BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
NGUYỄN HUỲNH MINH CHÂU
TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN TIÊN PHONG - CHI NHÁNH NHA TRANG
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số : 8340301
Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Tiến
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Huỳnh Minh Châu
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bài luận văn này, tơi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với
các Thầy, Cô của Trường Đại học Quy Nhơn, đặc biệt là Thầy, Cơ Khoa Kinh
tế và Kế tốn đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi
điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và cho
đến khi thực hiện đề tài luận văn.
Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn
Ngọc Tiến, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến các anh, chị, em trong Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang đã hỗ trợ tơi rất
nhiều trong suốt q trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn
Nguyễn Huỳnh Minh Châu
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG BIỂU ......................................................... x
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài...................... 3
3. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 6
4. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 6
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 7
6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 7
6.1. Khung nghiên cứu ...................................................................................... 7
6.2. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu ...................................................... 8
7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu........................................................ 9
8. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............. 11
1.1. Tổng quan kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại ....................11
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm soát nội bộ ......................11
1.1.1.1. Giai đoạn sơ khai......................................................................11
iv
1.1.1.2. Giai đoạn hình thành.................................................................11
1.1.1.3. Giai đoạn phát triển ..................................................................12
1.1.1.4. Giai đoạn hiện đại (hậu COSO) ..................................................14
1.1.2. Kiểm soát nội bộ trong ngân hành thương mại của uỷ ban Basel .......15
1.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Basel.................................... 15
1.1.2.2. Tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ theo Basel .............................. 16
1.1.2.3. Các yếu tố cấu thành của kiểm soát nội bộ theo Basel II .................. 17
1.2. Khái quát về hoạt động huy động vốn trong các ngân hàng thương mại 23
1.2.1. Khái niệm và vai trò của hoạt động huy động vốn ...........................23
1.2.2. Các hình thức huy động vốn ..........................................................24
1.2.3. Quy trình hoạt động huy động vốn theo quy định của Ngân hành Nhà
nước ...................................................................................................26
1.2.4. Các rủi ro thường gặp trong hoạt động huy động vốn ......................32
1.3. Kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn trong các ngân hàng thương mại
......................................................................................................................... 36
1.3.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ ...........................................................36
1.3.2. Sự cần thiết của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động huy động vốn .....37
1.3.3. Các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ trong hoạt động huy động vốn 37
1.3.3.1. Về mơi trường kiểm sốt .................................................................... 37
1.3.3.2. Về nhận diện và đánh giá rủi ro ........................................................ 39
1.3.3.3. Về hoạt động kiểm sốt ...................................................................... 39
1.3.3.4. Về thơng tin và truyền thơng phục vụ cơng tác kiểm sốt ................. 39
1.3.3.5. Về hoạt động giám sát ........................................................................ 40
1.4. Hoạt động huy động vốn có ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ . 40
v
1.4.1. Những yếu tố từ phía khách hàng ..................................................40
1.4.2. Những yếu tố từ phía ngân hàng ....................................................41
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 44
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG
- CHI NHÁNH NHA TRANG ........................................................................ 45
2.1. Khái quát về ngân hàng tmcp tiên phong - chi nhánh nha trang ............. 45
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................45
2.1.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Tiên Phong................................................................................. 45
2.1.1.2. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Tiên
Phong - Chi nhánh Nha Trang. ....................................................................... 52
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm tổ chức hoạt động .......................52
2.1.2.1. Chức năng .......................................................................................... 52
2.1.2.2. Nhiệm vụ............................................................................................. 53
2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động .............................................................. 54
2.1.3.2. Phân cấp quản lý có ảnh hưởng đến hệ thống kiểm sốt nội bộ ....... 58
2.2. Giới thiệu về hoạt động huy động vốn tại ngân hàng tmcp tiên phong - chi
nhánh nha trang ............................................................................................... 60
2.2.1. Các hình thức huy động vốn đang áp dụng .....................................60
2.2.2. Quy trình và thủ tục huy động vốn đang áp dụng .............................68
2.2.2.1. Quy trình giao dịch gửi tiền vào tài khoản tiền gửi có kỳ hạn .......... 68
2.2.2.2. Quy trình tất tốn tài khoản tiền gửi có kỳ hạn ................................. 68
2.2.2.3. Quy trình báo mất chứng nhận tiền gửi ............................................ 68
vi
2.2.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn đang áp dụng
..........................................................................................................68
