Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần tiên phong chi nhánh nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

PHÙNG THỊ MI

HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG - CHI NHÁNH NHA TRANG

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8 34 03 01

Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thị Lệ Hằng


i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Phùng Thị Mi


ii

LỜI CẢM ƠN


Để hồn thành bài luận văn này, tơi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với
các Thầy, Cô của Trường Đại học Quy Nhơn, đặc biệt là Thầy, Cơ Khoa Kinh
tế và Kế tốn đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi
điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và cho
đến khi thực hiện đề tài luận văn.
Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến giảng viên hướng dẫn
PGS.TS. Nguyễn Thị Lệ Hằng, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn
thành luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn đến các anh, chị, em trong Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang đã hỗ trợ tơi rất
nhiều trong suốt q trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn

Phùng Thị Mi


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. I
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. II
MỤC LỤC.......................................................................................................III
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... VIII
DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU........................................................... IX
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu ... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 4
4. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 4
5. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 5

6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 5
7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu........................................................ 5
8. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ...................................................................... 6
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TRONG NGÂN HÀNG .................................................... 7
1.1. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ................................................ 7
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống kiểm soát nội bộ ................... 7
1.1.1.1. Giai đoạn sơ khai.................................................................................. 7
1.1.1.2. Giai đoạn hình thành ............................................................................ 7
1.1.1.3. Giai đoạn phát triển .............................................................................. 8
1.1.1.4. Giai đoạn hiện đại ................................................................................ 9
1.1.2. Kiểm soát nội bộ theo Uỷ ban COSO ..................................................... 9
1.1.2.1. Khái niệm ............................................................................................. 9
1.1.2.2. Các bộ phận cấu thành kiểm soát nội bộ.............................................. 9
1.1.2.3. Tính hữu hiệu của kiểm sốt nội bộ ................................................... 10
1.1.3. Kiểm soát nội bộ trong ngân hàng của Ủy ban Basel ........................... 10
1.1.3.1. Khái niệm ........................................................................................... 11


iv

1.1.3.2. Tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ ................................................ 12
1.1.3.3. Các bộ phận cấu thành kiểm soát nội bộ theo Basel II ...................... 15
1.1.3.4. Nền tảng của Basel I và sự kế thừa của Basel II ................................ 18
1.2. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRONG NGÂN HÀNG . 20
1.2.1. Khái niệm, nguyên tắc hoạt động cho vay ............................................ 20
1.2.1.1. Khái niệm ........................................................................................... 20
1.2.1.2. Nguyên tắc cho vay ............................................................................ 20
1.2.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay .......................................................... 21
1.2.3. Các rủi ro thường gặp trong hoạt động cho vay ................................... 22

1.2.4. Quy trình kiểm sốt rủi ro trong hoạt động cho vay ............................. 23
1.3. KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRONG NGÂN HÀNG
......................................................................................................................... 30
1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay ........... 30
1.3.2. Các bộ phận cấu thành kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay ................ 33
1.3.2.1. Môi trường kiểm soát ......................................................................... 33
1.3.2.2. Đánh giá rủi ro hoạt động cho vay ..................................................... 36
1.3.2.3. Hoạt động kiểm soát cho vay ............................................................. 37
1.3.2.4. Thông tin và truyền thông .................................................................. 40
1.3.2.5. Hoạt động giám sát cho vay ............................................................... 41
1.4. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÓ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ...................................................... 43
1.4.1. Những yếu tố từ phía khách hàng ......................................................... 43
1.4.2. Những yếu tố từ phía ngân hàng ........................................................... 44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 47
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH NHA TRANG ........................... 48
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
TIÊN PHONG – CHI NHÁNH NHA TRANG .............................................. 48
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 48


v

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm tổ chức hoạt động của ngân hàng
Thương mại Cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Nha Trang ............................ 49
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ ......................................................................... 49
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên
Phong – Chi nhánh Nha Trang ........................................................................ 50

2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và phân cấp quản lý có ảnh hưởng đến
hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................................................... 51
2.2. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG –
CHI NHÁNH NHA TRANG .......................................................................... 55
2.2.1. Đối tượng và điều kiện được vay .......................................................... 58
2.2.1.1. Đối tượng cho vay .............................................................................. 58
2.2.1.2. Điều kiện được vay ............................................................................ 58
2.2.2. Thời hạn cho vay ................................................................................... 61
2.2.3. Mức và lãi suất cho vay ........................................................................ 61
2.2.4. Quy trình thủ tục cho vay ...................................................................... 62
2.3. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH NHA TRANG .................................. 67
2.3.1. Giám sát điều hành và văn hóa kiểm soát ............................................. 67
2.3.2. Nhận diện và đánh giá rủi ro ................................................................. 69
2.3.3. Hoạt động kiểm soát và sự phân cơng phân nhiệm .............................. 72
2.3.3.1. Kiểm sốt trước vay ........................................................................... 72
2.3.3.2. Kiểm soát trong cho vay .................................................................... 84
2.3.3.3 Kiểm soát sau cho vay......................................................................... 87
2.3.4. Về thông tin truyền thông ..................................................................... 96
2.3.5. Giám sát và sữa chữa những sai sót ...................................................... 97
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH NHA TRANG ........................... 99


