Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Đề tài luận văn tốt nghiệp "Công tác hạch toán chi phí, doanh thu của hoạt động phát hành báo chí tại Công ty Phát hành báo chí Trung Ương"

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.41 KB, 63 trang )





CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Công tác hạch toán chi phí, doanh thu của
hoạt động phát hành báo chí tại Công ty Phát
hành báo chí Trung Ương









Giáo viên hướng dẫn : Phạm Bích Chi
Sinh viên thực hiện : Đoàn Thị Giang

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang
TRường Ngông ngữ quốc tế
1

Lời mở đầu

Sự ra đời và phát triển của ngành kế toán đi liền với sự ra đời và phát triển của
nền sản xuất, kinh doanh. Khi nền sản xuất, kinh doanh xó hội càng phỏt triển thỡ cụng
tỏc kế toỏn càng trở nờn quan trọng và trở thành một cụng cụ đắc lực, khụng thể thiếu
trong quản lý kinh tế của nhà nước và của các doanh nghiệ


p. Một doanh nghiệp muốn
hoạt động kinh doanh có hiệu quả đều phải nắm bắt được các thông tin về “chi phí đầu
vào” và “kết quả đầu ra” một cách kịp thời và chính xác để có thể đưa ra một quyết định
đúng đắn cho hoạt động của doanh nghiệp mỡnh. Cỏc doanh nghiệp luụn mong muốn tối
ưu hoá hiệu quả các nguồn lực, vận dụng tối đa các chính sách, biện pháp kinh tế để thúc
đẩy hoạt động kinh doanh nhằm giảm thiểu chi phí và hướng tới mục đích “kết quả đầu
ra” càng cao, càng tốt, hay để đạt được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Điều này phụ
thuộc rất nhiều vào công tác tổ chức kiểm soát các khoản chi phí, doanh thu và tính toán
kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Vỡ thế, để tiến hành hoạt động
kinh doanh có hiệu quả, bấ
t kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm tới các yếu tố
chi phí, doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của mỡnh .
Trong tỡnh hỡnh hiện nay, sự tồn tại của một doanh nghiệp chịu tỏc động của rất
nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ quan, đũi hỏi cụng tỏc kế toỏn phải cú sự điều
chỉnh thường xuyên, phù hợp v
ới yêu cầu đặt ra nhưng phải mang tính chính xác và kịp
thời. Vỡ thế cỏc doanh nghiệp luụn đặt vấn đề hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh như là một nhiệm vụ thiết thực nhất, có tính chất xuyên suốt trong tất cả các
khâu hoạt động của doanh nghiệp. Dù bất kỳ loại hỡnh doanh nghiệp nào, quy mụ kinh
doanh ra sao thỡ hạch toỏn chi phớ, doanh thu, kết quả cũng được chú trọng.
V
ới hoạt động kinh doanh dịch vụ tại Công ty Phát hành báo chí Trung ương thỡ
cụng tỏc kế toỏn chi phớ, doanh thu, kết quả kinh doanh cú tầm quan trọng rất lớn. Nú
vừa mang những nột chung nhất trong cụng tỏc kế toỏn cỏc khoản mục chi phớ, doanh
thu, kết quả của một doanh nghiệp, nhưng đồng thời lại phản ánh những nét đặc trưng
riêng có của ngành Bưu điện và củ
a hoạt động kinh doanh dịch vụ PHBC tại công ty.
Nhưng trong phạm vi chuyên đề này tôi xin được trỡnh bày về: "Công tác hạch toán
chi phí, doanh thu của hoạt động phát hành báo chí tại Công ty Phát hành báo chí
Trung Ương" dưới sự giúp đỡ tận tỡnh của cụ giỏo và của cỏc cỏn bộ kế toỏn cụng ty,

để có thể hiểu thêm về thực tiễn công tác kế toán chi phí của loại hỡnh dịch vụ Bưu
Điện.



Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang
TRường Ngông ngữ quốc tế
2
Phần I: Những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán chi phí, doanh thu của các doanh nghiệp
ngành Bưu điện
I. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngành Bưu điện có ảnh hưởng đến hạch toán chi phí và
doanh thu.
1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh Bưu điện với công tác hạch toán kế toán
nói chung và hoạt động PHBC nói riêng.
Bưu điện là một ngành kinh tế đặc biệt, vừa mang tính kinh doanh, vừa mang tính
phục vụ kinh doanh, là một công cụ của Đảng và Nhà nước trong việc truyền dẫn các
thông tin về chính sách kinh tế- xó hội, phục vụ nhiều ngành, nhiều lĩnh vực trong quỏ
trỡnh sản xuất kinh doanh. Là ngành sản xuấ
t vật chất đặc biệt, sản phẩm Bưu điện là
hiệu quả có ích của quá trỡnh truyền tải thụng tin đáp ứng nhu cầu của toàn xó hội.
Bưu điện giữ vị trí quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế, giữ gỡn an ninh
và trật tự xó hội. Sản phẩm Bưu điện không mang hỡnh thỏi vật chất cụ thể mà thực chấ
t
là hiệu quả cú ớch của thụng tin thu được trong quá trỡnh truyền dẫn từ nơi này tới nơi
khác. Một sản phẩm dịch vụ Bưu điện hoàn thành phải có ít nhất hai đơn vị trong ngành
tham gia thực hiện. Trong khi đó cước phí (thu nhập) Bưu điện lại chỉ phát sinh ở một
trong các đơn vị tham gia thực hiện dịch vụ đó. Mỗi đơn vị Bưu điện chỉ thực hiện một
công đoạn trong quá trỡnh sản xuất và tiờu thụ sản phẩm Bưu điện. Chi phí cho một sản
phẩm dịch vụ bưu điện nằm rải rác ở nhiều đơn vị bưu điện, song giá bán một sản phẩm
bưu điện hoàn thiện lại chỉ được thực hiện ở một n

ơi - đó là nơi ký gửi thụng tin.
Do vậy, trong từng đơn vị bưu điện không thể xác định được chính xác chi phí và
thu nhập, mà chỉ được xác định trong phạm vi toàn ngành. Nói cách khác hạch toán kinh
doanh bưu điện mang tính hạch toán toàn ngành.
Trong kinh doanh bưu điện quá trỡnh sản xuất và tiờu thụ thực hiện đồng thời.
Chính vỡ vậy, ngành bưu điện không có sản phẩm dở dang hay tồn kho. Chỉ tiêu chất
lượng sản phẩm của ngành Bưu điện rất quan trọng. Muốn thực hiện được điều đó thỡ
ngành Bưu điện phải không ngừng hoàn thiện, nâng cao chất lượng mạng lưới truyền tải
thông tin một cách đồng bộ, nâng cao trỡnh độ tay nghề công nhân, tiếp thu khoa học kỹ
thuật mới hiện đại, nhằm sử dụng thành thạo kỹ thuật mớ
i, nâng cao năng suất lao động,
tăng khối lượng sản phẩm bưu điện, đạt hiệu quả cao trong kinh doanh, phục vụ tốt hơn
nhu cầu xó hội.
Như vậy, với những đặc điểm riêng biệt của hoạt động kinh doanh Bưu điện đó
nờu trờn cú ảnh hưởng rất lớn tới công tác hạch toán kế toán Bưu điện. Hiện nay, Bưu
điện chưa xác định được khối lượng, giá trị của chi phí cho từng công đoạn của quá
trỡnh tạo ra sản phẩm toàn trỡnh. Cho nờn, ngành Bưu điện áp dụng chế độ hạch toán
toàn ngành bởi có sự bao cấp đối với nhiều đơn vị cơ sở bưu điện bỏ ra chi phí quá lớn
lại không có thu về. Trong khi đó, các đơn vị vẫn phải tồn tại để phục vụ nhiệm vụ chính
trị là truyền tải thông tin, tin tức tới người nhận, không thể lấy thu bù chi bỏ ra. Vỡ vậy,
ngành Bưu điện được phép phân phối lại doanh thu giữa các đơn vị trong ngành.
Trong mạng lưới kinh doanh bưu điện ở nước ta, các bưu điện Tỉnh, thành phố là
những đơn vị kinh tế cơ sở, hạch toán kinh tế tương đối hoàn chỉnh. Quan hệ giữa bưu
điện Tỉnh, thành phố và Tổng Công ty là quan hệ cấp nộp trong nội bộ ngành. Quan hệ
giữa Bưu điện Tỉnh, thành phố với các Bưu điện Huyện và các đơn vị trực thuộc là mối
quan hệ giữa đơn vị chính và đơn vị phụ thuộc. Bưu điện Tỉnh trực tiếp quản lý và thanh
toỏn quyế
t toỏn thu, chi với cỏc bưu điện Huyện và các đơn vị trực thuộc tỉnh. Ngoài ra,
bưu điện Tỉnh, thành phố cũn cú quan hệ với ngõn hàng, cỏc tổ chức kinh tế, đơn vị khác
ngoài ngành. Những mối quan hệ này thể hiện rừ trong cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn hoạt

