Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

(TIỂU LUẬN) báo cáo bài tập lớn (môn kĩ thuật phần mềm ứng dụng) đề tài WEB QUẢN lý của rạp CHIẾU PHIM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.28 KB, 39 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THƠNG
-----------------------------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
(mơn Kĩ Thuật Phần Mềm Ứng Dụng)

ĐỀ TÀI : WEB QUẢN LÝ CỦA RẠP CHIẾU PHIM

Giảng viên hướng dẫn:

Th.S. Nguyễn Thị Kim Thoa

Lớp:

KSTN ĐTTT K61

Nhóm sinh viên:

Họ tên
Đào Minh Long
Trần Đức Lương
Bùi Doãn Thắng
Phạm Thị Kiều Trang

Hà Nội, Ngày tháng năm


Mở đầu
Với thực tế trong cuộc sống hiện nay, nhất là đối với giai đoạn ngàng công nghiệp 4.0
ngay trước chúng ta thì cơng nghệ và các phần mềm là một điều vô cùng quan trọng


và ngày càng được mở rộng tới tất cả mọi lĩnh vực. Nó giúp ích cho con người rất
nhiều qua đời sống hiện thực, nhằm giảm sức lao động của con người và mở ra những
ngưỡng của mới cho thời đại. Để làm được những điều đấy thì chúng ta ngày phải
càng chú trọng vào những điều nhỏ nhất, tinh tế nhất khi đó mới có thể làm nên những
sản phẩm hồn hảo, thiết thực trong đời thường. Và bộ môn “Kỹ thuật phần mềm và
Ứng dụng” là một trong những bước quan trọng giúp mọi người nói chung và các sinh
viên như bọn em nói riêng có thể phát triển những kỹ năng cơ bản để tạo ra được
những sản phẩm vừa ý ngay khi vừa lên ý tưởng, kế hoạch. Chúng em xin chân thành
cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Kim Thoa đã hết lịng truyền đạt những kiến thức bổ ích
trong những tiết học dù cũng có đơi lúc chúng em chây lười. Chúng em mong muốn
được sự giúp đỡ, nhận xét, đóng góp từ cơ khơng những là ở kiến thức trong mơn học
mà cịn là các kiến thức ngồi cuộc sống, xã hội để qua đấy chúng em có thể phát triển
them nhiều kỹ năng của bản thân, học hỏi được nhiều từ những người đi trước. Chúng
em xin trân trọng cảm ơn!

2


Mục lục

Mở đầu......................................................................
Danh sách hình vẽ ...........................................................................................................
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN ............................

1.1. Khảo sát hiện trạng .....................................
1.1.1. Nghiệp vụ của hệ thống hiện tại ...............................................................
1.1.2. Những nhược điểm của hệ thống ..............................................................

1.2. Mục đích dự án ...........................................


1.3. Phân tích tính khả thi ..................................
1.3.1. Tính khả thi về kinh tế ..............................................................................
1.3.2. Tính khả thi về kỹ thuật ............................................................................
1.3.3. Tính khả thi về tổ chức .............................................................................

1.4. Xác lập dự án ..............................................
1.4.1. Quy mô dự án ................................................................................................
1.4.2. Phân cơng cơng việc .....................................................................................
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU U CẦU............................................................................

2.1. Các kĩ thuật được sử dụng ..........................
2.1.1. Kỹ thuật phỏng vấn .................................................................................
2.1.2. Kỹ thuật phân tích tư liệu và quan sát. ....................................................

2.2. Các yêu cầu được thu thập .........................

2.3. Các yêu cầu ................................................
2.3.1. Các yêu cầu chức năng ............................................................................
3


2.3.2.

Các yêu cầu phi chức năng......................................................................14

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG......................................................................15
3.1.

Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống..............................................................15


3.2.

Sơ đồ ngữ cảnh..............................................................................................16

3.3.

Sơ đồ luồng dữ liệu các mức.........................................................................17

3.3.1.

