quan bài tiết
và cơ quan tiêu hoá
Giá trị dược tính của nấm vân chi
Vân chi được dùng để tăng cường hiệu quả cho hệ miễn dịch,
loại bỏ độc tố cơ thể, giảm đờm, tăng năng lượng và làm tinh
thần sảng khoái, kéo dài tuổi thọ, hạ nhiệt do vân chi có tính
hàn, vị ngọt.
Thành phần hoá học sơ bộ nấm vân chi
Thành phần các yếu tố có trong dịch trích

%& '()*+

 ',)-+

 '*-+

. '(/*+
Thành phần hoá học dịch trích


Hydrate carbon: 42 - 43 % (91 - 93 % chuỗi
beta-glucan chứa các polymer

có glucose)

Protein : 28 - 35 %

Ẩm độ : 7 - 7,6 %

Khoáng : 6 - 7 %

Phần còn lại là đường tự do và aminoacid
PSK(polysaccharide - Kureha)
Cấu tạo:

Được ly trích từ vân chi CM-101 bằng nước
và bằng phương pháp muối hoá.

Cấu tạo gồm 62% polysaccharide và 38%
protein.

Trọng lượng phân tử khoảng 94 - 100 kDa.

PSK không độc, liều LD50 thấp và không
xuất hiện các dị hình trong các thử nghiệm
độc tính cấp và bán cấp.

PSK là
liệu pháp

chữa trị
tốt nhất vì
nó bảo vệ
hệ miễn
dịch bằng
cách trung
hoà các
thuốc hoá
trị và các
quá trình
gây độc
của tế bào
ung thư.

tăng cường
hoạt động
miễn dịch
tế bào và
miễn dịch
thể dịch.

ngăn chặn
sự phát
triển khối
u in vitro

kích ứng
sự biểu
hiện
cytokine

trong các
tế bào
máu đơn
nhân vùng
ngoại vi
in vitro

ngăn chặn
các phản
ứng phụ
khi dùng
kết hợp
với các
tác nhân
hoá trị

biểu hiện
hoạt tính
kháng
virus
Dược tính
ly trích từ hệ sợi nấm vân chi
chủng COV-1
cấu tạo có khoảng 90%
polysaccharide và 10% peptide
Trọng lượng phân tử của PSP
khoảng 100 kDa
PSP (polysaccharide-peptide)

ảnh hưởng

mạnh mẽ
đến sức
khỏe và
năng
lượng,
được xem
là loại chất
cảm ứng
điều hoà
sinh học
mới

khả năng
phân biệt
giữa tế
bào
thường và
tế bào ung
thư

là chất đầy
tiềm năng
và hiệu
quả trong
điều trị
ung thư
Dược tính
trung hoà quá trình ức chế miễn dịch
do khối u gây ra ở động vật
trung hoà quá trình ức chế miễn dịch

do tác dụng của các hoá dược trong
điều trị ung thư
Gia tăng chức năng miễn dịch của cơ
thể bình thường
ức chế sự phát triển của tế bào ung
thư
Dược tính
P
h
ư
ơ
n
g

p
h
á
p

t
i
ế
n

h
à
n
h

t

h
í

n
g
h
i

m

v
à

k
ế
t

q
u

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×