động kinh doanh bưu điện.
Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang
TRường Ngông ngữ quốc tế
3


II.Hạch toán chi phí kinh doanh của hoạt động PHBC
Trong quỏ trỡnh sản xuất, kinh doanh: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức
lao động là 3 yếu tố quan trọng. Hoạt động sản xuất nói chung và hoạt động kinh doanh
dịch vụ nói riêng là quá trỡnh con người sử dụng công cụ lao động để tác động vào đối
tượng lao động nhằm tạo ra sản phẩm phục vụ nhu cầu xó hội. Trong quỏ tr
ỡnh này cỏc
yếu tố núi trờn đó hỡnh thành nờn cỏc yếu tố này chi phớ khỏc nhau, cấu thành nờn giỏ
trị sản phẩm.
Vậy, chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí vật hoá và hao phí lao
động sống cần thiết mà doanh nghiệp đó bỏ ra để tiến hành hoạt động kinh doanh của
mỡnh. Như vậy, chi phí bỏ ra để hoàn thành một sản phẩm dịch vụ
bưu điện là chi phí
dịch vụ bưu điện.
1. Phân loại chi phí kinh doanh của hoạt động PHBC
Quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nảy sinh nhiều loại chi phí. Để
phân loại chúng cũng có thể dựa vào nhiều tiêu thức khác nhau, tùy thuộc vào các khía
cạnh và đặc trưng loại hỡnh kinh doanh, mục đích quản lý chi phí của từng doanh nghiệp
mà lựa chọn tiêu thức phân loại cho phù hợp. Nhằm nâng cao chất l
ượng quản lý chi phí,
phát huy được chức năng kiểm tra, giám sát, tổ chức và cung cấp thụng tin một cỏch
chớnh xỏc phục vụ cho quỏ trỡnh điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, ngành Bưu điện có những cách thức phân loại chi phí như sau:
1.1.Phõn loại theo yếu tố chi phớ
- Chi phớ nguyờn vật liệu

- Chi phớ nhõn cụng
- Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ)
- Chi phớ dịch vụ mua ngoài
- Chi phớ bằng tiền khỏc
Cách phân loại này sẽ giúp cho việc tập hợp và lập báo cáo về chi phí được thuận
lợi và rừ ràng, cho biết được chi phí của doanh nghiệp theo từng yếu tố và tỉ trọng của
nó trong tổng chi phí. Từ
đó giúp cho công tác thống kê, dự đoán nhu cầu về vốn bổ
sung, là căn cứ lập kế hoạch quĩ lương, cung cấp vật tư, thiết bị cho hoạt động kinh
doanh dịch vụ Bưu chính- Viễn thông.
1.2. Phõn loại theo tớnh chất của yếu tố chi phớ trong quan hệ với quỏ trỡnh sản
xuất.
- Chi phí trực tiếp là những khoản chi phí chi ra có liên quan trực tiếp đến
hoạt động kinh doanh của đơn vị. Những chi phí này có thể tính trực tiếp cho từng
đối tượng chịu chi phí.
- Chi phớ giỏn tiếp là những khoản chi phí chi ra có liên quan đến nhiều đối
tượng mà không thể tách riêng cho bất kỳ đối tượng nào.
Cách phân loại này yêu cầu phải xác định được đối tượng cũng như phương pháp
tập h
ợp chi phí. Đối với hoạt động kinh doanh trong ngành Bưu điện thỡ đối tượng tập
hợp chi phí theo từng hoạt động kinh doanh như hoạt động kinh doanh bưu chính, hoạt
động kinh doanh viễn thông, hoạt động kinh doanh phát hành báo chí.
2..Tài khoản sử dụng và trỡnh tự hạch toỏn chi phớ hoạt động PHBC
Với những đặc trưng riêng của ngành, công tác hạch toán kế toán ở đây cũng có
những đặc điể
m khác với chế độ kế toán của Bộ tài chính áp dụng cho Doanh nghiệp nhà
nước. Là đơn vị không tham gia trực tiếp vào quá trỡnh tạo ra một sản phẩm vật chất cụ
thể mà chỉ là đơn vị tham gia thực hiện một phần, một khâu của hoạt động kinh doanh
Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang
TRường Ngông ngữ quốc tế

4
tạo ra sản phẩm dịch vụ Bưu điện, … .Vỡ vậy, doanh nghiệp khụng sử dụng cỏc tài
khoản hạch toỏn chi phớ trực tiếp như TK621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, TK622
– Chi phí nhân công trực tiếp …mà sử dụng những tài khoản sau:
2.1. Tài khoản sử dụng:

a, Chi phớ sản xuất kinh doanh – TK 154

Tài khoản này được dùng để tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ Bưu chính –
viễn thông, phát hành báo chí và các sản phẩm dịch vụ khác.
TK 154 cú 4 TK cấp 2 như sau:
TK 1541 – Chi phí kinh doanh Bưu chính: Dùng tập hợp các chi phí trực tiếp liên
quan đến hoạt động kinh doanh Bưu chính
TK 1542 – Chi phí kinh doanh Viễn thông: Dùng tập hợp các chi phí trực tiếp liên
quan đến hoạt động kinh doanh Bưu chính
TK 1543 – Chi phí kinh doanh Phát hành báo chí: Dùng tập hợp các chi phí trực
tiếp liên quan đến hoạt động kinh doanh Bưu chính
TK 1544 – Chi phí sản xuất kinh doanh khác: Dùng để
phản ánh các chi phí về
hoạt động kinh doanh dịch vụ khác như : Thiết kế, xây lắp cụng trỡnh, lắp đặt điện thoại,
sản xuất sản phẩm, dịch vụ khác ngoài dịch vụ Bưu điện…
Đối với từng loại hỡnh chi phớ ỏp dụng cho từng loại hỡnh dịch vụ bưu điện cũn
được phân chia chi tiết theo nhiều khoản mục chi phí tương ứng với từng sản phẩm dịch
vụ đó. Kế toán phải mở sổ chi tiết hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh của từng nghiệp
vụ theo các yếu tố sau:
- Chi phớ nhõn cụng:
Là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân viên tham gia trực
tiếp sản xuất, khai thác nghiệp vụ, như: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, tiền
bảo hi
ểm xó hội, bảo hiểm y tế, kinh phớ cụng đoàn…

Chi phí nhân công được hạch toán chi tiết như sau:
 Tiền lương, tiền công bao gồm: Lương cấp bậc, chức vụ, lương khuyến khích theo
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, lương bưu tá xó ( chi phớ sản xuất kinh
doanh khỏc khụng cú lương bưu tá xó ).
 Bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế, kinh phớ cụng
đoàn.
- Chi phớ vật liệu:
Phản ỏnh chi phớ vật liệu( vật liệu chớnh, vật liệu phụ ), nhiờn liệu xuất dựng cho
sản xuất, khai thác các nghiệp vụ và sửa chữa TSCĐ dùng trong khai thác.
Chi phí vật liệu được phản ánh chi tiết như sau:
 Vật liệu dựng cho sản xuất sản phẩm, khai thỏc cỏc nghiệp vụ
 Vật liệu dùng cho sử
a chữa TSCĐ
 Nhiờn liệu
- Chi phớ dụng cụ sản xuất:
Phản ỏnh chi phí về công cụ, dụng cụ sản xuất xuất dùng cho hoạt động sản xuất,
khai thác các nghiệp vụ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ:
Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ trực tiếp phục vụ sản xuất, khai thác các nghiệp
vụ
- Chi phớ dịch vụ mua ngoài:
Phản ỏnh những chi phớ dị
ch vụ mua ngoài, thuê ngoài trực tiếp phục vụ sản xuất,
khai thác nghiệp vụ. Chi phí dịch vụ mua ngoài được hạch toán chi tiết như sau:
 Sửa chữa TSCĐ thuê ngoài
 Điện, nước … mua ngoài.
Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang
TRường Ngông ngữ quốc tế
5
 Vận chuyển, bốc dỡ thuờ ngoài