2.2.3.1. Quy mô nguồn vốn huy động.............................................................. 68
2.2.3.2. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động ........................................... 69
2.2.3.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động............................................................... 69
2.2.3.4. Chi phí huy động vốn ......................................................................... 71
2.2.3.5. Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dung vốn ................................. 73
2.2.4. Kết quả của hoạt động huy động vốn giai đoạn 2019-2021 ...............73
2.3. Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn tại ngân hàng tmcp
tiên phong - chi nhánh nha trang ..................................................................... 75
2.3.1. Giám sát điều hành và văn hóa kiểm sốt .......................................75
2.3.2. Nhận diện và đánh giá rủi ro ........................................................78
2.3.3. Hoạt động kiểm soát và sự phân công phân nhiệm ...........................81
2.3.4. Về thông tin và truyền thông .........................................................89
2.3.5. Giám sát và sửa chữa những sai sót ...............................................91
2.4. Đánh giá chung về kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn tại ngân hàng
TMCP Tiên Phong - Chi Nhánh Nha Trang ................................................. 100
2.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................ 100
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................. 101
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................. 104
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP TIÊN PHONG
– CHI NHÁNH NHA TRANG ..................................................................... 105
vii
3.1. Định hướng trong hoạt động huy động vốn và yêu cầu tăng cường kiểm
soát nội bộ hoạt động vốn tại ngân hàng TMCP Tiên Phong - Chi Nhánh Nha
Trang ............................................................................................................. 105
3.1.1. Định hướng trong hoạt động huy động vốn .................................. 105
3.1.2. Yêu cầu tăng cường kiểm soát nội bộ hoạt động vốn ..................... 106
3.2. Giải pháp tăng cường kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn tại ngân
hàng TMCP Tiên Phong - Chi Nhánh Nha Trang ........................................ 107
3.2.1. Về mơi trường kiểm sốt ............................................................ 107
3.2.2. Về nhận diện, đánh giá và quản lý rủi ro ..................................... 110
3.2.3. Về cơ chế hoạt động kiểm sốt ................................................... 113
3.2.4. Về cơng tác thơng tin và truyền thơng phục vụ kiểm sốt ............... 115
3.2.5. Về công tác giám sát ................................................................. 118
3.3. Điều kiện để thực hiện các giải pháp ..................................................... 119
3.3.1. Về phía Ngân hàng Nhà nước.................................................... 119
3.3.2. Về phía Hội sở của Ngân hàng TMCP Tiên Phong ...................... 120
3.3.3. Về phía Ngân hàng TMCP Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang...... 122
KẾT THÚC CHƯƠNG 3 .............................................................................. 123
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................... 124
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 126
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA KHẢO SÁT ................. 130
PHỤ LỤC 2: PHIẾU KHẢO SÁT VÀ MỤC TIÊU KHẢO SÁT ............... 131
PHỤ LỤC 3: QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC HUY ĐỘNG VỐN ĐANG ÁP
DỤNG TẠI TPBANK................................................................................... 133
PL3.1. Quy trình giao dịch gửi tiền vào tài khoản tiền gửi có kỳ hạn.......... 133
viii
PL3.2. Quy trình tất tốn tài khoản tiền gửi có kỳ hạn ................................ 139
PL3.3. Quy trình báo mất chứng nhận tiền gửi ........................................... 143
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Diễn giải chữ viết đầy đủ
BĐH
: Ban điều hành
CCCD
: Căn cước công dân
CIF
: Mã khách hàng trong hệ thống ngân hàng
CMND
: Chứng minh nhân dân
COSO
: Ủy ban các tổ chức bảo trợ của Ủy ban Treadway
CTCP
: Công ty cổ phần
DVKH
: Dịch vụ khách hàng
ĐVKD
: Đơn vị kinh doanh
GDV
: Giao dịch viên
HĐKS
: Hoạt động kiểm soát
HĐQT
: Hội đồng quản trị
HC
: Hộ chiếu
KH
: Khách hàng
KHCN
: Khách hàng cá nhân
KHDN
: Khách hàng doanh nghiệp
KSNB
: Kiểm soát nội bộ
NHNN
: Ngân hàng nhà nước
NHTM
: Ngân hàng Thương mại
RRLS
: Rủi ro lãi suất
STK
: Số tài khoản
TCTD
: Tổ chức tín dụng
TGTK
: Tiền gửi tiết kiệm
TMCP
: Thương mại cổ phần
TPBANK
: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong
x
DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢNG BIỂU
Hình :
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của TPBank ............................................................. 50
Hình 2. 2 Cơ cấu tổ chức của TPBank - Chi nhánh Nha Trang...................... 55
Bảng :
Bảng 1.1: Tổng hợp khái quát các nguyên tắc về đánh giá hệ thống KSNB.. 21
Bảng 2.1 Tổng hợp các sản phẩm huy động vốn đối với KHCN tại TPBank Chi nhánh Nha Trang ...................................................................................... 62
Bảng 2. 2 Tổng hợp các sản phẩm huy động KHDN tại TPBank - Chi nhánh
Nha Trang ........................................................................................................ 65
Bảng 2.3 Kết quả huy động vốn tại TPBank - Chi nhánh Nha Trang năm 20192021 ................................................................................................................. 73
Bảng 2.4 : Đánh giá các rủi ro và các hoạt động kiểm sốt q trình huy động
vốn để kiểm soát các rủi ro ............................................................................. 79
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Vốn là vấn đề cấp thiết sống còn đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp
nói chung, cịn riêng đối với ngân hàng thì vốn là đặc biệt quan trọng, là vấn đề
tồn tại hay diệt vong của từng ngân hàng. Bởi vì, ngân hàng là trung gian tài chính,
là kênh dẫn vốn đắt lực, chu chuyển nguồn vốn trong nền kinh tế, điều hòa vốn từ
nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, đảm bảo mọi hoạt động trong nền kinh tế diễn ra
thuận lợi, tránh tình trạng nơi thừa vốn, nơi thiếu vốn, đảm bảo cân đối thanh
khoản trong nền kinh tế. Vấn đề quan trọng là kiểm soát chặt chẽ quản lý hoạt
động huy động vốn như thế nào cho hiệu quả, tránh thất thốt, lãng phí, tạo niềm
tin nơi khách hàng khi gửi tiền vào hệ thống ngân hàng.