vi

2.4.1. Những kết quả đạt được trong kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay .... 99

2.4.1.1. Về môi trường kiểm soát .................................................................... 99
2.4.1.2. Về đánh giá hoạt động cho vay ........................................................ 100
2.4.1.3. Về hoạt động kiểm soát cho vay ...................................................... 100
2.4.1.4. Về thông tin truyền thông ................................................................ 100
2.4.1.5. Về hoạt động giám sát ...................................................................... 101
2.4.2. Những hạn chế trong kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay................. 101
2.4.2.1. Về mơi trường kiểm sốt .................................................................. 101
2.4.2.2. Về đánh giá rủi ro hoạt động cho vay .............................................. 102
2.4.2.3. Về hoạt động kiểm sốt cho vay ...................................................... 103
2.4.2.4. Về thơng tin truyền thông ................................................................ 105
2.4.2.5. Về hoạt động giám sát ...................................................................... 105
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................ 106
2.4.3.1. Về môi trường kiểm soát .................................................................. 106
2.4.3.2. Về đánh giá rủi ro hoạt động cho vay .............................................. 107
2.4.3.3. Về hoạt động kiểm sốt cho vay ...................................................... 108
2.4.3.4. Về thơng tin truyền thơng ................................................................ 109
2.4.3.5. Về hoạt động giám sát cho vay ........................................................ 110
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................. 112
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH NHA TRANG
....................................................................................................................... 113
3.1. QUAN ĐIỂM HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH NHA TRANG ......................... 113
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN TIÊN PHONG – CHI NHÁNH NHA TRANG ......................... 114
3.2.1. Về mơi trường kiểm sốt ..................................................................... 114



vii

3.2.2. Về đánh giá rủi ro hoạt động cho vay ................................................. 117
3.2.3. Về hoạt động kiểm soát cho vay ......................................................... 123
3.2.4. Về thông tin và truyền thông............................................................... 125
3.2.5. Về hoạt động giám sát cho vay ........................................................... 126
3.3. ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP .......................................... 127
3.3.1. Về phía Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong ....................... 127
3.3.2. Về phía Chi nhánh Nha Trang ............................................................ 128
3.3.3. Về phía Ngân hàng Nhà nước ............................................................. 128
KẾT LUẬN ................................................................................................... 132
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 134


viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Diễn giải chữ viết đầy đủ

AICPA

Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng Mỹ

BCTC

Báo cáo tài chính


BĐS

Bất động sản

BQL

Ban quản lý

CBNV

Cán bộ nhân viên

CBTD

Cán bộ tín dụng

CĐT

Chủ đầu tư

DN

Doanh nghiệp

ĐGRR

Đánh giá rủi ro

ĐVKD


Đơn vị kinh doanh

HĐKS

Hoạt động kiểm soát

HĐQT

Hội đồng quản trị

KH

Khách hàng

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

MTKS

Mơi trường kiểm sốt

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

RR

Rủi ro

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TTTT

Thơng tin truyền thông


ix

DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU
Bảng:
Bảng 1. 1 Quy trình kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay………... ….16
Bảng 2. 1 Tổng hợp các sản phẩm cho vay KHDN tại TPBank - Chi nhánh Nha
Trang ………………………………………………………………………..41
Bảng 2.2 Các công việc KSNB trong giai đoạn trước cho vay KHDN tại

TPBank – Chi nhánh Nha Trang ..................................................................... 59
Bảng 2. 3 Các công việc KSNB trong giai đoạn trong cho vay KHDN tại
TPBank - Chi nhánh Nha Trang ..................................................................... 67
Bảng 2. 4 Các công việc KSNB trong giai đoạn sau cho vay KHDN tại TPBank
- Chi nhánh Nha Trang .................................................................................... 71
Hình:
Hình 2. 1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại TPBank – chi nhánh Nha Trang .............. 41
Hình 2.2 Quy trình thủ tục cho vay KHDN tại TPBank – Chi nhánh Nha Trang
......................................................................................................................... 53
Hình 2.3 Quy trình kiểm sốt trước vay tại TPBank – Chi nhánh Nha Trang 58
Hình 2.4 Quy trình kiểm soát trong cho vay tại TPBank – Chi nhánh Nha Trang
......................................................................................................................... 67
Hình: 3.1. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng đề xuất ...................................... 95


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kiểm sốt nội bộ (KSNB) là một phần không thể thiếu trong quản trị ngân
hàng và là cơ sở đảm bảo cho hoạt động ngân hàng an toàn và vững mạnh. Hệ
thống KSNB hữu hiệu có thể giúp đảm bảo cho ngân hàng đạt được các mục
tiêu dài hạn, duy trì cơng tác báo cáo tài chính (BCTC) và báo cáo quản trị đáng
tin cậy; giúp đảm bảo rằng ngân hàng sẽ tuân thủ luật pháp và các quy định nội
bộ, giảm thiểu rủi ro và những vấn đề gây tổn hại đến lợi ích và uy tín của ngân
hàng. Bên cạnh đó, hoạt động tín dụng lại được xem như thước đo tăng trưởng
của hệ thống ngân hàng. Tuy nhiên, hiện nay tỷ lệ nợ xấu ngân hàng gia tăng
nhanh, chất lượng tín dụng thấp và tiềm ẩn nhiều rủi ro to lớn.
Khác với các Ngân hàng Thương mại khác trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa,
Ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Nha Trang đã có những định hướng

