Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

(TIỂU LUẬN) báo cáo bài tập lớn môn phân tích thiết kế hướng đối tượng đề tài website bán quần áo, phụ kiện online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.16 MB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
~~~*********~~~

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN: Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Đề tài: Website bán quần áo, phụ kiện online
Giáo viên hướng dẫn: Đào Thị Lệ Thủy
Sinh viên thực hiện:
Đỗ Thị Thảo(181203068)
Nguyễn Thanh Bình(181203069)
Bùi Hữu Đức Hồng(181210675)
Lớp: Cơng nghệ thơng tin 3 K59

Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2021


Lời mở đầu
Công nghệ ngày một trở nên phát triển và trở thành một phần thiết yếu của cuộc
sống. Với việc phát triển của công nghệ, con người đã tiết kiệm được nhiều nguyên
liệu và nhiên liệu, thời gian và công sức hơn trong việc sản xuất, vận chuyển, lưu
thông và quản lý hàng hóa. Chun mơn hóa và tự động trong từng khâu làm tăng hiệu
năng trong sản xuất. Việc quản lý cũng ngày một tiện dụng hơn với sự hỗ trợ của cơng
nghệ : Máy tính, điện thoại thông minh hỗ trợ GSM, CDMA,…
Dựa trên nhu cầu ngày càng cao của các cửa hàng và khách hàng, chúng em thực
hiện xây dựng trang web “Bán quần áo, phụ kiện online” nhằm hỗ trợ quá trình quản lý
sản phẩm được dễ dàng hơn, việc mua bán được diễn ra thuận lợi hơn.
Trong quá trình làm việc, do những hiểu biết cịn hạn chế nên khơng thể tránh
khỏi những khuyết điểm. Rất mong cơ và các bạn góp ý để đề tài chúng em được
hoàn thiện hơn nữa.


2


Chương I: Tìm hiểu về PHP và MySQL
1.

PHP

a. Một vài nét về PHP
PHP là viết tắt của từ Hypertext Preprocessor. Ngôn ngữ này được phát triển từ
năm 1994 và cho đến nay đã được nhiều người sử dụng để phát triển các ứng
dụng phần mềm thơng qua lập trình web. Đặc điểm của ngơn ngữ lập trình này
là sử dụng mã nguồn mở, dễ dàng nhúng vào HTML và tích hợp với web.
Ưu điểm của ngơn ngữ lập trình PHP là cú pháp đơn giản, tốc độ xử lý nhanh,
tính cộng đồng cao. Chính vì vậy mà lập trình PHP được sử dụng chủ yếu để
thiết kế web. Để tạo ra các ứng dụng web bằng ngôn ngữ PHP, người lập trình
phải sử dụng các dịng lệnh cơ bản.
Bạn có thể sử dụng ngơn ngữ lập trình PHP để tạo ra các blog cá nhân hoặc
những website lớn. Bởi, ngôn ngữ này có nhiều Framework được xây dựng
từ các mã nguồn mở như Wordpress, OpenCart.
Link tham khảo: />
Hình 1: Hình ảnh minh họa PHP

b.Ưu điểm của PHP
Mã nguồn mở
Nền tảng độc lập
Sử dụng quy trình và hướng đến đối
tượng Dễ học
Tương thích máy chủ
Tích hợp dữ liệu dễ dàng


c.Những ứng dụng thực tế
3


Tạo ứng dụng Facebook như Family Treen và eBuddy, hoặc cũng có thể được
sử dụng để tạo ra các trang mạng xã hội.
Phát triển plugin WordPress
Tạo tệp PDF
Các trang web thương mại điện tử
2.

MySQL

a. Đôi nét về MySQL
MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (gọi tắt
là RDBMS) hoạt động theo mơ hình client-server. Với RDBMS là viết
tắt của Relational Database Management System.
MySQL được tíí́ch hợợ̣p apache, PHP.
MySQL quản lý dữ liệu thơng qua các cơ sở dữ liệu. Mỗi cơ sở dữ liệu có thể
có nhiều bảng quan hệ chứa dữ liệu. MySQL cũng có cùng một cách truy
xuất và mã lệnh tương tự với ngôn ngữ SQL.
MySQL được phát hành từ thập niên 90s.