Ngày nay, dịch vụ ngân hàng nói chung và các hoạt động huy động vốn nói
riêng đang ngày càng chiếm ưu thế và đóng vai trị thiết yếu. Vì thế nên các NHTM
cổ phần đã không ngừng đẩy mạnh phát triển hoạt động huy động vốn, với nhiều
sản phẩm huy động vốn đa dạng, các chương trình khuyến mãi, tặng quà hấp dẫn.
Việc nâng cao chất lượng hoạt động của các NHTM là nhu cầu cấp thiết, đặc biệt
là kiểm soát tốt hoạt động huy động vốn và tối đa hóa tính ưu việt của các sản
phẩm huy động vốn nhằm gia tăng doanh số huy động vốn, không ngừng đáp ứng
tốt nhất nhu cầu của người gửi tiền; và cũng vì thế mà tính năng đa dạng trong các
sản phẩm huy động vốn ngày càng được nâng cao, có nhiều khách hàng tin tưởng
chọn ngân hàng để gửi tiền .
Bên cạnh việc không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ, cịn đảm bảo an
tồn tiền gửi cho khách hàng, ngân hàng còn phải hết sức quan tâm đến cơng tác
phịng ngừa, lường đón những rủi ro tiềm ẩn có thể phát sinh trong q trình huy
động vốn. Cùng với những tiện ích mang lại từ sản phẩm huy động vốn thì trong
2
thời gian gần đây sai phạm về lĩnh vực này cũng có chiều hướng gia tăng với mức
độ tinh vi ngày càng tăng. Các rủi ro trong hoạt động huy động vốn rất đa dạng và
phức tạp như lợi dụng sự tin tưởng của khách hàng vào nhân viên ngân hàng, hoặc
sự thiếu hiểu biết của khách hàng: như ký khống chứng từ, khách hàng quá tin
tưởng vào nhân viên ngân hàng, nhân viên ngân hàng giả mạo chữ ký, ký khống
chứng từ, nhận tiền tại nhà của khách hàng không nhập vào hệ thống, làm giả sổ
tiết kiệm giao cho khách hàng, hoặc nhập sai số tiền của khách hàng nộp vào hệ
thống, nhập ít hơn số tiền khách hàng thực tế gửi (trong trường hợp nhân viên
ngân hàng thực hiện thu hộ tiền tại nhà khách hàng), đánh cắp thông tin của khách
hàng để chiếm đoạt tiền, tài sản của khách hàng như làm giả sổ tiết kiệm, giả chữ
ký, làm giả chứng minh nhân dân của khách hàng để thực hiện hành vi lừa đảo và
nhiều thủ đoạn khác nhằm chiếm dụng, lấy cắp tài sản của khách hàng,… gây thiệt
hại và làm ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
Đồng thời, khi xã hội ngày càng phát triển, thu nhập người dân ngày càng
nâng cao, hòa chung với trào lưu hạn chế sử dụng tiền mặt, đẩy mạnh thanh tốn
khơng dùng tiền mặt ngày càng phát triển, vì thế việc thiết lập hàng rào kiểm sốt
chặt chẽ, tránh gây thất thoát tiền và tài sản của khách hàng, tạo niềm tin của khách
hàng vào hệ thống ngân hàng. Trách nhiệm của hệ thống ngân hàng là thiết lập
hàng rào kiểm soát chặt chẽ, xây dựng quy trình quy định chặt chẽ, đảm bảo tính
pháp lý, nhằm bảo vệ quyền và tài sản của người gửi tiền cũng như bảo đảm tính
pháp lý, an tồn cho nhân viên ngân hàng, tránh gây tổn thất, thất thoát, bảo đảm
an ninh an toàn tuyệt đối trong hoạt động huy động tiền gửi là trách nhiệm cấp
thiết của hệ thống ngân hàng Việt Nam nói riêng và tồn bộ hệ thống ngân hàng
nói chung là nhiệm vụ được xem cấp bách, khẩn thiết hơn bao giờ hết.