cấp tín dụng hiệu quả, chú trọng phân khúc khách hàng doanh nghiệp phù hợp
với xu hướng phát triển của tỉnh Khánh Hòa. Những năm trở lại đây, nền kinh
tế Khánh Hòa đã có những bước trở mình mạnh mẽ theo đó là sự phát triển của
các dự án lớn: Dự án căn hộ chung cư Nha Trang City Central, Dự án căn hộ
chung cư Napoleon, Dự án căn hộ cao cấp Ocean Gate,... đó cũng chính là
những dự án mà TPBank – Chi nhánh Nha Trang đã tài trợ vốn. Để hoạt động
tín dụng an tồn và có hiệu quả thì việc nâng cao chất lượng tín dụng là một
vấn đề cấp thiết, đặc biệt là công tác KSNB nghiệp vụ tín dụng nhằm giảm
thiểu rủi ro và thực hiện các mục tiêu: ngăn ngừa, phát hiện kịp thời và chỉnh
sửa nghiêm túc những tồn tại thiếu sót trong q trình hoạt động; Bảo đảm tuân
thủ pháp luật Nhà nước và các quy chế, quy trình nghiệp vụ nhằm quản lý, sử
dụng các tài sản và nguồn lực an toàn, hiệu quả; Bảo đảm thơng tin tài chính
trung thực, hợp lý, đầy đủ và kịp thời. Hệ thống kiểm soát nội bộ ngày càng
đóng vai trị quan trọng. Tuy nhiên, trên thực tế, các ngân hàng thương mại đều


2

khó khăn trong việc thiết lập và vận hành hệ thống này, mặc dù đã có quy định
về hệ thống kiểm soát nội bộ của Ngân hàng Nhà nước tại Thông tư
13/2018/TT-NHNN.
Nhận thức được tầm quan trọng của hệ thống KSNB trong hệ thống Ngân
hàng TMCP Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang, tác giả đã lựa chọn đề tài:
“Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang”
để hoàn thành luận văn thạc sĩ.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu
Trong những năm gần đây có một số đề tài nghiên cứu khoa học liên quan
về kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay của ngân hàng như sau:
Luận văn thạc sĩ của tác giả Đặng Nguyễn Châu Phương (2014) với đề tài

“Nâng cao chất lượng hệ thống kiểm soát nội về hoạt động tín dụng tại ngân
hàng Thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam” của Trường Đại học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã nêu chi tiết lý luận cơ bản về hệ
thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại và thực trạng hệ thống
kiểm soát nội bộ tại ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam.
Từ đó tác giả đã đưa ra nhiều giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm
soát nội bộ tại ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam.
“Kiểm soát nội bộ về kế toán của ngân hàng - Những vấn đề pháp lý cần
hoàn thiện”, Phan Ngọc Hà (2014). Tác giả đã chỉ ra những lỗi thường gặp của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Chi nhánh Đà Nẵng (SCB Đà Nẵng)
về hệ thống chứng từ, sổ sách và báo cáo tài chính; kiểm sốt kế tốn lưu động;
kế tốn tiền vay... Qua đó, tác giả đưa ra các biện pháp pháp lý để hạn chế rủi
ro trong hoạt động kế toán và nhấn mạnh từ thực tiễn hoạt động kiểm sốt nội
bộ của SCB Đà Nẵng, có thể rút ra một số kinh nghiệm để hoàn thiện các biện
pháp pháp lý nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động kế toán của ngân hàng thương


3

mại cổ phần. Tuy nhiên, để các biện pháp pháp lý mang tính thiết thực, cần phải
xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ chất lượng cao, hoạt động tốt, đáp ứng yêu
cầu tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh, giảm thiểu rủi ro mất mát tài sản và
cung cấp thơng tin tài chính đáng tin cậy.
Luận văn “Kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đăk Lăk”
Hoàng Quốc Việt (2017). Tác giả đã hệ thống hoá lý luận chung về hệ thống
KSNB của các ngân hàng thương mại và phân tích được thực trạng hệ thống
KSNB tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Đăk Lăk, đưa ra được những ưu điểm, hạn chế và từ đó xây dựng
giải pháp hồn thiện hệ thống KSNB tại Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát

triển Việt Nam – Chi nhánh Đăk Lăk.
Luận văn “Kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc dân – Chi nhánh Thừa Thiên Huế”
Nguyễn Thị Tường Vân (2019). Tác giả đã hệ thống hoá lý luận chung về hệ
thống KSNB của các ngân hàng thương mại và phân tích được thực trạng hệ
thống KSNB tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc dân – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế, đánh giá những mặt đạt được, đưa ra một số tồn tại và từ đó xây
dựng giải pháp hồn thiện hệ thống KSNB tại Thương mại Cổ phần Quốc dân
– Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Luận văn “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ tại Ngân hàng Thương mại Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Hoàng Mai” Trần Thị Huyền Trang (2019). Tác
giả đã khái quát lý luận chung về hệ thống KSNB của các ngân hàng thương
mại và phân tích được thực trạng hệ thống KSNB tại Ngân hàng Thương mại
Công Thương Việt Nam, đánh giá một số ưu nhược điểm và từ đó xây dựng
giải pháp hồn thiện hệ thống KSNB tại ngân hàng Thương mại Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Hoàng Mai.


