Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

Đề tài : Đánh giá yếu tố môi trường và các biện pháp nâng cao chất lượng môi trường trong toa xe khách tàu địa phương phía Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 23 trang )

Đề tài:Đánh giá yếu tố môi trường và các biện pháp nâng cao chất lượng môi trường trong
toa xe khách tàu địa phương phía Bắc
1
Nội dung chính
I.Đánh giá yếu tố môi trường trong toa xe khách tàu địa phương phía Bắc
1.Các yếu tố môi trường trong toa xe khách
2.Kết quả điều tra hành khách đi tàu về môi trường trong toa xe khách ở các tàu địa phương phía Bắc
II.Các biện pháp nâng cao chất lượng môi trường trong toa xe khách tàu địa phương phía
Bắc
1.Biện pháp về cơ chế chính sách
2.Biện pháp kĩ thuật
3.Một số biện pháp khác
2
I. Đánh giá yếu tố môi trường trong toa xe khách tàu địa
phương phía bắc
Tác nhân môi trường khác
Sinh vật có hại
Mức độ chiếu sáng
Độ rung lắc, tiếng ồn
Vi khí hậu
1.Các yếu tố môi
trường trong toa xe
khách.
3
Các yếu tố môi trường Đặc điểm
1.Yếu tố vi khí hậu
-
Toa xe có điều hòa không khí: nhiệt độ trong toa xe duy trì ở mức 25 - 27°c , ban đêm 19°c -
21°C ít bị ảnh hưởng của yếu tố bên ngoài.
-
Toa xe không có điều hòa: phụ thuộc vào thời tiết bên ngoài, ít có thay đổi so với nhiệt độ


ngoài trời.
2. Tiếng ồn trong toa xe
-
Toa xe có điều hòa không khí: cường độ tiếng ồn vẫn tương đối cao.
-
Toa xe không có điều hòa: cường độ tiếng ồn cao.
3. Độ rung lắc trên toa xe khách Vận tốc rung đứng và rung ngang 0,14- 0,89 cm/s.
4. Các khí độc trên toa xe khách. Nồng độ NH
3
,H
2
S và C0
2
nồng độ thấp, chưa đủ để định lượng. Tại các toa hàng ăn do dùng
nhiều bếp ga để đun nấu thức ăn nên nồng độ khí CO ở mức 37,2 đến 46,5 mg/m
3
.
5. Chất thải trên toa xe khách Bình quân trong một ngày đêm, mỗi hành khách và nhân viên trên tàu thải ra khoảng lkg rác, 2
lít nước tiểu và 0,3kg phân.
6. Các loại côn trùng trên toa xe khách Chỉ có dán là chủ yếu, sau khi phun hóa chất 2 ngày không có dán , sau 2 ngày có xuất hiện
nhưng không nhiều.
7. Cung cấp nước sinh hoạt và nước uống trên toa xe khách. Mồi toa xe 2 buồng vệ sinh thì có 2 bồn, mồi bồn chứa 750 lít nước. Trên tuyến Thống Nhất có 9
điểm cấp nước bổ sung lên tàu quy định ở những ga tàu có tác nghiệp hành khách.
4
2. Kết quả điều tra hành khách đi tàu về môi trường trong toa xe khách
a. Kết cấu đặc điểm mẫu.
STT

Loại
Tàu

Tuyến
HN- LC HN- Đ Đ HN- HP

Tuyến
khác
Tổng
1 Nhanh 30,5 10,5 41,0
2 Thường 17,0 7,0 16,25

18,75

59,0
Tổng 47,5 17,5 16,25 18,75 100
Bảng 1: Kết cấu mẫu điều tra về môi trường trong toa xe khách.
Đơn vị: %
Chú ý: tàu thường không có điều hòa nhiệt độ trên xe.
Tuyến HN-DĐ, HN-HP ở
mức cao( 6-12 lần)
50-75% hành khách lựa chọn
ĐS “đầu tiên” khi có nhu cầu
di chuyển
Đặc điểm
mẫu
Số lần đi lại tuyến
HN-LC ở mức TB( 2-
6 lần)
Thời điểm đi lại trong năm
vào mùa mưa, mục đích di
chuyển “du lịch”.
5