 Dịch vụ mua ngoài khỏc.
- Chi phớ bằng tiền khỏc
Phản ánh những chi phí bằng tiền khác ngoài những chi phí trên phát sinh trực
tiếp phục vụ sản xuất, khai thác nghiệp vụ. Chi phí bằng tiền khác phản ánh chi tiết như
sau:
 Chi bảo hộ lao động
 Chi tuyờn truyền, quảng cỏo
 Chi hoa hồng đại lý
 Chi bổ
túc, đào tạo
 Cỏc chi phớ bằng tiền khỏc
b. TK 627 – Chi phớ sản xuất chung

- TK này dùng để phản ánh những chi phí sản xuất và quản lý chung, (khụng thể
phản ỏnh vào TK 154) phục vụ khai thỏc cỏc nghiệp vụ và sản xuất kinh doanh khỏc.
- TK 627 sử dụng ở bưu điện tỉnh để tập hợp chi phí sản xuất chung của các bưu
điện huyện và các chi phí sản xuất chung phát sinh phân bổ, kết chuyển vào chi phí
kinh doanh trực tiếp (TK154).
+TK 627 áp dụng tại Bưu điệ
n Huyện
Bờn Nợ: Cỏc p sản xuất chung phỏt sinh trong kỳ
Bờn Cú : Cỏc khoản giảm chi phớ sản xuất chung
Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 1363 “Phải thu giữa Bưu điện
Tỉnh và Bưu điện Huyện “ để thanh toán với Bưu điện Tỉnh.
TK 627 không có số dư cuối kỳ
+TK 627 áp dụng tại Bưu điện Tỉnh
Bờ
n Nợ :
- Chi phí sản xuất chung phát sinh ở Bưu điện huyện
- Chi phí sản xuất chung phát sinh ở Bưu điện Tỉnh (nếu có)

Bờn Cú :
Phõn bổ chi phớ chung cho chi phớ nghiệp vụ và chi phớ kinh doanh khỏc
TK 627 không có số dư cuối kỳ
TK 627 có các TK cấp 2 như sau:
*TK 6271 – Chi phớ nhõn viờn
Phản ỏnh cỏc chi phớ liờn quan và phải trả cho cỏn bộ cụng nhõn viờn sản xuất và
quản lý chung phục vụ khai thỏc nghiệp vụ và kinh doanh khỏc, bao gồm: Chi phớ tiền
lương, tiền công, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn…
*TK 6272 – Chi phớ vật liệu
Phản ỏnh chi phớ vật liệu, nhiờn liệu xuất dựng cho sản xuất và quản lý chung
phục vụ khai thỏc nghiệp vụ và sản xuất kinh doanh khỏc.
*TK 6273 – Chi phớ dụ
ng cụ sản xuất
Phản ỏnh chi cụng cụ, dụng cụ xuất dựng cho sản xuất và quản lý chung phục vụ
khai thỏc nghiệp vụ và sản xuất kinh doanh khỏc.
*TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ
Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất và quản lý chung
*TK 6277 – Chi phớ dịch vụ mua ngoài
Phản ỏnh cỏc chi phớ dịch vụ mua ngoài cho sản xuất và quản lý chung, như chi
phí sửa chữa TSCĐ thuê ngoài, chi phí điện nước…
*TK 6278 – Chi phớ bằng tiền khỏc
Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang
TRường Ngông ngữ quốc tế
6
Phản ỏnh chi phớ bằng tiền khỏc ngoài cỏc chi phớ trờn do sản xuất và quản lý
chung.
Đối với từng đơn vị phải mở sổ chi tiết hạch toỏn chi phớ sản xuất chung theo yếu
tố và nội dung chi phớ ( TK cấp 3)
c. TK 642 – Chi phớ quản lý doanh nghiệp


TK này được dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến quản lý doanh nghiệp
phỏt sinh tại Bưu điện Tỉnh, chi phí quản lý kinh doanh tại Tổng Cụng ty.
- Kết cấu nội dung TK 642
+TK 642 ở Bưu điện Tỉnh
Bờn Nợ : Chi phớ quản lý doanh nghiệp
Bờn Cú : Kết chuyển chi phớ quản lý doanh nghiệp vào Bờn Nợ TK911 để xác
định kết quả kinh doanh
TK 642 cuối kỳ không có số dư
+TK 642 ở T
ổng cụng ty
Bờn Nợ : Chi phớ quản lý doanh nghiệp phỏt sinh tại Bưu điên Tỉnh
Chi phớ quản lý phỏt sinh tập trung tại Tổng cụng ty
Bờn Cú : Kết chuyển chi phớ quản lý để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
TK 642 cuối kỳ không có số dư
TK 642 chi tiết như sau:
*TK 6421 - Chi phớ nhõn viờn quản lý
Phản ánh các chi phí về tiền lương, các khoản phụ cấp, tiền b
ảo hiểm xó hội, bảo
hiểm y tế, kinh phớ cụng đoàn của ban giám đốc, nhân viên quản lý ở cỏc phũng ban của
đơn vị. Chi phí nhân viên quản lý cũng được phản ánh chi tiết như ở TK 154.
*TK 6422 - Chi phớ vật liệu quản lý
Phản ỏnh trị giỏ vật liệu, nhiờn liệu dựng cho cụng tỏc quản lý và cho việc sửa
chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ …
*TK 6423 - Chi phí
đồ dùng văn phũng
Phản ỏnh trị giỏ dụng cụ, đồ dùng văn phũng dựng cho cụng tỏc quản lý
*TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho công tác quản lý
*TK 6425 - Thuế, phớ và lệ phớ

Phản ánh các khoản chi phí về thuế, phí, lệ phí phục vụ cho hoạt động của toàn
doanh nghiệp
*TK 6426 - Chi phớ dự phũng
Phản ỏnh cỏc khoản dự
phũng giảm giỏ hàng tồn kho, nợ phải thu khú đũi tớnh
vào chi phớ sản xuất kinh doanh trong kỳ.
*TK 6427 - Chi phớ dịch vụ mua ngoài
Phản ỏnh chi phớ về dịch vụ mua ngoài, thuờ ngoài phục vụ cho cụng tỏc quản lý.
Chi phớ này được phản ánh chi tiết như sau:
 Thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ cho quản lý
 Điện, nước … mua ngoài
 Dịch vụ mua ngoài khỏc
*TK 6428 - Chi phớ bằng tiền khỏc
Phản ánh chi phí khác thuộc quản lý chung của đơn vị ngoài các chi phí kể trên.
Chi phí này được chi tiết phản ánh như sau:
 Chi bảo hộ lao động
 Chi bổ túc đào tạo
 Chi phớ bằng tiền khỏc .
Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang
TRường Ngông ngữ quốc tế
7
2.2.Trỡnh tự hạch toỏn chi phớ dịch vụ Bưu điện
a. Hạch toán chi phí dịch vụ tại Bưu điện Huyện
* Hạch toỏn chi phớ vật liệu
- Khi nhập kho vật liệu, nhiên liệu mua về, căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán
ghi như sau:
Nợ TK 152: Trị giỏ vật liệu mua về nhập kho
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng cho khối lượ
ng vật liệu mua về
Cú TK 111,112,331…