4

Luận văn Thạc sĩ “ Hệ thống kiểm soát nội bộ trong cơng tác quản lý tài
chính tại Ngân hàng nhà Nước Việt Nam” Bùi Hải Vân (2020). Tác giả đã khái
quát lý luận chung về hệ thống KSNB của các ngân hàng và phân tích được
thực trạng hệ thống KSNB tại Ngân hàng nhà Nước Việt Nam, đánh giá một số
ưu nhược điểm và từ đó xây dựng giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại
Ngân hàng nhà Nước Việt Nam.
Nhìn chung các luận văn trên đều nêu ra được những lý luận chung về
kiểm soát nội bộ và thực trạng việc kiểm soát nội bộ, nêu ra kết quả đạt được,
những tồn tại cần bổ sung, đồng thời đưa ra một số định hướng, điều kiện, giải
pháp nhằm xây dựng và hồn thiện kiểm sốt nội bộ.

Xuất phát từ quá trình tìm hiểu về đề tài nghiên cứu, luận văn sẽ tập trung
vào các vấn đề chính như cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ đối với hoạt động
cho vay vốn , nghiên cứu thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Nha Trang,
qua đó đánh giá những ưu điểm và tồn tại hạn chế. Từ đó đưa ra những giải
pháp hồn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại ngân hàng TMCP Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng qt: hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang.
- Mục tiêu cụ thể:
 Đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang.
 Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động cho
vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Tiên Phong - Chi nhánh
Nha Trang.
4. Đối tượng nghiên cứu


5

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay
khách hàng doanh nghiệp.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Tiên Phong - Chi nhánh
Nha Trang.
- Về thời gian: Số liệu thu thập nghiên cứu từ năm 2019 đến năm 2021.
- Về nội dung: Đề tài tập trung tìm hiểu hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp và các hoạt động kiểm soát chủ yếu nhằm hạn chế tối đa các rủi
ro phát sinh trong quá trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng

TMCP Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang .
6. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu định tính: là q trình tham khảo tài liệu các loại
sách, báo, tạp chí tài chính, giáo trình, các văn bản pháp luật, các trang web
điện tử… có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Mục đích của phương pháp này
là để có được những kiến thức căn bản về kiểm sốt nội bộ trong doanh nghiệp
nói chung, trong ngân hàng nói riêng và hình thành sự hiểu biết về kiểm soát
nội bộ trong ngân hàng thương mại.
Phương pháp quan sát: Thực hiện phương pháp này nhằm thấy rõ các
bước công việc cụ thể hằng ngày của các cán bộ, nhân viên của ngân hàng
TMCP Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang.
Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: Với những số liệu được đơn vị cung
cấp, dựa trên những kiến thức đã được học và sự hiểu biết của bản thân tiến
hành phân tích, so sánh, để đánh giá cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động cho
vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Tiên Phong - Chi nhánh
Nha Trang.
7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu


6

- Đề tài nghiên cứu phân tích, đánh giá được thực trạng kiểm soát nội bộ
hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Tiên Phong
- Chi nhánh Nha Trang trong giai đoạn 2019 - 2021, từ đó nêu ra được những
ưu và hạn chế, những nguyên nhân của những hạn chế của kiểm soát nội bộ
hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Tiên Phong
- Chi nhánh Nha Trang.
- Đề tài đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện kiểm sốt nội bộ hoạt động
cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Tiên Phong - Chi nhánh
Nha Trang.

8. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Đề tài có kết cấu gồm 03 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay
trong ngân hàng.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Tiên Phong - Chi nhánh Nha Trang.


7

CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TRONG NGÂN HÀNG
1.1. Tổng quan về kiểm sốt nội bộ
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.1.1. Giai đoạn sơ khai
Năm 1929, thuật ngữ KSNB được đề cập chính thức trong một Công bố
của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Federal Seserve Bulletin). KSNB lúc bấy
giờ được hiểu rất đơn giản như là một công cụ để bảo vệ tiền và các tài sản
khác đồng thời thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động.
Năm 1936, công bố của Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ
(AICPA- American Institute of Certified Public Accountants) đã định nghĩa về
KSNB là: “...các biện pháp và thách thức được chấp nhận và thực hiện trong
một tổ chức để bảo vệ tiền và tài sản, cũng như kiểm tra việc ghi chép chính
xác số liệu”. Thời điểm này, việc nghiên cứu và đánh giá hệ thống KSNB ngày
càng được chú trọng.
1.1.1.2. Giai đoạn hình thành
Năm 1949, một báo cáo đặc biệt của AICPA, định nghĩa KSNB là: “...cơ

cấu tổ chức và các biện pháp, cách thức liên quan được chấp nhận và thực hiện
trong một tổ chức để bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và đáng tin cậy của
số liệu kế tốn, thúc đẩy hoạt động có hiệu quả, khuyến khích sự tn thủ các
chính sách của người quản lý”.
Sau đó, AICPA đã soạn thảo và ban hành nhiều chuẩn mực kiểm tốn đề
cập đến những khái niệm và khía cạnh khác nhau. Trong suốt thời kỳ trên, khái
niệm KSNB đã không ngừng mở rộng ra khỏi những thủ tục bảo vệ tài sản và
ghi chép sổ sách kế toán. Tuy nhiên, trước khi báo cáo COSO (Committee of
Sponsoring Organizations) 1992 ra đời, KSNB vẫn mới dừng lại như là một