Link tham khảo: />
Hình 2: Hình ảnh minh họa MySQL

b.Ưu điểm
Dễ sử dụng: MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định, dễ sử dụng và
hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện
ích rất mạnh.

Độ bảo mật cao: MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL
trên Internet khi sở hữu nhiều nhiều tính năng bảo mật thậm chí là ở cấp cao.
Đa tính năng: MySQL hỗ trợ rất nhiều chức năng SQL được mong chờ từ
một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ cả trực tiếp lẫn gián tiếp.
4


Khả năng mở rộng và mạnh mẽ: MySQL có thể xử lý rất nhiều dữ liệu và
hơn thế nữa nó có thể được mở rộng nếu cần thiết.
Nhanh chóng: Việc đưa ra một số tiêu chuẩn cho phép MySQL để làm việc rất
hiệu quả và tiết kiệm chi phí, do đó nó làm tăng tốc độ thực thi.
3.

HTML&CSS
HTML, HyperText Markup Language, cung cấp cấu trúc nội dung và ý nghĩa
bằng cách xác định nội dung đó, ví dụ như tiêu đề, đoạn văn hoặc hình ảnh.
CSS, hay Cascading Style Sheets, là ngơn ngữ trình bày được dùng để tạo kiểu
cho sự xuất hiện của nội dung sử dụng, ví dụ như phông chữ hoặc màu sắc.
Hai ngôn ngữ HTML và CSS độc lập với nhau và vẫn giữ nguyên như vậy. CSS
không nên được viết bên trong một tài liệu HTML và ngược lại. Theo quy định,
HTML sẽ luôn đại diện cho nội dung và CSS sẽ luôn thể hiện sự xuất hiện của
nội dung đó.
Link tham khảo HTML: />Link tham khảo CSS: />
Hình 3: Hình ảnh minh họa HTML + CSS
4.

Công nghệ

khác a.


Bootstrap 4
Bootstrap là một framework front-end miễn phí giúp phát triển các ứng
dụng web nhanh và dễ dàng hơn.
Bootstrap bao gồm các mẫu thiết kế dựa trên HTML và CSS như typography,
form, button, table, navigation, modal, image carousels cũng như các plugins
JavaScript tuỳ ý.
Bootstrap cung cấp cho bạn khả năng thiết kế web responsive một cách dễ dàng.
5


Link tham khảo: />
Hình 4: Hình ảnh minh họa Bootstrap4

b.Javascript
JavaScript thường được nhúng trực tiếp vào một trang web hoặc được
tham chiếu qua file .js riêng.
Nó là ngơn ngữ lập trình từ phía client, tức là script được tải về máy của người
dùng đang truy cập và được xử lý tại đó, thay vì xử lý trên máy chủ rồi mới
đưa kết quả tới khách hàng.
Link tham khảo: />
Hình 5: Hình ảnh minh họa Javascript
6


c.Jquery
Là thư viện mã nguồn mở viết bằng ngôn ngữ javascript, giúp đơn giản cách
viết javascript và tăng tốc độ xử lý các xự kiện trên trang web. Phát hành vào
tháng 1 năm 2006 tại BarCamp NYC bởi John Resig. Được sử dụng bởi hơn
52% trong 10.000 truy cập nhiều nhất các trang web.
Jquery khơng những có thể thay đổi giao diện(CSS) mà cịn có thể thay đổi

nội dung trang bên trong trang web.
Link tham khảo: />
Hình 6: Hình ảnh minh họa Jquery

d.Laravel Framework
Laravel là một framework rõ ràng và ưu việt cho việt phát triển web PHP.
Giải thoát bạn khỏi mã spaghetti, nó giúp bạn tạo ra những ứng dụng tuyệt
vời, sử dụng syntax đơn giản. Phát triển là thích thú những trải nghiệm sáng
tạo chứ khơng phải là sự khó chịu.
Laravel là một framework PHP 5.3 được miêu tả như ‘một framework cho
web artisan’. Theo tác giả Taylor Otwell, Laravel mang lại niềm vui cho
việc lập trình bởi nó đơn giản, súc tích và đặc biệt là trình bày hợp lý.