- Khi vật liệu, nhiên liệu được xuất dựng cho sản xuất và quản lý chung phục vụ
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, căn cứ theo phiếu xuất kho được hạch toán như
sau:
Nợ TK 154 : Xuất vật liệu cho hoạt động kinh doanh dịch vụ
Nợ TK 627 : Xuất dùng vật liệu cho hoạt động chung
Cú TK 152 : Trị giỏ vật liệu xuất dựng
+Hạch to
ỏn chi phớ nhõn cụng
- Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương phải trả cho công nhân viên để tập
hợp và phân bổ cho từng đối tượng, kế toán ghi:
Nợ TK154: Tiền lương công nhân trực tiếp tham gia hoạt động kinh doanh
Nợ TK627: Tiền lương công nhân viên khối gián tiếp
Cú TK 334 : Phải trả cụng nhõn viờn
- Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo tiền lương thực tế được tập
hợp :
Nợ TK 154, 627: Phản ánh chi các khoản trích theo lươ
ng
Cú TK 338 (3382, 3383, 3384): Trích các khoản BHXH, BHYT,KPCĐ
+Hạch toỏn cụng cụ, dụng cụ xuất dựng
Nợ TK 154: Phản ỏnh chi phớ cụng cụ, dụng cụ dựng vào kinh doanh
Nợ TK 627: Phản ỏnh chi phớ sản xuất chung
Cú TK 153: Trị giỏ cụng cụ, dụng cụ xuất dựng
+Hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố định
Nợ TK 154,627 : Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214 : Khấu hao TSCĐ
Đồng thời ghi đơ
n vào bên Nợ TK 009
Trường hợp chi phí khấu hao do Bưu điện tỉnh, thành phố trích tập trung và phân
bổ cho các hoạt động, không phân bổ cho Bưu điện huyện thỡ kế toỏn khụng hạch toỏn
chi phớ khấu hao, khụng sử dụng TK 627(6274)

+Hạch toỏn chi phớ khỏc
Nợ TK 154: Chi phớ kinh doanh
Nợ TK 627: Chi phớ quản lý doanh nghiệp
Cú TK 111,112,…
+Cuối kỳ chi phí kinh doanh được kết chuyển:
Nợ TK 154
N
ợ TK 627
Cú TK 1363
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán chi phí kinh doanh Bưu điện huyện
( trang bờn)
b. Hạch toán chi phí dịch vụ tại Bưu điện tỉnh

- Hạch toỏn chi phớ vật liệu
Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang
TRường Ngông ngữ quốc tế
8
+Khi nhập kho vật liệu, nhiên liệu mua về, căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán
ghi như sau:
Nợ TK 152 : Trị giỏ vật liệu mua về nhập kho
Nợ TK 133 : Thuế giá trị gia tăng cho khối lượng vật liệu mua về
Cú TK 111,112,331…
+Khi vật liệu, nhiên liệu được xuất dùng cho sản xuất và quản lý chung phục
vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, căn cứ theo phiếu xuất kho được hạ
ch
toán như sau:
Nợ TK 154 : Xuất vật liệu cho hoạt động kinh doanh dịch vụ
Nợ TK 627 : Xuất dùng vật liệu cho hoạt động chung
Cú TK 152 : Trị giỏ vật liệu xuất dựng



Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán chi phí kinh doanh Bưu điện huyện

TK 152, 153
TK 154
1

TK1363


TK 334, 338 5

2


TK627
TK 214

6
3



TK 111, 112 …

4





Chỳ
ý : TK 1363 : Thanh toỏn với Bưu điện tỉnh
1: Chi phớ nguyờn vật liệu, cụng cụ, dụng cụ
2: Chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương
3: Chi phí về khấu hao TSCĐ
4: Chi phớ bằng tiền khỏc
5: Chi phớ sản xuất kinh doanh
Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang
TRường Ngông ngữ quốc tế
9
6: Chi phớ quản lý doanh nghiệp












- Hạch toỏn chi phớ nhõn cụng
+Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương phải trả cho công nhân viên để tập
hợp và phân bổ cho từng đối tượng, kế toán ghi:
Nợ TK154: Tiền lương công nhân trực tiếp tham gia hoạt động kinh doanh
Nợ TK627: Tiền lương công nhân viờn khối giỏn tiếp
Cú TK 334 : Phải trả cụng nhõn viờn
+Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo tiề

n lương thực tế được
tập hợp :
Nợ TK 154, 627: Phản ánh chi các khoản trích theo lương
Cú TK 338 (3382, 3383, 3384): Trớch cỏc khoản BHXH, BHYT, KPCĐ
- Hạch toỏn cụng cụ, dụng cụ xuất dựng
Nợ TK 154: Phản ỏnh chi phớ cụng cụ, dụng cụ dựng vào kinh doanh
Nợ TK 627: Phản ỏnh chi phớ sản xuất chung
Cú TK 153: Trị giỏ cụng cụ, dụng cụ xuất dựng
- Hạch to
ỏn chi phớ khấu hao tài sản cố định
Nợ TK 154,627 : Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214 : Khấu hao TSCĐ
Đồng thời ghi đơn vào bên Nợ TK 009
- Hạch toỏn chi phớ khỏc
Nợ TK 154: Chi phớ kinh doanh
Nợ TK 627: Chi phớ chung
Cú TK 111,112,…
- Cuối kỳ chi phí được kết chuyển để tính giá thành như sau:
Sau khi tổng hợp được các chi phí từ Bưu điện huyện và các chi phí phát sinh tại
Bưu điện tỉnh liên quan đến hoạt độ
ng kinh doanh dich vụ, kế toán tiến hành thực hiện
việc tính giá thành cho từng dich vụ Bưu điện. Giá thành dịch vụ Bưu điện tỉnh là giá
thành chưa đầy đủ( bởi vỡ tại Bưu điện tỉnh mới chỉ là một công đoạn của quá trỡnh tạo
sản phẩm dịch vụ ). Giỏ thành dịch vụ Bưu điện được tính theo phương pháp tổng cộ
ng
chi phí và cuối kỳ được kết chuyển như sau:
Nợ TK 154
Cú TK 627
Nợ TK 632
Cú TK 154

Cuối quý, căn cứ tỷ lệ doanh thu của dịch vụ không chịu thuế GTGT, xác định
thuế phân bổ cho từng dịch vụ ghi:
Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang
TRường Ngông ngữ quốc tế
10
Nợ TK 142, 632
Cú TK 133
- Kết chuyển để tính kết quả kinh doanh trong kỳ
Nợ TK 911
Cú TK 632

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang
TRường Ngông ngữ quốc tế
11

Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán chi phí taị Bưu điện tỉnh

TK 152, 153
TK 154


TK 632
1
4
TK 334, 338






TK 214 TK627

3

2

5
TK 111, 112 …





TK 3363
(1)


(1)


Chỳ ý: (1) : Cỏc chi phớ tập hợp từ Bưu điện huyện
1: Tập hợp chi phí kinh doanh PHBC tại Bưu điện tỉnh
2: Tập hợp chi phí chung tại Bưu
điện tỉnh
3: Kết chuyển chi phớ chung
4: Kết chuyển chi phí kinh doanh tại Bưu điện tỉnh đề xác định giá vốn hàng bán

c. Hạch toỏn tại Tổng cụng ty
Tổng công ty Bưu chính – Viễn thông là nơi thực hiện việc tổng hợp chi phí, giá
thành toàn ngành đối với các hoạt động kinh doanh Bưu điện.

Căn cứ số liệu tổng hợp được về chi phí có liên quan đến hoạt động dịch vụ ở các
Bưu điện tỉnh, thành phố, các đơn vị trung gian và các chi phí phát sinh tại Tổng công ty
Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang
TRường Ngông ngữ quốc tế
12
để tổng hợp chi phí dịch vụ toàn ngành và tính giá thành hoàn chỉnh ( giá thành toàn
trỡnh ) của hoạt động dịch vụ Bưu điện .