Sơ đồ lớp đỉnh.........................................................................................17

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN............................................................................................24

4


Danh sách hình vẽ
Hình 3.1: Sơ đồ chức năng........................................................................................... 15
Hình 3.2: Sơ đồ ngữ cảnh............................................................................................. 16
Hình 3.3: Sơ đồ mức đỉnh.............................................................................................17
Hình 3.4: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 1..................................................................... 18
Hình 3.5: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 2..................................................................... 19
Hình 3.6: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 3..................................................................... 20
Hình 3.7: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 4..................................................................... 21
Hình 3.8: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 5..................................................................... 22
Hình 3.9: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 6..................................................................... 23
Hình 3.10: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 7................................................................... 24

5



Danh sách bảng biểu

(Thành viên nhóm/ Nhân lực/ Phân cơng công việc)
Bảng 4.1: Từ điển dữ liệu cho các bảng....................................................................25
Bảng 4.2: Từ điển thuộc tính..................................................................................... 26

6


CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ
XÁC LẬP DỰ ÁN
Để đưa ra đề tài này, cả nhóm đã tìm hiểu về thực trạng hiện tại của các hệ thống rạp
chiếu phim hiện tại cũng như dựa trên nhu cầu của khách hàng và nhân viên quản lý
của rạp chiếu.
1.1.

Khảo sát hiện trạng
Sau khi đi khảo sát các khách hàng, bạn bè những người hay có nhu cầu đi xem

phim. Khảo sát trực tiếp ở các quầy bán vé và chính những nhân viên thì nhóm đã đưa
ra được những nghiệp vụ cơ bản mà những rạp chiếu phim cần có.
1.1.1. Nghiệp vụ của hệ thống hiện tại
- Khách hàng phải đến tận quầy để mua vé và xem lịch chiếu ngồi ra có
thể mua online nhưng vẫn chưa có nhiều thuận tiện và ít người tương tác.
- Khách hàng khơng thể biết được còn vé hay hết vé.
- Nhiều nhân lực trong quản lý
- Người đến mua vé trực tiếp thường phải đến sớm để tránh hết vé, mất vị
trí tốt khi xem phim. Gây ra chờ đợi, lãng phí thời gian.

1.1.2. Những nhược điểm của hệ thống
- Khách hàng bị lỡ giờ chiếu, đến rạp mua nhưng hết vé và hết vị trí tốt
- Chưa minh bạch với các chương trình ưu đãi cho khách hàng ( Để tăng
doanh thu )
- Tiêu tốn nhiều nhân lực trong quản lý và tính tốn thu chi bằng tay.
- Một vài hệ thống bán vé online nhưng tính năng chưa tốt, huỷ vé chưa
đúng cách. Nên rất nhiều khi rạp chiếu thừa rất nhiều vé, trong khi nhân
viên vẫn đang giữ những chỗ đấy. Gây ra tổn thất lớn cho chủ đầu tư.

7


1.2.

Mục đích dự án

Dự án làm ra một website để khắc phục được tất cả các đặc điểm nêu ra ở trên, nhằm
tạo ra sự tiện lợi, minh bạch cho cả người dung lẫn người quản lý. Thứ nhất, website
sẽ khắc phục được các tình trạng về bán vé cho khách hàng, để thuận tiện trong việc
mua, đổi vé và thanh tốn. Ngồi ra cịn có thể lưu giữ thơng tin lần đầu và tạo sự
thuận lợi ưu đãi cho khách hang trong các lần tiếp. Hệ thống online giúp khách hang
theo dõi được chính xác những thơng tin phim cũng như ưu đãi của hệ thống.

Thứ hai, website sẽ đưa ra một sự quản lý dễ dàng, dễ tiếp cận cho người quản lý
cũng như nhân viên. Giả bớt nguồn nhân lực ở rạp. Đánh giá, thống kê mức tiêu
thụ phim cũng như theo từng thể loại để người quản lý có thể biết phương án để
tiếp tục phát triển theo đúng xu hướng.

1.3.


Phân tích tính khả thi

1.3.1. Tính khả thi về kinh tế
- Việc làm website tốn rất ít kinh phí về cả mặt xây dựng, cũng như mặt
duy trì. Việc tăng khả năng lưu trữ cũng phù hợp tuỳ vào từng giai đoạn
phát triển của rạp chiếu phim.
- Tăng thêm sự tương tác của khách hang online trong thời đại số, nhằm
tang mức doanh thu lên cao hơn.
1.3.2. Tính khả thi về kỹ thuật
- Có thể dựa trên những trang web có sẵn để tham khảo và phát triển lên.
- Các tính năng khá rõ ràng và được phân cấp theo đối tượng người dung
hay quản lý.
- Cơ sở dữ liệu đủ cho hang ngàn bộ phim, và đủ bang thông cho 1000
người truy cập cùng lúc
- Chạy trên web nên khả năng tương thích với tất cả hệ điều hành.