Laravel có 3 đặc tính nổi trội
o
Đơn giản: các chức năng của Laravel rất dễ hiểu và thực hiện.
o
Ngắn gọn: hầu hết các chức năng của Laravel hoạt động liên tục
với cấu hình rất nhỏ, dựa vào các quy tắc chuẩn để giảm bớt code-bloat
o
Trình bày hợp lý: hướng dẫn sử dụng Laravel rất đầy đủ và luôn
cập nhật. Nhà lập trình, người tạo ra framework ln cập nhật tài liệu
trước
7


khi cho ra một phiên bản mới, đảm bảo những người học lập trình
ln ln có những tài liệu mới nhất.
Link tham khảo: />
Hình 7: Hình ảnh minh họa Laravel


8


Chương II: Tìm hiểu và thiếí́t kếí́ website thương mại điện tử
“Bán quần áo và phụ kiện”
I) Mục đíí́ch
Khi đi xây dựng một website đầu tiên chúng ta phải hình dung ra xem chúng ta cần
phải thiết kế cái gì cho website của mình. Khơng có chủ định và mục tiêu rõ ràng
thì cả website đó trở nên sai lầm, lan man và cuối cùng đi tới một hướng khó có
thể trở lại. Thiết kế cân thận và định hướng rõ là chìa khóa hướng tới thành cơng
của việc xây dựng một website.
Vận dụng tổng hợp những kiến thức đã học để tiến hành thiết kế website bán hàng
online nhằm giải quyết những khó khăn hiện tại của cửa hàng. Tìm hiểu thực trạng
thương mại điện tử tại Việt Nam để triển khai hệ thống thương mại điện tử tại cửa
hàng cho phù hợp. Khai phá lợi ích của Internet đế hướng đến một mơi trường
kinh doanh tồn cầu.
Giảm chi phí bán hàng tiếp thị và giao dịch. Bằng phương tiện Internet/Web, một
nhân viên bán hàng có thể giao dịch được với rất nhiều khách hàng. Internet/Web
giúp người tiêu thụ và các cửa hàng kinh doanh giảm đáng kê thời gian và chi phí
giao dịch (giao dịch được hiểu là từ quá trình quảng cáo, tiếp xúc ban đầu, giao
dịch đặt hàng, giao dịch thanh toán). Thời gian giao dịch qua Internet chỉ bàng 7%
thời gian giao dịch qua Fax, và bằng khoảng 0.5 phần nghìn thời gian giao dịch
qua bưu điện chuyển phát nhanh, chi phí thanh tốn điện tử qua Internet chi bàng
từ 10% đến 20% chi phí thanh tốn theo lối thơng thường. Những trở ngại của việc
tiếp cận phương tiện Intemet/Web trong hầu hết các trường hợp sẽ mang lại nhiều
thuận lợi và lợi ích trong kinh doanh. Thế nhưng, tại sao nhiều cửa hàng vẫn không
tận dụng các tiến bộ kỹ thuật tuyệt vời của Internet. Đó chíí́nh là một sớí́ rào cản
hay nói cách khác đó chíí́nh là những khó khăn khi các cửa hàng tiếí́p cận đếí́n
loại hình bán hàng trực túí́n này.
II)

Phạm vi
Bài tốn nhóm em thiết kế có phạm vi trong một cửa hàng nhỏ, các sản phẩm kinh
doanh bao gồm quần áo nam nữ và phụ kiện như túi xách, đồng hồ.
III)
Phân tíí́ch và thiếí́t kếí́ chức năng
1. Website dành cho những đối tượng nào?
Website được thiết kế phục vụ 2 đối tượng là Admin(Quản trị viên) và User(Khách
hàng).
Admin:
o Đăng nhập vào hệ thống quản trị
o Xem, cập nhật, sửa, xóa thơng tin sản phẩm, danh mục, slide, …
o Quản lý đơn hàng.
o Quản lý và cập nhật tin tức.
o
Quản lý và phản hồi feedback của khách
hàng. Khách hàng:
9


2.

o Guest (Khách hàng vãng lai):
 Xem thông tin sản phẩm, tin tức.
 Đăng kí thành viên.
o User (Khách hàng đã đăng kí thành viên):
 Đã có tài khoản.
 Có quyền đănh nhập, đăng xuất.
 Thêm sản phẩm vào giỏ hàng và đặt mua sản phẩm online.