Giỏ
thành
dịch vụ
toàn
ngành

=
Giá thành
dịch vụ Bưu
điện tỉnh,
thành phố

+

Giá thành
dịch vụ
các đơn vị
trung gian

+
Chi phớ
dịch vụ

phỏt sinh
tại Tổng
cụng ty

Hạch toỏn chi phớ ở tổng cụng ty :
- Tập hợp chi phí phát sinh tại Bưu điện tỉnh :
Nợ TK 632
Nợ TK 642
Cú TK 3361
- Chi phớ phỏt sinh tại Tổng cụng ty :
Nợ TK chi phớ 154, 642
Cú TK liờn quan (111,112…)
- Cuối kỳ kết chuyển chi phớ phỏt sinh tại Tổng cụng ty
Nợ TK 632
Cú TK 154
- Kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Cú TK 632
Cú TK 642
III.
Hạch toán doanh thu của hoạt động Phbc

1.Khỏi niệm

Doanh thu bán hàng là khái niệm dùng để chỉ giá trị sản phẩm, hàng hoá, lao vụ,
dịch vụ mà đơn vị đó bỏn, đó cung cấp cho khỏch hàng.
Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ Bưu điện thỡ doanh thu được xác định là
doanh thu cước dịch vụ Bưu chính, Viễn thông, phí phát hành báo chí, doanh thu lắp
điện thoại, bán sản phẩm, hàng hoávà cung cấp các dịch vụ khác đó thực hiện.
- Nội dung và phạm vi doanh thu t

ại Bưu điện huyện
Doanh thu cước tại bưu điện Huyện cũng bao gồm các khoản thu phát sinh từ hoạt
động kinh doanh của Bưu điện Huyện, tức là doanh thu cước dịch vụ Bưu chính, Viễn
thông, phát hành báo chí và các hoạt động khác…Doanh thu này được phát sinh và cuối
kỳ thanh toán nội bộ với bưu điện Tỉnh.
- Nội dung, phạm vi doanh thu Bưu điện Tỉnh
Doanh thu ở Bưu
điện Tỉnh bao gồm doanh thu cước và doanh thu riêng. Doanh
thu cước tại Bưu điện Tỉnh là doanh thu thực tế toàn ngành Bưu điện phát sinh tại Bưu
điện Tỉnh. Cũn doanh thu riờng là doanh thu do ngành phõn phối lại cho Bưu điện Tỉnh
nhằm bù đắp chi phớ hợp lý, nộp thuế và hỡnh thành lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp.
Hiện nay, doanh thu riêng của Bưu điện Tỉnh được xác đị
nh căn cứ vào doanh thu riêng
kế hoạch, doanh thu cước kế hoạch và doanh thu cước thực tế mà Bưu điện Tỉnh đó thực
hiện được trong kỳ kinh doanh. Phần chênh lệch giữa doanh thu cước thực tế với doanh
thu riêng tại Bưu điện tỉnh được thanh toán với Tổng cục. Nếu thu cước lớn hơn thu
riêng thỡ Bưu điện Tỉnh phải nộp tiền chênh lệch cho T
ổng cục. Ngược lại, khi toàn bộ
doanh thu phát sinh thực tế tại doanh nghiệp không vượt quá doanh thu riêng thỡ Bưu
điện Tỉnh được Tổng cục cấp bù.
Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang
TRường Ngông ngữ quốc tế
13
Về phạm vi, thu cước tại Bưu điện Tỉnh gồm các khoản thu phát sinh tại Bưu điện
Tỉnh và thu cước tại Bưu điện Huyện, công ty trực thuộc.
2.Tài khoản sử dụng và phương thức hạch toán

2.1.TK 511 : Doanh thu bỏn hàng
TK511 cú 4 TK cấp 2:
 TK5111: Doanh thu bỏn hàng hoỏ

 TK5112: Doanh thu thành phẩm
 TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
 TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giỏ
TK 511 được mở và sử dụng đồng thời tại Bưu điện huyện, Bưu điện Tỉnh và
Tổng công ty.
*Kết cấu nội dung phản ỏnh TK 5113
a. TK 51131: Doanh thu cước dịch vụ Bưu chính – Viễn thông
TK 51131: Phản ánh doanh thu cước Bư
u chính – Viễn thông, phí phát hành
báo chí gọi chung là doanh thu cước đó thực hiện.
- TK 51131 áp dụng tại Bưu điện Huyện
Phản ánh doanh thu cước thực hiện được trong kỳ tại Bưu điện huyện
Bờn Nợ : - Kết chuyển doanh thu cuối thỏng sang Bờn Nợ TK336 –
“Phải trả giữa Bưu điện Tỉnh và Bưu điện Huyện “để thanh toán với Bưu điệ
n
Tỉnh.
Bên Có : - Doanh thu cước thực hiện trong kỳ
TK 51131 cuối kỳ không có số dư
- TK 51131 áp dụng tại Bưu điện Tỉnh
Phản ánh doanh thu cước thực hiện tại Bưu điện tỉnh gồm doanh thu thực hiện
của các Bưu điện huyện,doanh thu thực hiện tại Bưu điện tỉnh ( Bưu điện tỉnh trực
tiếp thu)
Bên Nợ : - Phần doanh thu cước được hưởng
- Số chênh lệch giữa phần doanh thu cước thực hiện với doanh thu
cước được hưởng phải nộp về Tổng công ty
Bên Có : Doanh thu cước thực hiện tại Bưu điện tỉnh
Doanh thu cước thực hiện tại Bưu điện huyện
TK 51131 cuối kỳ không có số dư
- TK 51131 ỏp dụng ở Tổng cụng ty
Phản ánh doanh thu c

ước Bưu chính – Viễn thông của toàn khối hạch toán phụ
thuộc đó thực hiện tại cỏc Bưu điện tỉnh và Tổng công ty
Bờn Nợ : - Các khoản giảm doanh thu ở Bưu điện tỉnh và Tổng công ty
- Kết chuyển doanh thu thuần về kinh doanh dịch vụ của khối hạch toỏn
phụ thuộc.
Bên Có :- Doanh thu cước thực hiện tại Bưu điện tỉnh
- Doanh thu cước thực hiện tại Tổng công ty
TK 51131 cuối kỳ không có số dư
b. TK 51132 : Doanh thu kinh doanh khỏc
TK 51132 phản ánh doanh thu kinh doanh khác( lắp đặt máy điện thoại, fax, xây
dựng công trỡnh và cỏc dịch vụ khỏc) đó thực hiện
- TK51132 ở Bưu điện huyện
Bờn Nợ : Kết chuyển doanh thu cuối thỏng sang bên Nợ TK 336 để thanh toán
với Bưu điện tỉnh
Bên Có : Doanh thu cước thự
c hiện trong kỳ
Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang
TRường Ngông ngữ quốc tế
14
- TK 51132 ở Bưu điện tỉnh
Bờn Nợ : Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911
Bên Có : Doanh thu cước thực hiện trong kỳ tại Bưu điện tỉnh và Bưu điện huyện.
- TK 51132 ở Tổng cụng ty
Bên Nợ : Các khoản giảm thu tại Bưu điện tỉnh
Kết chuyển doanh thu thuần
Bên Có : Doanh thu khác được thực hiện trrong kỳ
TK 51132 cuối kỳ không có số d
ư
2.2.TK 512 : Doanh thu nội bộ
TK này sử dụng tại ở Bưu điện tỉnh để phản ánh phần doanh thu cước Bưu chính