8

phương tiện phục vụ cho kiểm toán viên trong kiểm tốn báo cáo tài chính [2],
[6], [17].
1.1.1.3. Giai đoạn phát triển
AICPA đã soạn thảo và ban hành nhiều chuẩn mực đề cập đến những
khái niệm và khía cạnh khác nhau của KSNB trong hơn 40 năm sau đó như:
SAP 29, SAP 54, SAP 55...
Vào thập niên 1970 - 1980, nền kinh tế Hoa Kỳ phát triển mạnh mẽ kéo
theo các vụ gian lận ngày càng tăng về số lượng lẫn quy mô, gây ra những tổn
thất đáng kể cho nền kinh tế. Năm 1985, với sự sụp đổ của các cơng ty cổ phần
có niêm yết làm cho các nhà ban hành luật càng quan tâm đến hoạt động KSNB
của cơng ty.
Trước tình hình này, năm 1985, Ủy Ban COSO đã được thành lập. Đây
là một Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận khi lập báo
cáo tài chính (thường gọi tắt là Ủy ban Treedway). Ủy ban này được sự bảo
trợ của 5 tổ chức: Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng Mỹ (AICPA), Hội kế toán
Mỹ (American Accounting Association), Hiệp hội quản trị viên tài chính (The
Financial Executives Institute - FEI), Hiệp hội kế toán viên quản trị (Institute

of Management Accountants - IMA), Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (The
Institute of Internal Auditors - IIA).
Trước tiên, COSO đã sử dụng chính thức từ KSNB thay vì từ KSNB về
kế tốn. Đến năm 1992, Ủy ban COSO đã chính thức ban hành Báo cáo 1992.
Báo cáo COSO 1992 là tài liệu đầu tiên trên thế giới đưa ra khuôn mẫu lý
thuyết về KSNB một cách đầy đủ và có hệ thống. Trong báo cáo này nêu rõ
KSNB không chỉ dừng lại ở vấn đề liên quan đến báo cáo tài chính mà được mở
rộng ra phương diện hoạt động của doanh nghiệp và tuân thủ các chính sách [2],
[6], [17].


9

1.1.1.4. Giai đoạn hiện đại
Báo cáo COSO 1992 chưa thực sự hoàn chỉnh nhưng đã tạo lập được
một cơ sở lý thuyết rất cơ bản và được xem là nền tảng về KSNB. Sau đó, hàng
loạt các nghiên cứu phát triển về KSNB trong nhiều lĩnh vực khác nhau đã ra
đời như phát triển về Quản trị rủi ro theo hướng kiểm toán độc lập, chuyên sâu
về những ngành nghề cụ thể và giám sát vào năm 2008. Trong đó phát triển
theo hướng chuyên sâu vào những ngành nghề cụ thể, đã định nghĩa: “KSNB là
một quá trình bị chi phối bởi HĐQT, các nhà quản lý cao cấp và nhân viên”.
Nó khơng chỉ là thủ tục hay chính sách được thực hiện tại một thời điểm cụ thể
mà là một hoạt động liên tục ở mọi cấp trong ngân hàng. HĐQT và các nhà
quản lý cao cấp có trách nhiệm thiết lập một nền văn hóa thích hợp để trợ giúp
cho quá trình KSNB cũng như liên tục giám sát sự hữu hiệu của nó, tuy nhiên
mỗi cá nhân trong tổ chức phải tham gia quá trình này.
1.1.2. Kiểm soát nội bộ theo Uỷ ban COSO
1.1.2.1. Khái niệm
Theo báo cáo COSO 2013, KSNB được định nghĩa là quá trình chịu ảnh
hưởng của HĐQT, Ban lãnh đạo và các nhân viên của đơn vị, được thiết lập

nhằm cung cấp sự bảo đảm hợp lý cho việc đạt được các mục tiêu liên quan
đến hoạt động, báo cáo và tuân thủ.
1.1.2.2. Các bộ phận cấu thành kiểm soát nội bộ
Theo báo cáo COSO 2013, KSNB bao gồm các bộ phận cấu thành sau:
 Mơi trường kiểm sốt
MTKS là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình, cơ cấu cung cấp cơ sở để
thực hiện KSNB trong tồn đơn vị. MTKS có ảnh hưởng sâu rộng đối với toàn
bộ hệ thống KSNB.
 Đánh giá rủi ro
Mọi đơn vị đều phải đối mặt với một loạt các rủi ro từ bên trong và bên
ngoài. Rủi ro được xác định là khả năng một sự kiện sẽ diễn ra và ảnh hưởng