60% ồn hoặc rất ồn
30% bình thường
10% tốt
b. Tiếng ồn trong toa xe khách.
Tại các tuyến còn lại
Các hành khách đi tàu không có điều hòa
nhiệt độ (trên tuyến HN-ĐĐ, HN-QT và YV-
HL) bức xúc về Rếng ồn nhất vì thực tế
những toa xe này thường mở cửa số đế
lấy thoáng và mát do yoa xe không trang
bị điều hòa.
Tiếng ồn gây khó chịu cho hành khách nhất là
khi đoàn tàu “đi qua cầu, hầm ” (tuyến HN -
LC và HN - QT). Trên các tuyến còn lại (toa xe
không có điều hòa) hành khách khó chịu vì
Rếng ồn “trên toàn bộ hành trình.
Tiếng ồn trong toa xe
Tuyến HN-HP
6
c,
Nhiệt độ trên toa xe khách
Hành khách đi tàu tuyến HN - LC
đánh giá là “phù hợp”, cá biệt có
hành khách cao tuối thấy “lạnh ” ở
“cuối hành trình
HN - ĐĐ, hành khách chưa hài
lòng. Nhiệt độ đặc biệt “khó chịu
” khi đoàn tàu đi qua các “vùng
có khí hậu nóng bức”
Nhiệt độ trên toa xe

khách
7
8
Hành khách đều cảm thấy “khó chịu” nhưng mức độ
khác nhau
Hành khách đều cảm thấy “khó chịu” nhưng mức độ
khác nhau
Hành khách cảm thấy rung - lắc rõ nhất
khi “đoàn tàu chạy với tốc độ cao” (trên
50%) và nhiều hành khách (31,2% đến
35,7%) người được hỏi cho rằng độ rung
- lắcnày “khó chịu ” “trên suốt hành
trình
d, Độ rung-lắc trên toa xe
9
e,Không khí trên toa xe
Hà Nội-Lào Cai
Hà Nội –Đồng Đăng
Hà Nội-Quán Triều
Trước hành trình
Sau hành trình
-Cảm thấy “dề chịu ” và
“chấp nhận được ”
-Vật dụng vệ sinh đầy đủ
-Số người cảm thấy mệt
mỏi tăng lên
-Vật dụng vệ sinh thiếu
10
Các loại côn trùng
khác: rận

,rệp,gián ,chuột
Các loại côn trùng
khác: rận
,rệp,gián ,chuột
Muỗi
f,Các sinh vật có hại trên toa xe khách
11
Muỗi

44,7% người được hỏi trên tuyến HN - LC, 42,9% trên tuyến HN - ĐĐ và 30,8% tuyến khác đánh giá là “không nhận thấy”

2,6% tuyến HN - LC đánh giá “nhiều” và 42,9% trên tuyến HN - ĐĐ đánh giá là “rất nhiều

44,7% người được hỏi trên tuyến HN - LC, 42,9% trên tuyến HN - ĐĐ và 30,8% tuyến khác đánh giá là “không nhận thấy”

2,6% tuyến HN - LC đánh giá “nhiều” và 42,9% trên tuyến HN - ĐĐ đánh giá là “rất nhiều
Ruồi
Ruồi

100% người được hỏi trên các tuyến "chấp nhận được ” hoặc là “không cảm thấy”

100% người được hỏi trên các tuyến "chấp nhận được ” hoặc là “không cảm thấy”
Côn trùng
Côn trùng

chỉ có 35,7% người được hỏi trên tuyến HN - ĐĐ thấy “rệp” và 7,1% thấy sự xuất hiện của “gián”.

chỉ có 35,7% người được hỏi trên tuyến HN - ĐĐ thấy “rệp” và 7,1% thấy sự xuất hiện của “gián”.
Trong đó theo kết quả điều tra khách đi tàu thì:
12

Đầu hành trình: nhìn chung được đánh giá là
“sạch” hoặc “dùng được”
Đầu hành trình: nhìn chung được đánh giá là
“sạch” hoặc “dùng được”
Trong hành trình:
tỉ lệ “sạch” bị đánh giá là giảm, còn tỉ lệ bẩn được đánh
giá là “tăng”
Trong hành trình:
tỉ lệ “sạch” bị đánh giá là giảm, còn tỉ lệ bẩn được đánh
giá là “tăng”
Cuối hành trình:bị đánh giá là “bẩn” và “rất bẩn”
Cuối hành trình:bị đánh giá là “bẩn” và “rất bẩn”
g, Vệ sinh trên toa xe khách
13
Nước sinh hoạt
, nước uống
trên toa xe
khách
Nước uống
Nước uống
Nước sinh hoạt
Nước sinh hoạt
h,Đánh giá tình trạng nước sinh hoạt, nước uống trên toa xe khách
Chưa đáp ứng đươc nhu cầu khách hàng
Giá bán đắt đỏ Nước bị thiếu trầm trọng
14
Kết luận chung:
Môi trường trong các toa xe khách hiện
nay đã được cải thiện rất nhiều so với
trước đây nhưng vẫn còn nhiều yếu tố