Bên cạnh đó, hệ thống KSNB giống như một, giúp ngăn ngừa, hạn chế thấp
nhất rủi ro có thể xảy ra trong q trình tác nghiệp, bảo đảm an toàn tài sản cho
3
khách hàng và ngân hàng. Một hệ thống kiểm soát hữu hiệu sẽ giúp cho nhà quản
lý đạt được mục tiêu hoạt động kỳ vọng của mình một cách cao nhất. Đồng thời,
mặc dù NHTM Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Nha Trang đã thiết lập các quy
trình, quy định với các bước thực hiện kiểm tra kiểm soát đối với hoạt động huy
động vốn hết sức rõ ràng, chặt chẽ. Tuy nhiên, q trình triển khai cơng tác KSNB
hoạt động huy động vốn đã và đang bọc lộ một số hạn chế, sai sốt trong q trình
thực hiện, dẫn đến mất an tồn, có nguy cơ ảnh hưởng đến hệ thống của ngân hàng
trong quá trình hoạt động và niềm tin của khách hàng khi gửi tiền vào ngân hàng.
Chính vì điều này nên tơi chọn đề tài: “Tăng cường kiểm soát nội bộ hoạt động
huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong - Chi nhánh
Nha Trang” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Ta có thể tìm thấy rất nhiều đề tài nghiên cứu về KSNB trong các ngân hàng
trong thời gian gần đây, có thể kể đến một số nghiên cứu tiêu biểu như:
Nguyễn Ngọc Bích Quyên (2007) với nghiên cứu “Giải pháp tăng cường
KSNB dịch vụ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh”. Tác giả đã trình bày cơ sở lý luận
của cơng tác KSNB tại các tổ chức tín dụng, đánh giá thực trạng tại Phòng dịch
vụ khách hàng cá nhân - BIDV Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, từ đó đưa ra
các đề xuất hồn thiện cơng tác KSNB tại Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân. Tuy
nhiên, tác giả không nêu rõ cơ sở lý luận áp dụng theo các nguyên tắc đánh giá
của Coso hay Basel [17].
Nguyễn Thị Ngọc Thư (2010) với nghiên cứu “Hoàn thiện hệ thống kiểm
soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh”. Tác giả đã trình bày cơ sở lý luận rõ ràng theo các
nguyên tắc của Coso và Basel, song tác giả vẫn chưa đánh giá thực trạng hoạt động
4
kiểm soát nội bộ theo Quyết định số 36/2006/QĐ-NHNN năm 2006 quy định về
Ban hành quy chế kiểm tra, kiểm sốt nội bộ của tổ chức tín dụng, và thơng tư số
44/2011/TT-NHNN năm 2011 quy định về Hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm
toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi [21].
Trần Thị Thùy Trang (2013) với nghiên cứu “Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt
nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng trong Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập
khẩu Việt Nam”. Tác giả đã nêu rõ hệ thống cơ sở lý luận theo Basel, đưa ra các
thất bại trong hệ thống KSNB theo Ủy ban Basel, từ đó đề xuất các biện pháp hoàn
thiện, tuy nhiên chủ yếu nghiên cứu trong hoạt động tín dụng [28].
Nguyễn Thị Thu Hiền (2013) với nghiên cứu “Hồn thiện hệ thống kiểm
sốt nội bộ tại NHTM Cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Hà Tĩnh”.
Trong nghiên cứu này, tác giả đã khái quát lý luận chung về hệ thống KSNB trong
các NHTM và phân tích được thực trạng hệ thống KSNB tại NHTM Cổ phần Công
thương Việt Nam – chi nhánh Hà Tĩnh, đánh giá một số mặt ưu nhược điểm và từ
đó xây dựng các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại NHTM Cổ phần Công
thương Việt Nam – chi nhánh Hà Tĩnh [18].