10

xấu đến việc đạt mục tiêu. Hoạt động ĐGRR của đơn vị được đánh giá là tốt
nếu các nguyên tắc được đảm bảo.
 Hoạt động kiểm soát
HĐKS là hành động được thiết lập thơng qua chính sách, quy trình giúp
bảo đảm chỉ thị giảm nhẹ rủi ro đối với việc đạt được mục tiêu của BQL được
thực hiện. HĐKS đạt hữu hiệu khi các nguyên tắc được đảm bảo.
 Thông tin và truyền thông
Các nguyên tắc của bộ phận TTTT:
Nguyên tắc 13: Đơn vị có được và tạo, sử dụng thơng tin liên quan, có
chất lượng để hỗ trợ chức năng KSNB.
Nguyên tắc 14: Đơn vị truyền đạt thông tin nội bộ, bao gồm cả mục tiêu
và trách nhiệm KSNB, cần thiết để hỗ trợ chức năng KSNB.
Nguyên tắc 15: Đơn vị thơng báo với đối tác bên ngồi về vấn đề ảnh
hưởng đến chức năng KSNB
 Hoạt động giám sát

Nhà quản lý cần thiết lập hội đồng giám sát cho đơn vị để đảm bảo rằng
năm bộ phận cấu thành KSNB hiện hữu và hoạt động đúng chức năng.
1.1.2.3. Tính hữu hiệu của kiểm sốt nội bộ
Theo báo cáo COSO 2013, một hệ thống KSNB được gọi là hữu hiệu khi
hệ thống này đạt đồng thời hai tiêu chuẩn sau đây:
Một là, năm thành phần của KSNB và các nguyên tắc kiểm soát liên quan
đều phải hiện hữu và vận hành theo đúng chức năng của chúng trong thực tế.
Hai là, năm thành phần cùng hoạt động như một thể thống nhất.
Bên cạnh đó, khi đánh giá một hệ thống KSNB là hữu hiệu, HĐQT và
nhà quản lý cần bảo đảm hợp lý các danh mục mục tiêu sau đây: hoạt động đạt
hữu hiệu và hiệu quả; báo cáo tài chính được lập một cách đáng tin cậy; tuân
thủ pháp luật.
1.1.3. Kiểm soát nội bộ trong ngân hàng của Ủy ban Basel


11

1.1.3.1. Khái niệm
Basel I
Năm 1974, tại TP. Basel, Thụy Sĩ, Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng
(BCBS) được thành lập bởi ngân hàng trung ương của 10 nước phát triển (G10).
Sau đó, BCBS tiến hành chuẩn hóa các quy định về vốn, đo lường vốn trong ngành
ngân hàng. Năm 1988, ủy ban này ban hành hệ thống đo lường vốn và rủi ro tín
dụng, trong đó u cầu các ngân hàng hoạt động quốc tế phải nắm giữ một mức
vốn tối thiểu để có thể đối phó với những rủi ro có thể xảy ra. Tiêu chuẩn an tồn
vốn tối thiểu (tỷ lệ vốn bắt buộc tính trên tổng tài sản điều chỉnh theo hệ số rủi ro
- CAR) là 8%. Văn bản chuẩn hóa này được gọi là Hiệp ước về vốn của Basel
(Basel I), áp dụng trong các nước thành viên G10 kể từ năm 1992, nhưng sau đó
có rất nhiều nước khác trên thế giới tự nguyện tuân thủ.
Basel II

Ngày 26/6/2004, phiên bản mới của Basel I được ban hành sau cuộc
khủng hoảng ngân hàng những năm 1990. Basel II có hiệu lực từ tháng 1/2007
và được thực hiện theo một lộ trình đến hết năm 2009, sau đó thực hiện đầy đủ
kể từ năm 2010. Tỷ lệ vốn bắt buộc tối thiểu vẫn là 8% của tổng tài sản có rủi
ro, nhưng rủi ro được tính tốn theo 3 yếu tố chính mà ngân hàng phải đối mặt
gồm: rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành (hay rủi ro hoạt động), rủi ro thị trường và
trọng số rủi ro bao gồm nhiều mức, từ 0% đến 150% hoặc hơn. Theo đó, phần
mẫu số để tính CAR có một số thay đổi đáng kể.
Basel III
Ngày 12/9/2010, chuẩn mực vốn Basel III được BCBS đưa ra trong bối
cảnh các cuộc khủng hoảng tài chính diễn ra trên phạm vi toàn cầu những năm
2007 - 2010, nhằm bổ sung, khắc phục những hạn chế của Basel II, chủ yếu về
quản lý thanh khoản, yêu cầu vốn đệm theo chu kỳ của nền kinh tế, giới hạn tỷ
lệ đòn bẩy vốn. Basel III có hiệu lực từ năm 2013 và được thực hiện theo một
lộ trình đến hết năm 2018, sau đó thực hiện đầy đủ kể từ 1/1/2019.