8


- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL sever và ngôn ngữ thiết kế giao diện
JavaScript là những công nghệ xây dựng web tốt và khơng khó tiếp thu.
JavaScript và SQL đều có thể tiếp cận được nhanh chóng qua internet.
1.3.3. Tính khả thi về tổ chức
- Dự án xây dựng nhằm đáp ứng những nhu cầu của khách hang, những
người có nhu cầu xem phim thường xuyên. Giúp dễ dàng tương tác, quản lý
với rạp chiếu phim.
- Dự án cũng xây dựng để cho người quản lý dễ dàng thống kê, sắp xếp
mục tiêu phát triển tiếp theo.
1.4.


Xác lập dự án

1.4.1. Quy mơ dự án
Dự án được nhóm thực hiện trong vòng 15 tuần bắt đầu từ ngày 22/9/2018 đến
ngày 12/12/2018 với quy mô quản lý dành cho các rạp chiếu phim trên cả nước.
1.4.2. Phân công công việc
Trước những cơng việc của dự án này, cả nhóm đã thống nhất phân chia công
việc sao cho công bằng giữa các thành viên và nhằm đạt hiệu quả tốt nhất trong dự án.
Dưới đây là bảng phân chia công việc cũng như kế hoạch thực hiện dự án.

9


CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU YÊU CẦU
Các yêu cầu về kĩ thuật, ứng dụng và chức năng được nhóm tham khảo từ nhiều nguồn
khác nhau và xoay quanh các đối tượng như khách hàng, nhân viên, quản lý và các đối
tượng khác như phim, vé xem phim, thu chi,..
2.1.

Các kĩ thuật được sử dụng

2.1.1. Kỹ thuật phỏng vấn



Hỏi ý kiến khách hàng

Nhóm đã tham khảo ý kiến khách hàng một số câu hỏi như:
-


Bạn thường mua vé xem phim giấn tiếp hay trực tiếp tại rạp?

-

Bạn thường xem thông tin của phim mới và lịch chiếu phim tại đâu?

-

Bạn có muốn góp ý về các dịch vụ của rạp chiếu phim hiện nay khơng?

-

….

Cả nhóm đã thu được các câu trả lời về dịch vụ hiện tại của rạp chiếu, nhìn
chung còn một số vấn đề như
-

Khách hàng phải mua vé trực tiếp tại quầy vé.

-

Có nhiều trường hợp hết vé xem mà khách hàng khơng được biết.

-

Cịn phải đến xem thơng tin lịch chiếu tại rạp.

-


….

Nhìn chung khách hàng đều muốn có một website online để thực hiện mua vé
cũng như xem thông tin phim dễ dàng hơn.



Hỏi ý kiến nhân viên và quản lý trong rạp chiếu

Nhóm đã phỏng vẫn các nhân viên cũng như quản lý trong rạp một số câu hỏi
như sau:
-

Bạn có quản lý thơng tin khách đến mua hàng không?

-

Bạn thường xuyên tổng hợp doanh số phim bằng cách nào?

Bạn quản lý thông tin nhân viên và thời gian làm việc của họ như thế
nào?
-

Bạn quản lý hệ thống trang thiết bị và phòng chiếu bằng cách nào?
10


Bạn có muốn góp ý gì về hệ thống quản lý của rạp chiếu phim hiện nay
không?


-

….

-

Các nhân viên vẫn phải tổng hợp phim và vé bằng cách thủ công.

- Rạp chiếu vẫn chưa thực hiện được việc quản lý thơng tin khách hàng và đối
với nhân viên thì vẫn thủ cơng trên sổ sách.
Nhìn chung các nhân viên cũng như quản lý của rạp chiếu phim rất mong muốn có hệ
thống quản lý điện tử giúp cho cơng việc quản lý của rạp chiếu trở nên dễ dàng và
hiệu quả hơn.
2.1.2. Kỹ thuật phân tích tư liệu và quan sát.
Đến các rạp chiếu phim và ngồi ở hàng chờ để quan sát quy trình nghiệp
vụ của nhân viên.
Quan sát, ghi lại quá trình tìm kiếm phim, đặt vé online trên website của
một số rạp.
Sau khi tìm hiểu, nhóm nhận thấy các vấn đề gặp phải ở các rạp là có rất ít các rạp có
các trang web online giúp khách hàng liên hệ với rạp cũng như giúp quản lý các tài
nguyên và đối tượng tại rạp.
Như vậy nhóm đã xác định một cách khái quát các yêu cầu của hệ thống mà nhóm
muốn xây dựng. Từ đó từng bước xác định được cơng việc mà cả nhóm cần làm.
2.2.

