Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Hợp chất khác của nhôm (al) cân bằng phương trình hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.73 KB, 10 trang )

Hợp chất khác của Nhôm (Al) - Cân bằng phương trình hóa học
Hóa học lớp 8 - Từ điển Phương trình hóa học

Hợp chất khác của Nhơm (Al) - Hóa học lớp 8
Hợp chất khác của Nhôm (Al) - Cân bằng phương trình hóa học được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Tài liệu giải các
phương trình hợp chất Nhơm với các ví dụ kèm bài tập minh họa. Giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức Hóa
lớp 8. Mời các bạn cùng tham khảo
Hợp chất Nhôm Hiđroxit Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
Hợp chất Nhơm Sunfat Al2(SO4)3 - Cân bằng phương trình hóa học
Hợp chất Nhơm Oxit Al2O3 - Cân bằng phương trình hóa học
Hợp chất Nhơm Clorua AlCl3 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học: AlN + 3HCl → AlCl3 + NH3↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

AlN + 3HCl → AlCl3 + NH3↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng
- Cho AlN tác dụng với dung dịch HCl

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện khí amoniac thốt ra khỏi dung dịch

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:
A. NaOH. B. HCl.
C. NaNO3. D. H2SO4.

Đáp án: A


Hướng dẫn giải
NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.

Vı́ dụ 2: Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3?
A. Ban đầu khơng thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện.
B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần.
C. Ban đầu khơng thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.
D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan.

Đáp án: B
Hướng dẫn giải
- Nhỏ từ từ cho đế n dư dung di ̣ch NaOH vào dung di ̣ch AlCl3, ban đầ u có kế t tủa keo trắ ng xuấ t hiện.
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
- Sau đó kế t tủa keo trắ ng tan trong NaOH dư tạo dung di ̣ch trong suấ t.
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O


Vı́ dụ 3: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng
là:
A. Na, Ca, Al B. Na, Ca, Zn
C. Na, Cu, Al D. Fe, Ca, Al

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Các kim loại mạnh từ nhôm trở lên có thể điều chế trong cơng nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của
chúng

Phản ứng hóa học: AlN + 4HCl → AlCl3 + NH4Cl - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:


AlN + 4HCl → AlCl3 + NH4Cl
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng
- Cho AlN tác dụng với dung dịch HCl

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm nitrua phản ứng với axit clohidric tạo thành nhơm clorua và amoni clorua

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch
NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 4 B. 1
C. 3 D. 2

Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Khi cho KOH vào đến dư thì ZnCl2 và AlCl3 tạo muối tan. Còn lại các muối kia tạo các hiđroxit: Cu(OH)2; Fe(OH)3
Thêm tiếp NH3 đến dư vào sẽ tạo phức tan với Cu(OH)2 là [Cu(NH3)4](OH)2
→ chỉ còn lại 1 kết tủa Fe(OH)3

Vı́ dụ 2: Có 3 lọ khơng nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là:
A. Lần lượt NaOH và HCl
B. Lần lượt là HCl và H2SO4
C. Lần lượt NaOH và H2SO4 đặc nóng
D. Tất a, b, c đều đúng

Đáp án: A
Vı́ dụ 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nhôm là 1 kim loại lưỡng tính.
B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.
C. Al2O3 là một oxit trung tính.
D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

Đáp án: D
Hướng dẫn giải


Al2O3 là một oxit lưỡng tính.
Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

Phản ứng hóa học: AlN + H2O → Al(OH)3↓ + NH3↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

AlN + H2O → Al(OH)3↓ + NH3↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng
- Cho AlN tác dụng với nước

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Khí amoniac thoát ra khỏi dung dịch đồng thời xuất hiện kết tủa keo trắng

Bạn có biết
Cacbon nitrua cũng có phản ứng tương tự

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Trong những chất sau, chất nào khơng có tính lưỡng tính?

A. Al(OH)3 B. Al2O3
C. ZnSO4 D. NaHCO3

Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Trong những chất trên, chất khơng có tính lưỡng tính là ZnSO4.

Vı́ dụ 2: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl, HNO3 lỗng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4
lỗng. Số dung dịch có thể hịa tan được Al là:
A. 3 B. 2
C. 5 D. 4

Đáp án: D
Hướng dẫn giải
2Al + 6HCl(l) → 2AlCl3 + 3H2
Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O
Al + 3H2SO4(l) → Al2(SO4)3 + 3H2

Vı́ dụ 3: Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng?
A. Sủi bọt khí, bột Al khơng tan hết và thu được dung dịch khơng màu.
B. Sủi bọt khí, Al khơng tan hết và dung dịch màu xanh lam.
C. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.
D. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.