12

Hiện tại, các thành viên của BCBS gồm đại diện ngân hàng trung ương
hay cơ quan giám sát hoạt động ngân hàng của các nước và vùng lãnh thổ sau:
Argentina, Úc, Bỉ, Brazil, Canada, Trung Quốc, Liên minh châu Âu, Pháp, Đức,
Hồng Kông, Ấn Độ, Indonesia, Ý, Nhật Bản, Hàn Quốc, Luxembourg, Mexico,
Hà Lan, Nga, Ả rập Xê út, Singapore, Nam Phi, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy
Sĩ, Thổ Nhĩ Kỳ, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ. [3], [10]
Theo định nghĩa của Basel: “Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp bao
gồm các chính sách, quy trình, quy định nội bộ, các thông lệ, cơ cấu tổ chức
của ngân hàng, được thiết lập và được tổ chức thực hiện nhằm đạt được các
mục tiêu của ngân hàng và đảm bảo phòng ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời
các rủi ro xảy ra”

1.1.3.2. Tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ
Với Basel, mọi rủi ro đều phải được lượng hóa bằng con số cụ thể và con
số này sẽ chỉ ra rằng ngân hàng cần bao nhiêu vốn để có thể bù đắp được cho
rủi ro. Từ bài học kinh nghiệm của các cuộc khủng hoảng tài chính trên thế
giới, việc tăng cường năng lực quản trị rủi ro và khả năng tài chính là giải pháp
tối ưu để các NHTM trụ vững trước những biến động khó lường của thị trường
tài chính. Khi áp dụng các chuẩn mực an toàn vốn theo Basel II, các ngân hàng
tuân thủ các thông lệ, chuẩn mực quốc tế để hội nhập thành công. Uỷ ban Basel
đã đề xuất khung đo lường với 3 trụ cột chính cho phiên bản 2 bao gồm [13]:
(i) Yêu cầu vốn tối thiểu trên cơ sở kế thừa Basel I, theo đó, tỷ lệ vốn bắt
buộc tối thiểu (CAR) vẫn là 8% của tổng tài sản có rủi ro như Basel I, nhưng
rủi ro được tính tốn theo ba yếu tố chính mà ngân hàng phải đối mặt: rủi ro tín
dụng, rủi ro vận hành (hay rủi ro hoạt động) và rủi ro thị trường;
(ii) Cung cấp một khung giải pháp cho các rủi ro mà ngân hàng đối mặt,
như rủi ro hệ thống, rủi ro chiến lược, rủi ro danh tiếng, rủi ro thanh khoản và
rủi ro pháp lý, mà Hiệp ước tổng hợp lại dưới cái tên rủi ro còn lại (residual
risk)


13

(iii) Sử dụng hiệu quả của việc công bố thông tin, theo đó các ngân hàng
cần phải cơng khai thơng tin một cách thích đáng theo nguyên tắc thị trường và
Basel II đưa ra một danh sách các yêu cầu buộc các ngân hàng phải công khai
thông tin, từ những thông tin về cơ cấu vốn, mức độ đầy đủ vốn đến những
thông tin liên quan đến mức độ nhạy cảm của ngân hàng với rủi ro tín dụng, rủi
ro thị trường, rủi ro vận hành và quy trình đánh giá của ngân hàng đối với từng
loại rủi ro này.
+ Việc triển khai Basel II giúp chuẩn hóa, cải thiện và lành mạnh hóa
lĩnh vực ngân hàng thơng qua việc áp dụng các chuẩn mực toàn cầu. Basel được

xây dựng trên nguyên tắc cơ bản nhằm đảm bảo các ngân hàng duy trì đủ nguồn
vốn bù đắp cho các khoản lỗ có thể phát sinh từ những rủi ro mà ngân hàng
đang nắm giữ. Basel II - phương pháp tiêu chuẩn được chuẩn hóa và được xem
là bước đầu tiến tới phương pháp đánh giá theo độ nhạy cảm rủi ro.
+ Ngoài mục tiêu ban đầu tạo nên thước đo chuẩn mực để đo lường sức
khỏe của các định chế tài chính, Basel đã tổng hợp tạo nên các khung quản lý
rủi ro theo thơng lệ chung. Theo đó, việc quản lý rủi ro tại các NHTM đã được
chuyển hóa từ việc quản lý riêng lẻ các nhóm rủi ro như rủi ro tín dụng, rủi ro
thị trường, rủi ro hoạt động, rủi ro thanh khoản… nay đã trở thành một thể
thống nhất với ba trụ cột (3 Pillars) và lượng hóa rủi ro qua khái niệm “tài sản
có rủi ro” (Risk Weighted Assets - RWA). Chuẩn mực Basel là bước chuyển
hóa cơ bản đầu tiên để NHTM có nhận thức cơ bản nhằm thay đổi phương thức
điều hành, đưa ra quyết định kinh doanh tiếp cận từ khía cạnh rủi ro (risk basedapproach), phương thức đang được phổ biến rộng rãi trên thế giới sau cuộc
khủng hoảng tài chính 2007. [7]
Khi áp dụng Basel ngân hàng có những quyền lợi cụ thể :
+ Đánh giá toàn diện hoạt động của ngân hàng: Áp dụng Basel cho phép
các ngân hàng định lượng được rủi ro cho mọi hoạt động, mọi giao dịch đã và
đang phát sinh. Lượng hóa được rủi ro sẽ giúp NHTM lượng hóa được vốn cần