Đỗ Thị Bích Phượng (2014) với nghiên cứu “Hồn thiện hệ thống kiểm tra,
kiểm sốt nội bộ tại NHTM Cổ phần Công thương Việt Nam”. Tác giả cũng hệ
thống những nội dung cơ bản của KSNB và đã đưa ra được các giải pháp hoàn
thiện hệ thống KSNB cho trụ sở chính của NHTM Cổ phần Cơng thương Việt
Nam. Tuy nhiên, tác giả đã nghiên cứu với phạm vi là tồn bộ NHTM Cổ phần
Cơng thương Việt Nam mà chưa đi sâu vào từng thành phần của KSNB gắn với
từng chi nhánh cụ thể [2].
Hồ Trình Thanh Hoa (2019) với nghiên cứu “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ
đối với hoạt động huy động vốn tại NHTM Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Phú Tài” cũng đã hệ thống hoá lý luận về KSNB và đã nêu ra được
5
giải pháp vào việc hoàn thiện đối với hoạt động huy động vốn tại NHTM Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Tài [4].
Phạm Thị Ngọc Ánh (2020) với nghiên cứu ‘Kiểm soát nội bộ hoạt động
huy động vốn tại NHTM Cổ phần Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Sở Giao
Dịch’ nghiên cứu đã tổng hợp các quan điểm, khái niệm về kiểm soát nội bộ hoạt
động huy động vốn tại các NHTM Cổ phần Việt Nam. Tìm hiểu và làm rõ những
quy định về kiểm soát nội bộ đối với hoạt động huy động vốn do Ngân hàng nhà
nước ban hành cũng như những quy trình, quy định riêng của Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam- chi nhánh Sở Giao Dịch. Khảo sát, đánh giá thực trạng kiểm
soát nội bộ hoạt động huy động vốn tại NHTM Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
- Chi nhánh Sở Giao Dịch. Qua quá trình nghiên cứu thực tế KSNB hoạt động huy
động vốn tại NHTM Cổ phần Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao Dịch từ đó đề xuất
các định hướng, giải pháp nhằm hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động huy động
vốn tại NHTM Cổ phần Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao Dịch [23].
Với nghiên cứu của Phạm Thị Phượng (2022) “Hoàn thiện hệ thống kiểm
soát nội bộ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh
Vũng Tàu”. Tác giả cũng hệ thống những nội dung cơ bản của KSNB và đã đưa
ra được các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB cho trụ sở chính của Cổ phần
Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Vũng Tàu. Tuy nhiên, tác giả đã nghiên cứu với
phạm vi là toàn bộ NHTM Cổ phần Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Vũng Tàu mà
chưa đi sâu vào từng thành phần của KSNB.[29]
Nhìn chung các đề tài nghiên cứu khoa học trên đã góp phần hồn thiện
KSNB trong ngân hàng qua phạm vi tiếp cận từ rủi ro hoạt động và nghiệp vụ tín
dụng. Các đề tài đã mơ tả thực trang của KSNB tại các ngân hàng và đưa ra các
giải pháp hoàn thiện. Tuy nhiên, các tác giả chỉ dừng lại ở kiểm sốt quy trình huy
6
huy động vốn và ít có đề tài nghiên cứu về chuyên sâu về hoạt động huy động vốn
trên các thành tố của KSNB.
Vì vậy, với mục tiêu tăng cường KSNB hoạt động huy động vốn tại NHTM
Cổ phần Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang chưa có cơng trình nghiên cứu nào
về KSNB hoạt động huy động vốn, nên tác giả thực hiện Luận văn này nhằm đưa
ra các giải pháp cụ thể để tăng cường KSNB hoạt động huy động vốn tại ngân
hàng theo các thông lệ tốt nhất.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát của luận văn là tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất các giải
pháp nhằm tăng cường KSNB đối với hoạt động huy động vốn tại NHTM Cổ phần
Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang.
Trên cơ sở đó, luận văn xác định các mục tiêu cụ thể của luận văn là:
- Đánh giá thực trạng công tác KSNB đối với hoạt động huy động vốn tại
NHTM Cổ phần Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang theo hướng đánh giá hệ thống
kiểm soát, quy trình kiểm sốt, nội dung kiểm sốt hoạt động huy động vốn nhằm
tăng cường chất lượng dịch vụ và tránh những rủi ro tiềm ẩn phát sinh tại NHTM
Cổ phần Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang.
- Đề xuất các giải pháp tăng cường KSNB đối với hoạt động huy động vốn
tại NHTM Cổ phần Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Thực trạng KSNB hoạt động huy động vốn tại NHTM Cổ phần
Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang như thế nào? Có những kế quả gì? Những hạn
chế gì?
Câu hỏi 2: NHTM Cổ phần Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang cần tiến
hành các giải pháp gì để tăng cường cơng tác KSNB hoạt động huy động vốn?