– Viễn thông đơn vị được hưởng. Phần doanh thu cước đơn vị được hưởng bằng (=)
doanh thu cước đơn vị thực hiện trừ(-)doanh thu cước phải nộp Tổng công ty để điều
tiết. Căn cứ phần doanh thu cước được hưởng,
đơn vị xác định doanh thu thuần về kinh
doanh dịch vụ Bưu chính – Viễn thông
Kết cấu, nội dung phản ỏnh TK512 – Doanh thu nội bộ
Bờn Nợ : - Cỏc khoản giảm thu
- Doanh thu thuần của đơn vị
Bên Có : Doanh thu cước bưu chính – viễn thông đơn vị được hưởng
TK 512 cuối kỳ không có số dư
2.3.Cỏc khoản giảm doanh thu
a. TK 531 : Hàng bỏn bị trả lại
TK 531 dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm hàng hoá dịch vụ đó tiờu thụ bị
khỏch hàng trả lại do cỏc nguyờn nhõn: vi phạm hợp đồng kinh tế ( hàng kém phẩm
chất, không đúng quy cỏch, chủng loại…), vi phạm cam kết.
Kết cấu nội dung TK531
Bờn Nợ : Trị giỏ của hàng bỏn bị trả lại
B
ờn Cú : Kết chuyển trị giỏ của hàng bỏn bị trả lại
TK 531 không có số dư cuối kỳ
b. TK 532 : Giảm giỏ hàng bỏn
TK 532 phản ỏnh cỏc khoản giảm giỏ, bớt giỏ, hồi khấu của việc bỏn hàng trong
hạch toỏn.
Kết cấu nội dung TK 532
Bên Nợ : Các khoản giảm giá hàng bán đó được chấp thuận cho người mua hàng
Bờn Cú : Kết chuyển gi
ảm giỏ hàng bỏn
TK 532 cuối kỳ không có số dư
2.4.TK phản ánh thuế giá trị gia tăng
Để phản ánh thuế giá trị gia tăng, kế toán sử dụng các TK sau:

- TK 133 : Thuế GTGT đầu vào, mở ở Bưu điện huyện, tỉnh, Tổng công ty
- TK 3331: Thuế GTGT đầu ra, mở ở Bưu điện Tỉnh, Tổng công ty
Ngoài ra, hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ Ngành Bưu điện cũn s

dụng cỏc TK sau:
- TK 1363, 3363 (13635, 33635 ) : Phải thu, phải trả giữa Bưu điện tỉnh và Bưu
điện huyện về thuế GTGT
- TK 1362, 3362 (13625, 33625 ) : Phải thu, phải trả giữa Bưu điện tỉnh và Tổng
công ty về thuế GTGT
Đối tượng nộp thuế GTGT là Bưu điện tỉnh, Tổng công ty. Hàng tháng Bưu điện
huyện gửi báo cáo và nộp về Bưu điện tỉ
nh để Bưu điện tỉnh nộp thuế cho địa phương và
Tổng công ty.
Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang
TRường Ngông ngữ quốc tế
15
3.Trỡnh tự hạch toỏn doanh thu hoạt động PHBC.

3.1.Hạch toỏn doanh thu
a. Kế toán ở Bưu điện huyện
- Định kỳ căn cứ vào bảng kê nộp tiền thu ngay, bưu cục ghi :
Nợ TK 111,112 : Tổng tiền thanh toỏn
Cú TK 511 : Phần doanh thu
Cú TK 336 (3363) : Thuế GTGT
- Hàng tháng, căn cứ vào hoá đơn thu nợ, lập bảng kê, căn cứ bảng kê công
nợ khách hàng để ghi:
Nợ TK 131 : Tổng tiền thanh toỏn
Cú TK 511: Phần doanh thu
Cú TK 336(3363): Thuế GTGT
- Cuối tháng kết chuyển doanh thu về Bưu điện tỉnh

Nợ TK 511
Cú TK 3363
- Cuối tháng kết chuyển bù trừ thuế GTGT đầu vào với thuế GTGT đầu ra,
xác định số thanh toán với Bưu điện tỉnh
+) Xác định số thuế đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ
Nợ TK 154 : Thuế GTGT không được khấu trừ
Nợ TK 1363: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 133 Thuế GTGT đầu vào
+) Kết chuyển bù trừ thuế GTGT đầu vào với thuế gtgt đầu ra :
Nợ TK 3363
Cú TK 1363


Sơ đồ hạch toán doanh thu tại Bưu điện huyện

TK 3363 TK 511 TK111,112,131 TK 521,531,532 TK1363

(7) (1) (3) (7)


(2)

TK133 TK 1363 TK3363

(6)
(5)

(4)



Ghi chỳ : (1) Doanh thu trong kỳ
(2) Thuế GTGT đầu ra
(3) Cỏc khoản giảm trừ
(4) Thuế GTGT đầu ra của hàng bán trả lại
(5) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang
TRường Ngông ngữ quốc tế
16
(6) Bù trừ thuế GTGT đầu vào và đầu ra
(7) Cuối kỳ thanh toán với Bưu điện tỉnh







b.Kế toán tại Bưu điện tỉnh
- Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán Bưu điện tỉnh ghi doanh thu:
Nợ TK 111,112,131 : Tổng tiền thanh toỏn
Cú TK 511 : Phần doanh thu
Có TK 3362 : Phần thuế GTGT đầu ra
- Trường hợp doanh thu phát sinh tại Bưu điện huyện, k
ế toán căn cứ vào
bảng kê ghi:
Nợ TK 1363
Cú TK 511
- Căn cứ vào bảng kê thuế đầu ra ở huyện, phản ánh thuế đầu ra ở huyện :
Nợ TK 1363

Cú TK 3362
- Căn cứ vào bảng kê khai thuế đầu vào ở Bưu điện huyện ghi :
Nợ TK 133
Cú TK 3363
- Cuối kỳ, căn cứ vào tỷ lệ doanh thu không chịu thuế GTGT, xác định thuế
GTGT phân bổ cho dịch vụ không chịu thuế ghi :
Nợ TK 142, 632
Có TK 133 : Phần thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
- Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ toàn tỉnh
Nợ TK 1362
Cú TK 133
-Kế toán doanh thu dịch vụ bưu chính – viễn thông được hưởng trong phần doanh
thu thực hiện:
+) Nếu doanh thu thực hiện lớn hơn doanh thu được hưởng:
Nợ TK 511 : Doanh thu thực hiện
Có TK 512 : Doanh thu được hưởng
Cú TK 3362: Phải trả Tổng cụng ty
+) Nếu doanh thu thực hiện nhỏ hơ
n doanh thu được hưởng :
Nợ TK 511
Nợ TK 1362
Cú TK 512
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần ghi:
Nợ TK 512 : Doanh thu dịch vụ bưu chính – viễn thông được hưởng
Nợ TK 511 : Doanh thu bỏn hàng hoỏ
Cú Tk 911

Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang
TRường Ngông ngữ quốc tế
17












Sơ đồ hạch toán doanh thu tại Bưu điện tỉnh

(4)

TK 911 TK 512 TK 5112 TK111,112,131 TK521,531,532

(6) (1) (3) (7)


(2)

TK133 TK 1363 TK3363

(6)
(5)
(4)




Ghi chỳ :
1: Thuế GTGT đầu vào tại tỉnh
2: Thuế GTGT đầu vào tại huyện
3: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
4: Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
5: Thuế GTGT đầu ra tại tỉnh
6: Thuế GTGT đầu ra tại huyện
7: Kết chuyển bù trừ thuế GTGT đầu vào v
ới thuế GTGT đầu ra để thanh toán với Tổng
công ty


Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang
TRường Ngông ngữ quốc tế
18
c. Kế toỏn tại Tổng cụng ty
- Trường hợp doanh thu phát sinh tại Tổng công ty, kế toán ghi
Nợ TK 111, 112,131
Cú TK 511
Cú TK 3331
- Trường hợp doanh thu phát sinh tại Bưu điện tỉnh, căn cứ vào báo cáo của Bưu điện
tỉnh, kế toán lập bảng kê và ghi:
+) Đối với đơn vị có doanh thu thực hiện lớn hơn phần doanh thu được hưởng,
ghi:
Nợ TK 336( 33611) : Thanh toỏn về doanh thu riờng
Nợ TK 1362 : Phả
i thu của Bưu điện tỉnh
Cú TK 511
+) Đối với đơn vị có doanh thu thực hiện nhỏ hơn phần doanh thu được hưởng,
ghi:

Nợ TK 336(33611) : Thanh toỏn về doanh thu riờng
Có TK 3362: Phải trả của Bưu điện tỉnh
Cú TK 511
- Kết chuyển thuế GTGT đầu ra ở Bưu điện tỉnh
Nợ TK 13632
Cú TK 333
- Kết chuyển thuế đầu vào của tỉnh
Nợ TK 133
Cú TK 3362
- Kết chuyển thuế đầu vào không được khấu trừ tại Tổng công ty
Nợ TK 632,142
Cú TK 133
- Kết chuyển bù trừ thuế đầu vào và đầu ra tại Tổng công ty
Nợ TK 333
Cú TK 133
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511
Cú TK 911
Chỳ ý
: TK 511 được mở chi tiết cho từng hoạt động
Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang
TRường Ngông ngữ quốc tế
19

Sơ đồ hạch toán doanh thu tại Tổng công ty



TK111,112,131… TK521,531,532 TK511 TK111,112,131


1
1



2
TK333

TK1362

TK911

7
TK33611
4
6
TK3362
5

*


Ghi chỳ :
Tài khoản 511 được mở chi tiết theo từng hoạt động
1: Doanh thu cỏc khoản giảm trừ doanh thu phỏt sinh tại Tổng cụng ty
2: Thuế GTGT đầu ra tại Tổng công ty
3: Chờnh lệch doanh thu tỉnh phải nộp
4: Phần doanh thu dịch vụ viễn thông tỉnh được hưởng trong phần doanh thu thực hiện
5: Phần doanh thu đ
iều tiết cho tỉnh

6: Cỏc khoản giảm trừ doanh thu phỏt sinh tại tỉnh
7: Kết chuyển doanh thu thuần
*: Chi phớ phỏt sinh ở tỉnh
TK 33611: Thanh toỏn doanh thu riờng






Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị
Giang
TRường Ngông ngữ quốc tế
20
Phần II. Thực trạng hạch toỏn chi phớ, doanh thu tại công ty phát hành báo chí
Trung ương
1.Đặc điểm chung của công ty PHBC tư
a, Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển :
Công ty Phát hành báo chí Trung ương với tên giao dịch quốc tế là
NATIONAL NEWSPAPERS DISTRIBUTION COMPANY ( viết tắt là NNDC ), là
tổ chức kinh tế - đơn vị thành viên, trực thuộc Tổng công ty Bưu chính – Viễn thông
Việt Nam ( gọi tắt là Tổng công ty) theo điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công
ty được phê chuẩn tại Nghị định 51/ CP ngày 01/08/1995 của Chính phủ, là một bộ
phận cấu thành củ
a hệ thống tổ chức và hoạt động Tổng Công ty, hoạt động công ích
và hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực phát hành báo chí , cùng các đơn vị khác
trong một dây chuyền công nghệ Bưu chính – Viễn thông liên hoàn thống nhất trong
cả nước, có liên hệ mật thiết với nhau về tổ chức mạng lưới, lợi ích kinh tế, tài chính,
phát triển dịch vụ bưu chính – viễn thông để thực hiện mục tiêu kế hoạch Nhà nước
do Tổ

ng công ty giao.
Công ty phát hành báo chí Trung ương có trụ sở chính tại 17 phố Đinh lễ, quận
Hoàn Kiếm, TP Hà Nội.
Ngay từ những ngày đầu thống nhất đất nước, vai trũ của cụng tỏc phỏt hành
bỏo chớ đó được đề cập đến. Trung tâm PHBC TW, đơn vị tiền thân của ngành phát
hành báo chí đó được thành lập từ tháng 8 năm 1977. Cùng với sự phát triển của nền
kinh tế đất nước, lĩnh v
ực phát hành báo chí cũng có những chuyển biến không
ngừng, sự tồn tại của nó không cũn mới mẻ nữa. Song song với sự nghiệp cụng
nghiệp hoỏ, hiện đại hoá kinh tế đất nước là nhiệm vụ duy trỡ và xõy dựng một nền
chớnh trị ổn định, một xó hội cụng bằng văn minh … tạo tiền đề cho sự phát triển lâu
dài, bền vững của nền kinh tế. Do vậy, ngành PHBC dưới sự lónh đạo của đội ngũ
lónh đạo có kinh nghiệm, hơn nữa đứng trước rất nhiều thách thức mới.Vỡ thế, quyết
định QĐ64/TCBĐ ngày 16/1/1989 của Tổng cục Bưu điện ra đời đó thành lập Cụng
ty PHBCTW, thay thế Trung tõm PHBCTW trước đây cho phù hợp với tỡnh hỡnh
mới. Và đến năm 1996, theo quyết định số 484/QĐ- TCBĐ ngày 14/9/1996 của Tổng
cục Bưu điện về việc thành lập lại Công ty PHBC TW càng chứng minh vai trũ quan
trọng của lĩnh vực PHBC núi chung và hoạt động của đơn vị PHBC TW nói riêng.
Công ty PHBC TW có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm trước pháp luật
trong phạm vi, quyền hạn của mỡnh; cú điều lệ tổ chức và hoạt động , bộ máy quản lý
và điều hành; có con dấu theo mẫu dấu doanh nghiệp nhà nước; đượ
c mở tài khoản ở
ngân hàng và kho bạc nhà nước. Nhưng đồng thời chịu sự quản lý của Tổng cụng ty,
là đơn vị thành viên có quyền tự chủ kinh doanh theo phân cấp của Tổng công ty;
được Tổng cụng ty giao quyền quản lý vốn và tài sản tương ứng với nhiệm vụ kinh
doanh và phhục vụ của đơn vị; chịu trách nhiệm về việc hoàn thành kế hoạch đó được
Tổng công ty giao
để bảo toàn và phát triển tổng số vốn do Tổng công ty quản lý; chịu
sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối với Tổng công ty; có bảng cân đối kế toán ;
các quỹ xí nghiệp theo quy định của Nhà nước và Quy chế tài chính của Tổng công

ty. ( trích : điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty PHBC TW ).
Cũng trong điều lệ được phê chuẩn tại quyết định 218/QĐ- TCBĐ/ HĐQT
ngày 23/8/1996 của Hội đồng quản trị Tổng công ty Bưu chính – Viễn Thông Việt
nam quy định rừ chức năng hoạt động của Công ty PHBCTW là: Tổ chức, xây dựng,
quản lý mạng lưới PHBC để kinh doanh và phục vụ theo quy hoạch, kế hoạch và
Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị
Giang
TRường Ngông ngữ quốc tế
21
phương hướng phát triển do Tổng công ty giao; Khai thác các nguồn báo chí trong
nước và ngoài nước, cung cấp cho các Bưu điện tỉnh, thành phố để phát hành tới
người đọc, đảm bảo phục vụ sự chỉ đạo của cấp uỷ Đảng và chính quyền các cấp, đáp
ứng nhu cầu về báo chí trong đời sống kinh tế, văn hoá, xó hội của cỏc ngành và
nhõn dõn; Xuất khẩu và nhập khẩu bỏo chớ theo quy định c
ủa pháp luật; kinh doanh
vật tư thiết bị chuyên ngành Bưu chính – Viễn thông và các ngành nghề khác trong
phạm vi pháp luật cho phộp.
b, Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh
Công ty PHBC TW là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh vừa mang tính
phục vụ, vừa mang tính kinh doanh dịch vụ Bưu điện – một dịch vụ mà Đảng và Nhà
nước xác định là chiến lược trong định hướng phỏt triển kinh tế – xó hội.
Công ty PHBC TW là
đơn vị thành viên của Tổng công ty Bưu chính – Viễn
thông nhưng có tư cách pháp nhân đồng thời có bộ máy quản lý và hoạt động rất chặt
chẽ. Tổ chức và hoạt động tại công ty PHBC TW theo phương thức trực tuyến chức
năng xuyên suốt từ giám đốc tới các phũng, ban, chi nhỏnh. Dưới sự điều hành của
giám đốc công ty, mỗi bộ phận đảm nhiệm những nhiệm vụ nhất định sẽ tiến hành
hoạt động không chỉ đối với các phũng, ban ở địa bàn Hà Nội mà chỉ đạo thông suốt
tới các chi nhánh ở thành phố Hồ Chí Minh, ở Quy nhơn – Bỡnh Định.
Công ty PHBC TW có khoảng hơn 320 lao động, lực lượng lao động này được