14

thiết cho mỗi giao dịch. Kết quả kinh doanh sẽ được so sánh đối chiếu với mức
vốn cần thiết để đảm bảo an tồn, các ngân hàng từ đó có cái nhìn rõ hơn tỷ
suất lợi nhuận tương ứng với mức độ rủi ro cho các hoạt động đã phát sinh.
+ Hoạch định kinh doanh theo khẩu vị rủi ro: Với Basel, mọi rủi ro đều
phải được lượng hóa bằng con số cụ thể và con số này sẽ chỉ ra rằng ngân hàng
cần bao nhiêu vốn để có thể bù đắp được cho rủi ro. Như vậy, nếu như hiện nay
việc hoạch định chiến lược kinh doanh chủ yếu dựa vào lợi nhuận mà hoạt động
kinh doanh ấy mang lại, yếu tố rủi ro chỉ tác động ở một mức độ khiêm tốn, thì

sau khi Basel được áp dụng, vai trò của rủi ro sẽ trở nên mạnh mẽ hơn.
Đây thực sự là điều rất cần thiết cho các nhà quản trị ngân hàng tại Việt
nam hiện nay. Basel không chỉ định lượng rủi ro trong hiện tại mà quan trọng
hơn là định lượng rủi ro cho tương lai với 1 xác suất chính xác đã được các
ngân hàng trên thế giới chấp nhận. Như thế, các nhà quản trị ngân hàng, tùy
thuộc vào nhận định chung, kinh nghiệm và khẩu vị rủi ro sẽ chủ động đánh
giá mức độ rủi ro nào được chấp nhận và rủi ro nào cần được điều chỉnh. Các
quyết định kinh doanh không chỉ với kỳ vọng từ thị trường mà còn ở chính mức
độ rủi ro đã được lượng hóa ngay tại thời điểm đưa ra quyết định kinh doanh.
Nói một cách khác, Basel vẽ nên một bức tranh toàn diện với đầy đủ mảng
sáng, mảng tối về hoạt động kinh doanh cho các nhà quản trị, giúp cho các nhà
quản trị đưa ra quyết định phù hợp.
+ Phòng tránh rủi ro trong tương lai: Sau cuộc khủng hoảng tài chính
2007, vấn đề các ngân hàng có thể tồn tại hay khơng trong giai đoạn thị trường
khắc nghiệt đã trở thành mối quan tâm lớn. Basel đã bổ sung các đánh giá sức
chịu đựng của ngân hàng qua các kiểm nghiệm sức chịu đựng (Stress-Test).
Với các cuộc kiểm nghiệm định kỳ, các nhà quản lý hoàn toàn nắm rõ sức chịu
đựng của ngân hàng mình dưới tác động của thị trường trong tình trạng khắc
nghiệt. Như thế, với nhận thức về rủi ro, các thành viên của thị trường tài chính
sẽ phản ứng có trách nhiệm hơn cho tính ổn định của thị trường. [1]


15

Những khó khăn ngân hàng tại Việt Nam gặp phải khi tiến tới áp dụng
Basel II.
Để thúc đẩy các ngân hàng tiến tới áp dụng Basel II, NHNN đã ban hành
Thông tư 36/2014/TT-NHNN quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn
trong hoạt động của các TCTD; Thông tư 06 sửa đổi một số điều của Thông tư
36 nhằm đưa các ngân hàng vào quỹ đạo hoạt động ngày càng an toàn hơn theo

chuẩn mực quốc tế. Điều này cho thấy hướng thay đổi chính sách của NHNN
trong thời gian gần đây đều đưa ra yêu cầu cao hơn đối với các ngân hàng.
Trước đây, khi điều kiện chung cịn khó khăn, NHNN tạm thời giảm u
cầu về các chỉ số an toàn để hỗ trợ ngân hàng, hỗ trợ thị trường và nền kinh tế,
tránh sự sụp đổ, thiệt hại cho thị trường. Hiện các chuẩn mực được đưa ra đã
thông dụng trên thế giới và NHTM cũng đã lường trước việc NHNN sẽ đưa ra
những chuẩn mực cao như vậy để tiến tới áp dụng Basel II. Vấn đề là hiện nay
nhiều ngân hàng tại Việt Nam vẫn chưa đạt chuẩn Basel I. Nếu muốn áp dụng
Basel II, các ngân hàng phải cố gắng rất nhiều để tăng vốn, kiểm sốt rủi ro,
nâng cao trình độ quản lý, điều hành và nâng cao an toàn hệ thống. Các vấn đề
này là không hề dễ dàng đối với các ngân hàng trong điều kiện hiện nay. [1]
1.1.3.3. Các bộ phận cấu thành kiểm soát nội bộ theo Basel II
* Giám sát điều hành và văn hóa kiểm sốt
Ngun tắc 1: HĐQT có trách nhiệm xét duyệt và kiểm tra định kỳ toàn
bộ chiến lược kinh doanh và những chính sách quan trọng của NH; hiểu rõ
những rủi ro trọng yếu của NH, thiết lập khẩu vị rủi ro và đảm bảo rằng BLĐCC
thực hiện các công việc cần thiết để nhận diện, đo lường, giám sát và kiểm soát
những rủi ro này; phê duyệt cơ cấu tổ chức; đảm bảo rằng BLĐCC giám sát
tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. HĐQT chịu trách nhiệm sau cùng, đảm bảo
tính đầy đủ và hữu hiệu của KSNB được thiết lập và duy trì.
Nguyên tắc 2: BLĐCC chịu trách nhiệm thực hiện những chiến lược và
chính sách mà HĐQT đã phê duyệt; hồn thiện q trình nhận diện, đo lường,


×