7
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là KSNB hoạt động huy động vốn.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: NHTM Cổ phần Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang
+ Thời gian: dữ liệu thu thập từ năm 2019 đến năm 2021
+ Nội dung: Hoạt động KSNB được nghiên cứu qua 5 nội dung về Mơi
trường kiểm sốt; Đánh giá rủi ro; Thơng tin và truyền thơng; Hoạt động kiểm sốt
và các hoạt động giám sát đối với hoạt động huy động vốn tại NHTM Cổ phần
Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Khung nghiên cứu
Tác giả lựa chọn phương pháp nghiên cứu định tính thơng qua khảo sát thực
trạng KSNB đối với hoạt động huy động vốn tại NHTM Cổ phần Tiên Phong Chi nhánh Nha Trang và phỏng vấn các cán bộ quản lý có liên quan đến hoạt
động huy động vốn để đánh giá toàn diện về KSNB đối hoạt động huy động vốn
tại NHTM Cổ phần Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang nhằm đề xuất các giải
pháp tăng cường công tác KSNB đối với hoạt động huy động vốn. Quy trình
nghiên cứu được tác giả thực hiện thông qua sơ đồ sau:
Cơ sở lý thuyết về kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng
Tiêu chí đánh giá KSNB đối với hoạt động huy động vốn
Thu thập dữ liệu sơ cấp về
KSNB đối với hoạt động huy
Thu thập dữ liệu thứ cấp về
KSNB đối với hoạt động huy
Phân tích và đánh giá thực trạng về KSNB
đối với hoạt động huy động vốn
Đánh giá các ưu, nhược điểm và nguyên nhân ảnh
hưởng đến KSNB đối với hoạt động huy động vốn
Kết luận và đề xuất các giải pháp
8
Hình 1: Khung nghiên cứu
(Nguồn: Tác giả tổng hợp và đề xuất)
6.2. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu
Để tiến hành thu thập dữ liệu cho nghiên cứu, tác giả đã tiến hành xác định
nguồn dữ liệu thu thập, phương pháp thu thập, phạm vi thu thập và xử lý dữ liệu
như sau:
- Nguồn thu thập dữ liệu: Tác giả tiến hành thu thập từ hai nguồn chính là
nguồn dữ liệu thứ cấp và nguồn dữ liệu sơ cấp.
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Nguồn dữ liệu thứ cấp tác giả thu thập
thông qua khảo sát thực tế và thu thập trực tiếp từ các báo cáo liên quan đến hoạt
động huy động vốn và quy trình kiểm soát huy động vốn cũng như các dữ liệu
khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Cịn nguồn dữ liệu sơ cấp tác giả thu
thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp các cán bộ quản lý có liên quan đến KSNB
hoạt động huy động vốn như: Ban giám đốc, các trưởng phịng, kế tốn trưởng và
các giao dịch viên, kế toán nội bộ,... (chi tiết xem phụ lục 1) thông qua bảng câu
hỏi phỏng vấn (chi tiết xem phụ lục 2). Câu hỏi phỏng vấn chú trọng đến các vấn
đề về quy định đối với KSNB hoạt động huy động vốn của Hội Sở ban hành và
thực thi vào điều kiện thực tế đối với từng hoạt động huy động vốn tại NHTM Cổ
phần Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang.
- Phạm vi thu thập dữ liệu: Các vấn đề liên quan đến hoạt động huy động
vốn tại NHTM Cổ phần Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang trong khoảng thời
gian từ năm 2019 đến năm 2021.
9
- Xử lý dữ liệu thu thập: Đối với nguồn dữ liệu thứ cấp, tác giả tiến hành tập
hợp để phân tích, so sánh, tổng hợp thơng tin từ chứng từ, sổ sách nhằm để đánh
giá công tác KSNB đối với hoạt động huy động vốn tại NHTM Cổ phần Tiên
Phong - Chi nhánh Nha Trang. Còn đối với nguồn dữ liệu sơ cấp, tác giả tiến hành
ghi chép và ghi âm lại nội dung trả lời phỏng vấn để làm cơ sở kiểm chứng cho
những nhận định của tác giả về KSNB đối với hoạt động huy động vốn tại NHTM
Cổ phần Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang; đồng thời những câu hỏi phỏng vấn
sâu về việc làm thế nào để nâng cao KSNB đối với hoạt động huy động vốn có
nhiều câu trả lời khác nhau nên tác giả tiến hành ghi chép và so sánh để lọc các dữ
liệu trùng lắp nhằm lựa chọn thông tin để làm cơ sở cho đề xuất các giải pháp của
luận văn.