còn phải chấn chỉnh. Thời gian sắp tới
các DN ĐSVN cần có những biện pháp
khắc phục để nâng cao sức cạnh tranh
của ngành so với các doanh nghiệp vận
tải khác.
15
1
Thành lập về kiện toàn hệ thống làm công tác môi trường từ trên xuống dưới nhằm thống nhất chỉ
đạo công tác môi trường của DN ĐSVN
Thành lập về kiện toàn hệ thống làm công tác môi trường từ trên xuống dưới nhằm thống nhất chỉ
đạo công tác môi trường của DN ĐSVN
3
Đánh giá, rà soát và ban hành các văn bản quy định cụ thể về bảo đảm môi trường trong hoạt động của
DN ĐSVN trên tất cả các lĩnh vực xây mới, thiết kế chế tạo, kinh doanh vận tải,…
Đánh giá, rà soát và ban hành các văn bản quy định cụ thể về bảo đảm môi trường trong hoạt động của
DN ĐSVN trên tất cả các lĩnh vực xây mới, thiết kế chế tạo, kinh doanh vận tải,…
3
Xây mới và ban hành các quy định về thưởng phạt, trích nộp phí bảo vệ môi trường cho các đơn vị
trực ĐSVN và kinh doanh ĐSVN
Xây mới và ban hành các quy định về thưởng phạt, trích nộp phí bảo vệ môi trường cho các đơn vị
trực ĐSVN và kinh doanh ĐSVN
1. Biện pháp về cơ chế chính sách
16
1.Thu gom, xử lí chất thải
sinh hoạt trên các đoàn tàu
khách
1.Thu gom, xử lí chất thải
sinh hoạt trên các đoàn tàu
khách
Thu gom,xử lý rác

thải sinh hoạt
Thu gom, xử lí phân, nước tiểu, nước
thải sinh hoạt
2.Vệ sinh toa xe khách cả bên trong lẫn bên
ngoài
2.Vệ sinh toa xe khách cả bên trong lẫn bên
ngoài
Được thực hiện tại các ga kĩ thuật
hành khách
Việc diệt côn trùng nên thực hiện bằng hóa
chất, tối thiểu 1 tháng/1lan và theo đúng
quy trình tác nghiệp
II. Biện pháp kĩ thuật
Tổng GĐ ĐSVN Nguyễn Đạt Tường và phó GĐ Ngô Cao Vân kiểm tra hoạt động của lò đốt
rác nguy hại
17
3.Giải pháp
chống ồn và
rung lắc trên
toa xe
3.Giải pháp
chống ồn và
rung lắc trên
toa xe
Nâng cao chất lượng cầu
đường, nhất là những
tuyến đi qua vùng nền
đường không ổn định
Nâng cao chất lượng cầu
đường, nhất là những

tuyến đi qua vùng nền
đường không ổn định
Nâng cao chất lượng vật liệu làm toa xe theo những tiêu
chuấn tiên tiến, đảm bảo độ chuẩn xác chắc chắn trong
kết cấu
Nâng cao chất lượng vật liệu làm toa xe theo những tiêu
chuấn tiên tiến, đảm bảo độ chuẩn xác chắc chắn trong
kết cấu
Sử dụng vật liệu cách âm làm cửa sổ và cửa ra vào, lót
sàn và thành toa xe
Sử dụng vật liệu cách âm làm cửa sổ và cửa ra vào, lót
sàn và thành toa xe
Dùng các thiết bị có tiếng
ồn nhỏ khi hoạt động để
đặt trong toa xe, như hệ
thống điều hòa không khí,
quạt gió
Dùng các thiết bị có tiếng
ồn nhỏ khi hoạt động để
đặt trong toa xe, như hệ
thống điều hòa không khí,
quạt gió
18
4. Giải pháp đảm bảo vi khí hậu trên xe
Đảm bảo độ kín chống gió
lùa, có kết cấu ngăn che
nhằm hạn chế trao đổi nhiệt
trong và ngoài toa xe,
Tiến hành thông gió trong toa xe
hợp lý: như phương pháp thông

gió tự nhiên hay lắp các trang
thiết bị điều hòa không khí,…
Phun chất khử mùi trong khoang giường nằm
19
Đảm bảo chất
lượng nguồn
nước
Vận hành, giám sát
việc cấp và sử dụng
nước
Đảm bảo chất lượng
đường ống, vòi nước
5.Giải pháp nâng cao chất lượng nước sinh hoạt trong toa xe
20
Tuyên truyền giáo dục cho
hành khách và người dân hiểu
biết và tôn trọng nhưng quy
định đảm bảo môi trường
trong toa xe khách
Thường xuyên bồi dưỡng
kiến thức bảo vệ môi trường
cho cán bộ, nhân viên của
ngành ĐSVN
Giải pháp huy động vốn đầu tư và
kinh phí hoạt động đảm bảo môi
trường cho doanh nghiệp ĐSVN:
nguồn kinh phí của nhà nước, từ
hỗ trợ của các tổ chức trong nước
và quốc tế,
III.Các biện pháp khác

21
22
Cám ơn thầy cô và các bạn đã
lắng nghe!!!
23

×