Đáp án: C
Hướng dẫn giải
2Al + 2H2O + 2KOH → 3H2 + 2KAlO2



Phản ứng hóa học: 2Al2S3 + 3SiO2 → 2Al2O3 + 3SiS2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2Al2S3 + 3SiO2 → 2Al2O3 + 3SiS2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 1200 - 1300oC

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2S3 tác dụng với SiO2

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành nhơm oxit và silic đisunfua

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. PbO, K2O, SnO.
B. FeO, MgO, CuO.
C. Fe3O4, SnO, BaO.
D. FeO, CuO, Cr2O3.

Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Phản ứng nhiệt nhôm là để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO,
SnO, FeO, CuO, Fe3O4, Cr2O3.

Vı́ dụ 2: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.

Đáp án: B
Hướng dẫn giải

Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF
Boxit:
Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O

Vı́ dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng: Al → X → Al2O3 → Al
X có thể là
A. AlCl3. B. NaAlO2.
C. Al(NO3)3. D. Al2(SO4)3.

Đáp án: C

Phản ứng hóa học: 2Al2S3 + 9O2 → 2Al2O3 + 6SO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

2Al2S3 + 9O2 → 2Al2O3 + 6SO2↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 700 - 800oC

Cách thực hiện phản ứng


- Cho Al2S3 tác dụng với oxi

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành nhôm oxit và lưu huỳnh đioxit

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch AlCl3 và Al2(SO3)3 làm quỳ tím hóa hồng
B. Al(OH)3, Al2O3, Al đều là các chất lưỡng, tính,

C. Nhơm là kim loai nhẹ và có khả năng dẫn điện Iot
D. Từ Al2O3 có thế điều chế được Al.

Đáp án: B
Vı́ dụ 2: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch NH3
D. Dung dịch nước vôi trong

Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với
NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3

Vı́ dụ 3: Kết luận nào sau đây khơng đúng với nhơm?
A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg.
B. Là nguyên tố họ p.
C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.
D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al

Phản ứng hóa học: Al2S3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Al2S3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S↑
Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2S3 tác dụng với dung dịch HCl

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện khí có mùi trứng thối thốt ra khỏi dung dịch

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Nhơm khơng bị hồ tan trong dung dịch
A. HCl. B. HNO3 đặc, nguội.


C. HNO3 lỗng D. H2SO4 lỗng.

Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Nhơm bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội

Vı́ dụ 2: Ngun liệu chính dùng để sản xuất nhơm là
A. quặng boxit. B. quặng pirit.
C. quặng đolomit. D. quặng manhetit.

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Thành phần chính của quặng Boxit là Al2O3

Vı́ dụ 3: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch
A. NaOH và HCl. B. KCl và NaNO3.
C. NaCl và H2SO4. D. Na2SO4 và KOH.


Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl

Phản ứng hóa học: Al2S3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Al2S3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al2S3 tác dụng với nước

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện khí có mùi trứng thối thốt ra đồng thời có kết tủa keo trắng trong dung dịch

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:
A. NaOH. B. HCl.
C. NaNO3. D. H2SO4.

Đáp án: A
Hướng dẫn giải
NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.

Vı́ dụ 2: Cho các thí nghiệm sau:
1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.

3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.
Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:
A. 1 và 2 B. 1 và 3
C. 2 và 3 D. Cả 1, 2 và 3


Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan
khi khí dư
CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3↓

Vı́ dụ 3: Một dung dịch chứa a mol AlCl3 tác dụng với một dung dịch chứa b mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa là
A. b > 4a B. b < 4a
C. a + b = 1mol D. a – b = 1mol

Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Ban đầu 1 mol AlCl3 tác dụng với 3 mol NaOH, thu được kết tủa Al(OH)3
Nếu kết tủa tiếp tục bị hòa tan mà vẫn thu được được kết tủa thì lượng NaOH còn dư sẽ phải nhỏ hơn lượng Al(OH)3 mới bị
sinh ra hay: b - 3a < a
Hay b < 4a

Phản ứng hóa học: AlF3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3HF - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

AlF3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3HF
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 400oC


Cách thực hiện phản ứng
- Cho AlF3 tác dụng với nước

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa keo trắng trong dung dịch

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng phương pháp
A. Cho Mg đẩy Al ra khỏi dung dịch AlCl3.
B. khử Al2O3 bằng
C. Điện phân nóng chảy AlCl3.
D. Điện phân nóng chảy Al2O3.

Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Điện phân nóng chảy Al2O3 (Khơng dùng AlCl3 vì chất này chưa nóng chảy đã thăng hoa).