7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Luận văn dự kiến đề xuất các giải pháp có giá trị tham khảo lãnh đạo và
toàn thể cán bộ nhân viên của NHTM Cổ phần Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang
trong cơng tác kiểm sốt hoạt động huy động vốn, giúp cho các nhà quản trị tìm
ra được nhiều phương pháp kiểm soát chặt chẽ hơn trong hoạt động huy động vốn,
nhằm nâng cao tính đảm bảo an tồn trong cơng tác huy động vốn, từ đó từng bước
nâng cao hiệu quả hoạt động của NHTM Cổ phần Tiên Phong - Chi nhánh Nha
Trang.
8. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Kết cấu luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn trong
các ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang
10
Chương 3: Giải pháp tăng cường kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang
11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
1.1. Tổng quan kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm soát nội bộ
1.1.1.1. Giai đoạn sơ khai
Năm 1929, thuật ngữ KSNB được đề cập chính thức trong một Cơng bố của
Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Federal Seserve Bulletin). Thơng qua đó, khái
niệm KSNB và vai trị của hệ thống KSNB trong cơng ty chính thức được cơng
nhận như là một cơ sở để phục vụ cho việc lấy mẫu thử nghiệm của kiểm toán
viên. Khi thực hiện chức năng nhận xét báo cáo tài chính, kiểm tốn viên nhận
thức rằng không cần thiết kiểm tra tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà chỉ
cần chọn mẫu để kiểm tra dựa vào sự hiểu biết về hệ thống KSNB mà doanh nghiệp
được kiểm toán đã thiết lập, vận hành và tập hợp thông tin để lập báo cáo tài chính.
Vì vậy, KSNB lúc bấy giờ được hiểu rất đơn giản như là một công cụ để bảo vệ
tiền và các tài sản khác đồng thời thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động.
Năm 1936, công bố của Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPAAmerican Institute of Certified Public Accountants) đã định nghĩa về KSNB là:
“...các biện pháp và thách thức được chấp nhận và thực hiện trong một tổ chức để
bảo vệ tiền và tài sản, cũng như kiểm tra việc ghi chép chính xác số liệu”. Thời
điểm này, việc nghiên cứu và đánh giá hệ thống KSNB ngày càng được chú trọng
[6], [27].
1.1.1.2. Giai đoạn hình thành
Năm 1949, một báo cáo đặc biệt của AICPA, định nghĩa KSNB là: “...cơ
cấu tổ chức và các biện pháp, cách thức liên quan được chấp nhận và thực hiện
12
trong một tổ chức để bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và đáng tin cậy của số
liệu kế tốn, thúc đẩy hoạt động có hiệu quả, khuyến khích sự tuân thủ các chính
sách của người quản lý”.
Sau đó, AICPA đã soạn thảo và ban hành nhiều chuẩn mực kiểm tốn đề
cập đến những khái niệm và khía cạnh khác nhau của KSNB như:
- Năm 1958, Ủy ban thủ tục kiểm toán (CAP - Committee on Auditing
Procedure) trực thuộc AICPA ban hành báo cáo về thủ tục kiểm toán 29 (SAP Statement on Auditing Procedure) về: “Phạm vi xem xét KSNB của kiểm toán
viên độc lập”
- Năm 1962, CAP tiếp tục ban hành SAP 33 làm rõ hơn về KSNB
- Năm 1972, CAP tiếp tục ban hành SAP 54 “Tìm hiểu và đánh giá KSNB”
Như vậy trong suốt thời kỳ trên, khái niệm KSNB đã không ngừng mở rộng
ra khỏi những thủ tục bảo vệ tài sản và ghi chép sổ sách kế toán. Tuy nhiên, trước
khi báo cáo COSO (Committee of Sponsoring Organizations) 1992 ra đời, KSNB
vẫn mới dừng lại như là một phương tiện phục vụ cho kiểm tốn viên trong kiểm
tốn báo cáo tài chính [6], [27].
1.1.1.3. Giai đoạn phát triển
AICPA đã soạn thảo và ban hành nhiều chuẩn mực đề cập đến những khái
niệm và khía cạnh khác nhau của KSNB trong hơn 40 năm sau đó như:
- SAP 29 (1958) “Phạm vi kiểm tốn viên độc lập xem xét KSNB”, trong
đó lần đầu tiên đề cập phân biệt KSNB về quản lý và KSNB về kế tốn.
- SAP 54 (1972) “Tìm hiểu về đánh giá KSNB”, đã đưa ra 4 mục tiêu của
kiểm soát kế toán.
- SAS 55 (1988) “Xem xét KSNB trong kiểm tốn báo cáo tài chính”, đã
đưa ba yếu tố của KSNB là mơi trường kiểm sốt, hệ thống kế toán và các thủ tục
kiểm toán.