phân bổ vào các phũng, ban, chi nhỏnh nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoàn
thành nhiệm vụ được giao một cách có hiệu quả nhấ
t. Hiện nay, đội ngũ lao động mới
chỉ có 26% có trỡnh độ đại học, cao đẳng; 15% có trỡnh độ trung cấp … Với đội ngũ
lao động này, sự phân phối lực lượng lao động được mô hỡnh hoỏ trờn sơ đồ sau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cụng ty PHBCTW ( trang bờn )
- Giám đốc Công ty do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miến nhiệm khen
thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Tổng giám đốc, là người đứng đầu công ty có
quyền quản lý điều hành cao nhất của công ty, là đại diện pháp nhân của đơn vị,
chiụ trách nhiệm trước Tổng công ty và trước pháp luật về quản lý và điều hành
hoạt động của đơn vị trong phạm vi quyền hạn và nghĩa vụ của mỡnh.
- Phó giám đốc là người giúp giám đốc qu
ản lý điều hành trên một số lĩnh
vực cụ thể. Tại Công ty PHBC TW chỉ có một phó giám đốc tài chính; là người
giúp giám đốc điều hành trong lĩnh vực tài chính – kế toán – thống kê; chịu trách
nhiệm trước giám đốc về hoạt động của lĩnh vực này.
Khối cỏc phũng, ban chức năng:
- Phũng tổ chức – nhõn sự – hành chớnh : làm nhiệm vụ nghiờn cứu thực
hiệ
n cỏc quyết định của Tổng Công ty, đề xuất về cơ cấu tổ chức bộ máy; cơ cấu
tổ chức sản xuất; xây dựng nhiệm vụ, quyền hạn, phân cấp quản lý cho các đơn vị
trực thuộc Công ty; quản lý và cú kế hoạch đào tạo cán bộ, CNVC; giải quyết định
mức lao động, chế độ tiền lương, thưởng, phụ cấp, bả
o hiểm xó hội…
- Phũng Nghiệp vụ PHBC : Chịu trỏch nhiệm về xuất, nhập khẩu bỏo chớ;
tổ chức thống kờ, theo dừi về số lượng, chủng loại và hướng dẫn Bưu điện tỉnh,
thành phố thực hiện các quy định của ngành liên quan đến khai thác, PHBC. Thực
hiện chế độ, thủ tục, quy trỡnh khai thỏc, phỏt hiện sai sút… đối với nghiệp vụ
PHBC.
- Phũng Kế toỏn – thống kờ - tài chớnh : cú chức năng thực hiện đầy đủ

chế độ kế toán của Nhà nước, lập kế hoạch điều tiết, phân tích, đánh giá kết quả
Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị
Giang
TRường Ngông ngữ quốc tế
22
hoạt động kinh doanh của đơn vị; ghi chép hạch toán ké toán, cân đối các quan hệ
tài chính, lập báo cáo tài chính…
- Phũng Kế hoạch đầu tư - xây dựng cơ bản : chịu trách nhiệm xây dựng
kế hoạch phát triển dài hạn mạng lưới khai thác, PHBC; kế hoạch về sản lượng,
chất lượng, doanh thu; chi phí; trích lập các quỹ …; tham gia xây dựng công trỡnh,
lập dự ỏn đầu tư, kiểm tra thiết kế, giám sát thi công…
Khố
i hoạt động kinh doanh trực tiếp: ( khối sản xuất )
- Phũng điều hành tổ chức công tác tiếp nhận nhu cầu báo chí trong nước
và nước ngoài nhập khẩu từ các Bưu điện tỉnh, nắm bắt mọi tỡnh hỡnh ở cỏc
xưởng về số lượng báo chí phát hành, khai thác, số túi đó chuyển đi, cũn phải
chuyển…
- Phũng kinh doanh là đơn vị hạ
ch toán riêng trong nội bộ công ty, quản lý
mạng lưới đại lý bỏn lể báo chí của toà soạn bàn giao trên địa bàn Hà Nội nhằm
quản lý chặt chẽ việc PHBC, tăng số lượng đến độc giả ngày càng nhiều. Phân
phối chuyển giao báo đến cho các đại lý một cách nhanh chóng, thuận tiện, không
để báo ứ đọng và mở sổ theo dừi cụng nợ với đại lý.
- Trung tâm khai thác báo chí Quốc văn là đơn vị trực tiếp s
ản xuất, khai
thác của đơn vị, tổ chức tiếp nhận báo chí, khai thác, chia chọn, đóng túi gói báo
chí, tổ chức giao nhận túi gói báo chí theo tuyến đường thư. Là bộ phận chiếm vị
trí quan trọng của công ty cũng như chiếm đại đa số về lao động trực tiếp làm công
tác khai thác báo chí Quốc văn
- Trung tâm khai thác báo chí Ngoại văn cũng làm nhiệm vụ khai thác

báo chí ngoại văn nhưng đồng thời thực hiệ
n cả nhhiệm vụ tổng hợp nhu cầu và
khai thác báo chí Ngoại văn. Lượng công việc này có quy mô nhỏ hơn cụ thể hàng
tháng khai thác 115 – 116 triệu tờ( cuốn ) báo Quốc văn thỡ chỉ khai thỏc 1000 –
2000 tờ ( cuốn ) bỏo Ngoại văn .
- Chi nhánh phát hành báo chí Trung ương II tại Thành phố Hồ Chí Minh
: đại diện thay mặt công ty có quan hệ với các cơ quan xuất bản báo, tạp chí… ở
phía Nam để làm tốt nhiệm vụ mà công ty giao, có trách nhiệm ki
ểm tra đôn đốc
các đơn vị, cá nhân thực hiện việc khai thác,vận chuyển báo chí một cách nhanh
chóng, lưu thoát hết khối lượng.
Cỏc tổ phụ trợ:
- Tổ kiểm soát nghiệp vụ : Kiểm soát công đoạn thực hiện thể lệ, thủ tục
khai thác, luật lệ lao động, chế độ an toàn và quản lý sử dụng nguyờn vật liệu.
Kiểm soỏt ở khõu đ
óng túi, gói báo chí; số lượng đặt mua; số chuyến đi; số ca
trước chuyển lại ca sau.
- Tổ bảo vệ: Bảo đảm an ninh trật tự khu vực khai thác, không cho người
không có nhiệm vụ vào khu khai thác hoặc mang chất cháy, nổ…Bảo vệ tài sản cơ
quan nơi khai thác, điểm báo lẻ không để xảy ra mất mát, hư hỏng. Kiểm tra việc
chấp hành giờ giấc, nội quy của cỏn bộ, CNV.
-
Tổ xe : Đảm bảo khâu chuyên chở vật tư, hàng hoá khu vực sản xuất
phục vụ lónh đạo và cán bộ công ty trong điều kiện cho phép có thể chuyên chở
CBCNV theo hợp đồng khi cần thiết. Đảm bảo nhu cầu cho công ty phục vụ cho
chuyên chở và hoạt động của các phũng, ban khi cú yờu cầu do ban giỏm đốc điều
hành.
Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị
Giang
TRường Ngông ngữ quốc tế

23
Với phương thức tổ chức trực tuyến chức năng, các phũng ban, chi nhỏnh, tổ
đội trong công ty đảm nhiệm những vai trũ nhất định nhưng có mối quan hệ rất mật
thiết với nhau.
Chuyên đề tốt nghiệp Đoàn Thị Giang
TRường Ngông ngữ quốc tế
24

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hoạt động tại công ty PHBC TW



























GIÁM ĐỐC
Phó giám đốc
tài chính
Chi nhỏnh
II
(Tp.HCM)
Trung tâm
khai thác
báo chí
ngoại văn
Trung tâm
khai thác
báo chí
Quốc văn
Phũng
kinh
doanh
Phũng
điều
hành
Phũng kế hoạch -
đầu tư XDCB
Phũng kế toỏn –
thống kờ - tài
chớnh

Phũng nghiệp vụ
Tổ xe
Phũng tổ chức -
nhõn sự - hành
chớnh
Tổ bảo vệ
Tổ
ki
ểm soỏt
Chi
nhỏnh
III
(Bỡnh
Định )

×