Vı́ dụ 2: Hiện tượng nào sau đây là đúng.
A. Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3 đến dư, lượng vừa xuất hiện, lắc tan, sau một thời gian lại xuất hiện nhiều
dần
B. Nhỏ từ từ dd HCl vào dd NaAlO2 cho đến dư, lượng xuất hiện nhiều dần, sau đó tan từ từ và mất hẳn
C. Sục luồng khí CO2 từ từ vào dung dịch NaAlO2, xuất hiện, sau đó tan dần do khí CO2 có dư
D. Cho một luồng khí CO2 từ từ vào nước vôi trong, xuất hiện nhiều dần và khơng tan trở lại ngay cả khi CO2 có dư


Đáp án: B
Vı́ dụ 3: Tại sao miếng Al (đã cạo sạch màng bảo vệ Al2O3) khử H2O rất chậm và khó, nhưng lại khử H2O dễ dàng trong dung
dịch kiềm mạnh
A. Vì Al có tính khử kém hơn kim loại kiềm, kiềm thổ

B. Vì Al là kim loại có thể tác dụng với dung dịch kiềm
C. Vì Al tạo lớp màng bảo vệ Al(OH)3. Lớp màng bị tan trong dung dịch kiềm mạnh
D. Vì Al là kim loại có hiđrơxit lưỡng tính.

Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Al phản ứng với nước tạo ra màng bảo vệ là Al(OH)3, nó ngăn không cho Al tiếp xúc với nước.
Trong dung dịch kiềm mạnh (NaOH, KOH…) màng bảo vệ Al(OH)3 sinh ra liền bị phá huỷ, do đó Al khử H2O dễ dàng, giải
phóng khí H2.

Phản ứng hóa học: AlF3 + 3NH4OH → Al(OH)3↓ + 3NH4F - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

AlF3 + 3NH4OH → Al(OH)3↓ + 3NH4F
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng
- Cho AlF3 tác dụng với dung dịch NH4OH

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa keo trắng trong dung dịch

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu
được chất rắn:
A. Zn và Al B. Zn và Al2O3
C. ZnO và Al2O3 D. Al2O3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải
Cho NH3 dư vào thì kết tủa thu được chỉ có Al(OH)3, nung nóng X thì thu được Y sẽ là Al2O3. CO khơng có phản ứng với Al2O3
nên chất rắn thu được là Al2O3.

Vı́ dụ 2: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.
A. Chỉ có Cu B. Cu và Al
C. Fe và Al D. Chỉ có Al

Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt

Vı́ dụ 3: Kim loại nào sau đây được dùng nhiều nhất để đóng gói thực phẩm:
A. Zn B. Fe
C. Sn D. Al

Đáp án: D


Hướng dẫn giải
Nhơm được sử dụng để đóng gói thực phẩm

Phản ứng hóa học: 2AlBr3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6HBr - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

2AlBr3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6HBr
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho AlBr3 tác dụng với dung dịch H2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành nhơm sunfat và hidro bromua

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho hỗn hợp K và Al vào H2O, thấy hỗn hợp tan hết. Chứng tỏ:
A. Nước dư
B. Nước dư và nK > nAl
C. Nước dư và nK < nAl
D. Al tan hoàn toàn trong H2O

Đáp án: B
Vı́ dụ 2: Trong vỏ Trái Đất có nhiều nhơm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:
A. Chuyển vận quặng nhơm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt
B. Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn
C. Nhơm có nhiều cơng dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn
D. Quặng nhơm ở sâu trong lịng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất

Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Vì nhơm hoạt động mạnh hơn sắt

Vı́ dụ 3: Khi hoà tan AlCl3 vào nước ,hiện tượng xảy ra là:
A. Dung dịch vẫn trong suốt
B. Có kết tủa
C. Có kết tủa đồng thời có giải phóng khí
D. Có kết tủa sau đó kết tủa tan

Đáp án: B

Hướng dẫn giải
Hịa tan AlCl3 vào nước thì Al3+ bị thủy phân tạo kết tủa
Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+

VnDoc xin gửi tới các bạn bài Hợp chất Nhôm (Al) - Cân bằng phương trình hóa học Đây là phần phương trình hóa học của
Nhôm (Al) và hợp chất nhôm sẽ tổng hợp tất cả các phản ứng hóa học của Nhơm (Al) và hợp chất của Nhơm (Al) đã học
trong chương trình Cấp 2, Cấp 3 giúp bạn dễ dàng cân bằng phương trình hóa học và học tốt mơn Hóa hơn. Chúc các bạn
học tốt
............................................


Ngồi Hợp chất khác của Nhơm (Al) - Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh cịn có thể tham khảo các đề thi
học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các mơn Tốn, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tơi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệulớp
8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt



×