Các module thiết kế


Các Module hệ thống yêu cầu thân thiện, dễ sử dụng, bảo trì và nâng cấp.
Module sản phẩm: Hiển thị các sản phẩm hiện có
Module chi tiết sản phẩm: Hiển thị số lượng sản phẩm theo màu sắc và kích cỡ.
Module chi tiết ảnh sản phẩm: Hiển thì các ảnh theo các góc khác nhai cảu
sản phẩm.
Module giỏ hàng: Nơi lưu trữ các sản phẩm khách hàng đã thêm vào giỏ hàng.
Module đăng kí, đăng nhập thành viên: Mỗi User sẽ có thê đăng kí 1 tài
khoản cá nhân để mua hàng và thanh toán, hưởng các ưu đãi từ của hàng.
Module tìm kiếm sản phẩm: Lọc sản phẩm theo các tùy chọn của khách hàng.
Module quản lý các đơn hàng, chi tiết đơn hàng: Lưu lại các thông tin về giá
và số lượng sản phẩm mà khách hàng đã mua.

10


3. Phân tích và thiết kế
dữ liệu 3.1. Mơ hình
Usecase

Hình 8: Mơ hình UseCase

11


ID
UC_001

Tên Use case

Xem danh

sách sản
phẩm

UC_002

Xem thơng
tin sản phẩm

UC_003

Tìm kiếm

UC_004

Đăng ký


12


UC_005

Đăng nhập

UC_006

Quản lý giỏ
hàng

UC_008


Quản lý đơn
hàng

UC_009

Quản lý sản
phẩm

UC_010

Quản lý
khách hàng


13


3.2. Các ca sử dụng
Mơ hình ca sử dụng

Mơ tả ca sử dụng

14


15


16



3.2. Quy trình xử lí đơn hang

17


3.2.

Mơ hình phân rã chức năng

Hình 9: Mơ hình phân rã chức năng

18


3.3.

Biểu đồ luồng dữ liệu

Hình 9: Mơ hình phân rã chức năng

WireFrame
a. Giao diện người dùng

Hình 10: Biểu đồ luồng dữ liệu

19



4. Xây dưng biêu đơ tn tư
Mục đích: biểu diễn tương tác giữa những người dùng và những đối tượng bên
trong hệ thống. Biểu đồ này cho biết các thông điệp được truyền tuần tự như
thế nào theo thời gian. Thứ tự các sự kiện trong biểu đồ tuần tự hồn tồn
tương tự như trong scenario mơ tả use case tương ứng.
Biểu diễn: Biểu đồ tuần tự được biểu diễn bởi các đối tượng và
message truyền đi giữa các đối tượng đó.
Trong hệ thống quản lý bán hàng, chúng ta lựa chọn biểu đồ tương tác dạng tuần
tự để biểu diễn các tương tác giữa các đối tượng. Để xác định rõ các thành phần cần bổ sung trong
biểu đồ lớp, trong mỗi biểu đồ tuần tự của hệ thống quản lý bán hàng sẽ thực hiện:
Xác định rõ kiểu của đối tượng tham gia trong tương tác (ví dụ giao diện, điều khiển hay thực
thể).
Mỗi biểu đồ tuần tự có thể có ít nhất một lớp giao diện (Form) tương ứng
với chức năng (use case) mà biểu đồ đó mơ tả
- Mỗi biểu đồ tuần tự có thể liên quan đến một hoặc nhiều đối tượng thực thể.
Các đối tượng thực thể chính là các đối tượng của các lớp đã được xây dựng
trong biểu đồ thiết kế chi tiết. Dưới đây là một số biểu đồ tuần tự cho các chức năng của hệ thống
quản lý bán hàng:
Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập

20


Biểu đồ tuần tự cho chức năng tìm hàng

Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm hang

21



Biểu đồ tuần tự cho chức năng cho chức năng quản lý bán hàng

Biểu đồ tuần tự cho chức năng cho chức năng quản lý khách hàng

22


Biểu đồ tuần tự cho chức năng cho chức năng thông kế bán hàng

23


×