13
Vào thập niên 1970 – 1980, nền kinh tế Hoa Kỳ phát triển mạnh mẽ kéo
theo các vụ gian lận ngày càng tăng về số lượng lẫn quy mô, gây ra những tổn thất
đáng kể cho nền kinh tế. Năm 1977, sau vụ bê bối Watergate, quốc hội Hoa Kỳ đã
ban hành Luật chống hối lộ ở nước ngoài. Điều luật này nhằm nhấn mạnh đến vai
trò của KSNB trong việc ngăn ngừa những khoản thanh toán bất hợp pháp và dẫn
đến nhu cầu ghi chép đầy đủ trong mọi hoạt động của đơn vị kế toán.
Năm 1985, với sự sụp đổ của các cơng ty cổ phần có niêm yết làm cho các
nhà ban hành luật càng quan tâm đến hoạt động KSNB của công ty. Nhiều quy
định hướng dẫn về KSNB của các cơ quan chức năng Hoa Kỳ được ban hành trong
giai đoạn này như: Ủy ban chuẩn mực kiểm toán Hoa Kỳ năm 1988, Ủy ban chứng
khoán Hoa Kỳ năm 1998, Tổ chức nghiên cứu kiểm tốn nội bộ năm 1991.
Trước tình hình này, năm 1985, Ủy Ban COSO đã được thành lập. Đây là
một Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận khi lập báo cáo
tài chính (thường gọi tắt là Ủy ban Treedway). Ủy ban này được sự bảo trợ của 5
tổ chức: Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng Mỹ (AICPA), Hội kế toán Mỹ
(American Accounting Association), Hiệp hội quản trị viên tài chính (The
Financial Executives Institute - FEI), Hiệp hội kế toán viên quản trị (Institute of
Management Accountants - IMA), Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (The Institute
of Internal Auditors - IIA).
Trước tiên, COSO đã sử dụng chính thức từ KSNB thay vì từ KSNB về kế
tốn. Đến năm 1992, Ủy ban COSO đã chính thức ban hành Báo cáo 1992.
Báo cáo COSO 1992 là tài liệu đầu tiên trên thế giới đưa ra khuôn mẫu lý
thuyết về KSNB một cách đầy đủ và có hệ thống. Trong báo cáo này nêu rõ KSNB
không chỉ dừng lại ở vấn đề liên quan đến báo cáo tài chính mà được mở rộng ra
phương diện hoạt động của doanh nghiệp và tuân thủ các chính sách [6], [27].
14
1.1.1.4. Giai đoạn hiện đại (hậu COSO)
Báo cáo COSO 1992 chưa thực sự hoàn chỉnh nhưng đã tạo lập được một
cơ sở lý thuyết rất cơ bản và được xem là nền tảng về KSNB. Sau đó, hàng loạt
các nghiên cứu phát triển về KSNB trong nhiều lĩnh vực khác nhau đã ra đời như
phát triển về Quản trị rủi ro (ERM - chú dẫn tiếng anh về công ty nhỏ vào năm
2004 hay phát triển theo hướng công nghệ thông tin (CoBIT- Control Objectives
for Information and Related Technology), theo hướng kiểm toán độc lập, chuyên
sâu về những ngành nghề cụ thể và giám sát vào năm 2008, cụ thể: (i) Phát triển
về phía quản trị; (ii) Phát triển cho doanh nghiệp nhỏ; (iii) Phát triển theo hướng
công nghệ thông tin; (iv) Phát triển theo hướng kiểm toán độc lập; (v) Phát triển
theo hướng kiểm toán nội bộ; (vi) Phát triển theo hướng chuyên sâu vào những
ngành nghề cụ thể và (vii) Hướng dẫn về giám sát hệ thống kiểm sốt nội bộ.
Trong đó phát triển theo hướng chun sâu vào những ngành nghề cụ thể: đã định
nghĩa: KSNB là một quá trình bị chi phối bởi HĐQT, các nhà quản lý cao cấp và
nhân viên. Nó khơng chỉ là thủ tục hay chính sách được thực hiện tại một thời
điểm cụ thể mà là một hoạt động liên tục ở mọi cấp trong ngân hàng. HĐQT và
các nhà quản lý cao cấp có trách nhiệm thiết lập một nền văn hóa thích hợp để trợ
giúp cho q trình KSNB cũng như liên tục giám sát sự hữu hiệu của nó, tuy nhiên
mỗi cá nhân trong tổ chức phải tham gia q trình này. Các mục tiêu chính của
KSNB được phân loại như sau [6], [27]:
- Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động.
- Sự tin cậy, đầy đủ và kịp thời của thơng tin tài chính và quản trị.
- Sự tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan.
- Theo công bố này KSNB bao gồm các bộ phận sau:
- Sự giám sát của nhà quản lý và văn hóa kiểm sốt.
- Ghi nhận và đánh giá rủi ro.