Các yêu cầu được thu thập

Qua bước khảo sát nhóm đã xác định được các chức năng cơ bản của website quản
lý phải có được gồm:
+


Quản lý phim, dữ liệu phim: tên phim, thể loại phim, lượt đánh giá, ngày

chiếu, giá thành…
+

Quản lý khách hàng: thông tin khách hàng đã đăng ký, lịch sử giao dịch, điểm

tích luỹ, hạng của khách hàng…(tất cả được lưu lại sau mỗi giao dịch của nhân viên

và tính tốn).

11


+

Quản lý phịng chiều: thơng tin các suất chiếu, ngày giờ chiếu, các ghế còn

trống, các ghế đã đặt…(các chức năng này thường sẽ dùng cho nhân viên hoặc người
quản lý để xem tình trạng phịng chiếu).
+

Quản lý nhân viên

+

Quản lý vé

+


Báo cáo thống kê

Các yêu cầu mới của hệ thống web quản lý cơ bản sẽ diễn ra như sau:
-

Mỗi khi có một phim mới ( sắp chiếu tại rạp), nhân viên rạp chiếu sẽ cập

nhật các thông tin của phim:
+

Tên phim

+

Thể loại

+

Tóm tắt giới thiệu về phim

+

Trailer

+

Lịch chiếu, phòng chiếu

+


Giá vé

+

Diễn viên, đạo diễn

+

Thời lượng

Sau mỗi lần nhập thông tin của phim sẽ hiển thị trên trang web của rạp và đưa
thông tin vào kho phim.
-

Khi khách hàng muốn xem thông tin và muốn đặt vé sẽ phải đăng nhập

vào hệ thống. Các thông tin được lưu trên hệ thống:
+

Tên khách hàng

+

Ngày sinh

+

Địa chỉ


+

Số chứng minh thư

+

Phương thức liên lạc (SĐT, email)

+

Tên đăng nhập, mật khẩu

+

Vé muốn mua ( gồm tên phim, giờ chiếu, phòng chiếu)
12


Khách hàng đồng thời có khả năng cập nhật thơng tin tài khoản cũng như u cầu xóa
tài khoản. Thơng tin tài khoản được lưu trữ trong kho khách hàng cũng như vé khách
đã mua sẽ được đưa thông tin về kho vé. Nhân viên rạp phim có thể truy cập và xem
các thơng tin về khách hàng đó.
-

Về chức năng quản lý phịng chiếu. Mỗi khi có lịch chiếu phim mới các

phim sẽ được chiếu tại các phòng theo các khung giờ khác nhau. Sau khi có vé
được mua thơng tin sẽ đưa về kho phịng chiều và kho vé.
-


Về chức năng quản lý nhân viên, nhân viên chính là đối tượng nhập các

thơng tin của mình vào danh sách nhân viên, thông tin bao gồm:
+

Tên nhân viên

+

Ngày tháng năm sinh

+

Quên quán

+

Phương thức liên lạc

+

Thông tin ca làm, giờ làm

Các thông tin trên sẽ được đưa về kho nhân viên, kho này được quyền truy cập
bởi nhân viên ( cập nhật các thơng tin của chính mình) và quản lý rạp chiếu
nhằm quản lý danh sách nhân viên rạp cũng như giờ làm để tính lương.
-

Về chức năng báo cáo thống kê, cứ mỗi cuối tháng nhân viên sẽ truy cập


vào các kho khách hàng, kho vé, kho nhân viên và đưa ra báo cáo gửi về quản
lý. Thông tin báo cáo gồm:
+

Thông tin phim chiếu trong tháng

+

Doanh thu của từng phim

+

Các khách hàng quen của rạp

+

Danh sách nhân viên rạp chiếu

+

Bảng lương nhân viên


2.3.

Các yêu cầu

2.3.1. Các yêu cầu chức năng
- Quản lý có thể thêm, gỡ phim.
13



-

Quản lý có thể điều chỉnh giờ và phịng chiếu cho từng phim.

-

Quản lý và khách hàng đều có thể xem các ghế cịn trống.

-

Khách hàng có thể mở, đăng nhập vào tài khoản.

-

Khách hàng có thể tra thơng tin phim, ngày chiếu và lịch chiếu.

-

Khách hàng có thể mua vé qua mạng.

2.3.2. Các yêu cầu phi chức năng
-

Giao diện đẹp, đơn giản, dễ sử dụng

-

Website chạy nhanh


-

Cơ sở dữ liệu đủ lớn

14


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
3.1.

Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống

Website rạp chiếu phim

2. Quản
lý khách
hàng

1. Quản lý
phim

3. Quả
n lý nhân
viên

1.1. Nhập
phim mới

2.1. Tạo tài

khoản

3.1. Tạo tài
khoản

1.2. Xoá
phim

2.2. Cập
nhật thơng
tin

3.2. Cập
nhật thơng
tin

1.3. Cập
nhật thơng
tin

2.3. Xố tài
khoản

3.3. Xố tài
khoản

4.
Quản lý
lịch chiếu


4.1. Cập
nhật lịch
chiếu
4.2. Quản lý
ghế

Website được xây dựng với 7 tính năng:









6. Báo
cáo
thống kê

7.
T
ìm kiếm

5.1. Mua vé

6.2. Các
khoản thu

7.1. Tìm

kiếm phim/
lịch chiếu

5.2. In vé

6.3. Các
khoản chi

7.2. Tìm
kiếm nhân
viên
7.3. Tìm
kiếm khách
hàng

Hình 3.1: Sơ đồ chức năng



5.
Q
uản lý vé

Quản lý phim
Quản lý khách
Quản lý lịch chiếu
Quản lý nhân viên
Quản lý vé
Báo cáo thống kê
Tìm kiếm


15


3.2.

Sơ đồ ngữ cảnh

Khách hàng

Nhân viên

Báo cáo

Quản lý rạp

Hình 3.2: Sơ đồ ngữ cảnh

- Chú thích:
(1): Thơng tin phim, phịng chiếu, nhân viên, báo cáo
(2): Thơng tin phim, phịng chiếu, nhân viên, tài khoản khách hàng
(3): Thông tin khoản cá nhân, đặt vé
(4): Thơng tin phim, phịng chiếu, tài khoản cá nhân, xác nhận đặt vé
- Có 3 đối tượng tương tác với hệ thống: quản lý rạp, nhân viên, khách hàng

16


3.3.


Sơ đồ luồng dữ liệu các mức

3.3.1. Sơ đồ lớp đỉnh

Nhân viên

Nhân viên
Nhân viên
1. Quản lý phim
Quản lý
Khách hàng

Lịch chiếu

7. Tìm kiếm

5. Quản lý vé
Tên khách hàng

phim + khách hàng

Nhân viên
Khách hàng

Lệnh làm báo cáo

Tiền nhập phim

Nhân viên
Phim


Báo cáo

Dữ liệu nhân viên

3. Quản lý nhân
viên
Quản lý

Hình 3.3: Sơ đồ mức đỉnh


17


3.3.2. Sơ đồ chức năng
3.3.2.1. Sơ đồ chức năng 1
Nhập phim mới

Nhân viên

Xóa phim

u cầu xóa phim

Thơng tin phim
u cầu xóa

Cập nhật thơng tin,
lịch chiếu


Hình 3.4: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 1



Chức năng 1 gồm:

 Nhập phim mới: Đăng lên các loại phim mà rạp sắp chiếu cùng
với lịch chiếu dự kiến, trailer, diễn viên,…
 Xoá phim: Xoá những phim đã hết lịch chiếu, huỷ chiếu.
 Cập nhật thông tin: Lưu thêm dữ liệu về phim, update lịch chiếu
phim tại rạp

18


3.3.2.2. Quản lý khách

2.1 Tạo tài khoản

Khách hàng

Thông tin

cập nhật

2.3 Xố tài khoản

Hình 3.5: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 2




Chức năng 2 gồm:



Tạo tài khoản: Khách hàng mới có thể tạo tài khoản cá nhân tại rạp
để mua vé online, cộng điểm tích luỹ, hưởng ưu đãi,..



Cập nhật thơng tin: Khách hàng có thể cập nhật thơng tin liên lạc,
đổi mật khẩu.



Xố tài khoản: Khách hàng có thể xố tài khoản do khơng sử dụng
hoặc nhân viên xố tài khoản do vi phạm quy định rạp,…


19


3.3.2.3. Quản lý nhân viên

3.1 Tạo tài khoản

Quản lý

3.2 Cập nhật thơng tin


3.3 Xố tài khoản

Hình 3.6: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 3



Chức năng 3 gồm:





Xem ca làm việc
Xem lương
Tìm, cập nhật thơng tin liên lạc

20


3.3.2.4. Quản lý lịch chiếu
4.1 Cập nhật lịch chiếu

Nhân viên

Hình 3.7: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 4

- Chức năng 4 gồm:




Cập nhật lịch chiếu



Quản lý ghế

21


3.3.2.5. Quản lý vé

Phim
Tên phim

Khách hàng
Tên khách hàng

Yêu cầu đặt vé

Khách hàng


Xác nhận đặt vé

5.2 In vé

Hình 3.8: Sơ đồ mức đỉnh 1 chức năng 5




Chức năng 5 gồm:




Đặt vé
In vé


22


×