Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

C1 QUẢN TRỊ học Chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.86 KB, 28 trang )

QUẢN TRỊ HỌC

ThS. LÂM THỊ HỒNG


TÀI LIỆU

Tài liệu chính :
● Bài giảng của ThS. Lâm Thị Hồng


TÀI LIỆU THAM KHẢO
● QUẢN TRỊ HỌC, PGS.TS NGUYỄN THỊ
LIÊN DIỆP - TS.TRẦN ANH MINH, NXB
VĂN HÓA VĂN NGHỆ, 2012
● QUẢN TRỊ HỌC, QUẢ N TRỊ HỌC CĂN
BẢN, KHOA HỌC QUẢN LÝ


QUẢN TRỊ HỌC
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƯƠNG II. SỰ TIẾN TRIỂN CỦA TƯ TƯỞNG QUẢN TRỊ
CHƯƠNG III. MÔI TRƯỜNG CỦA TỔ CHỨC
CHƯƠNG IV. VĂN HÓA CỦA TỔ CHỨC
CHƯƠNG V . QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ
CHƯƠNG VI. HOẠCH ĐỊNH
CHƯƠNG VII. TỔ CHỨC
CHƯƠNG VIII. ĐIỀU KHIỂN
CHƯƠNG IX. KIỂM TRA



CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ VÀ QUẢN
TRỊ KINH DOANH


1.1 KINH DOANH
NHỮNG HOẠT ĐỘNG NÀO ĐƯỢC GỌI
LÀ KINH DOANH?
- SẢN XUẤT HÀNG HÓA ĐỂ BÁN
- MUA HÀNG HÓA ĐỂ BÁN
- ĐẦU TƯ
- CUNG CẤP DỊCH VỤ -- MỤC ĐÍCH
SINH LỜI


KHÁI NIỆM KINH DOANH
Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc
tất cả các cơng đoạn của q trình đầu tư, từ
sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, hoặc thực hiện
dịch vụ trên thị trường nhằm mục tiêu sinh lời







CÁC YẾU TỐ KINH DOANH
- Chủ thể kinh doanh:
+ Nắm quyền sở hữu về tư liệu sản xuất

+ Có quyền tự do, tự chủ nằm trong khn khổ
pháp luật.
• - Thị trường
• - Mục tiêu kinh doanh: lợi nhuận


1.2 DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp là những tổ chức được thành
lập theo quy định của pháp luật, căn cứ vào
nhu cầu xã hội do thị trường phản ánh để sắp
xếp việc sản xuất và trao đổi những sản phẩm
nào đó


ĐẶC ĐiỂM CỦA DOANH NGHIỆP
- Doanh nghiệp là 01 hệ thống có cấp bậc, có
tổ chức.
- Doanh nghiệp vừa là 01 hệ thống động, và là
01 hệ thống mở
- Doanh nghiệp thực hiện 02 hoạt động cốt lõi:
Biến đổi các yếu tố đầu vào thành các yếu tố
đầu ra và phân phối thu nhập.


1.3 Khái niệm – Chức năng quản trị
1.3.1 Khái niệm quản trị
Quản trị là sự tác động có hướng đích của
chủ thể lên đối tượng quản trị nhằm đạt
được những kết quả cao nhất với mục tiêu
đã định trước



Sự cần thiết của quản trị
- Quản trị là một hoạt động cần thiết được thực
hiện khi con người kết hợp với nhau thành tổ
chức tập thể .
- Quản trị là nhằm tạo lập và duy trì một mơi
trường nội bộ thuận lợi
- Gíup hồn thành mục tiêu chung của tổ chức


Những điểm cần lưu ý:
1.Q

trình làm việc và thơng qua với người khác: nhà QT phải tương
tác tốt với người khác, đáp ứng được kỳ vọng của cộng sự và cấp
trên.

2.Ba đặc điểm của tổ chức : (1) có nhiều người, (2) có mục tiêu riêng
biệt, (3) có cơ cấu nhất định mang tính hệ thống
3.Đạt mục tiêu của tổ chức: mục tiêu cần phải thách thức nhưng phải
có khả năng đạt được.


4. Cân bằng giữa Kết quả - Hiệu quả trong quản
trị
● Quản trị hiệu quả khi : (1) Giảm chi phí đầu
vào mà giữ nguyên hoặc tăng sản lượng đầu ra.
(2) Giữ nguyên chi phí đầu vào mà tăng sản
lượng đầu ra…

● Hiệu quả tỉ lệ thuận với kết quả, tỉ lệ
nghịch với phí tổn. ( HQ= KQ/PT)
5. Sữ dụng tốt các nguồn lực hữu hạn.
6. Ứng phó với mơi trường luôn thay đổi


Chỉ khi nào người ta quan tâm đến
hiệu quả thì người ta mới quan tâm
đến hoạt động quản trị.


1.3.2. Chức năng của quản trị
HOẠCH ĐỊNH


1.3.2. Chức năng của quản trị:

(1). Hoạch định : Xác định mục tiêu cần
đạt được; hình thành chiến lược tổng thể để
đạt được mục tiêu; lập kế hoạch cho từng
thời kỳ.
(2). Tổ chức : Xây dựng cơ cấu tổ chức, xác
lập nhiệm vụ, thẩm quyền cho các bộ
phận, cá nhân và mối quan hệ phối hợp
trong các hoạt động thực hiện mục tiêu.


1.3.2. Chức năng quản trị:
(3). Điều khiển: Lãnh đạo, động viên, truyền đạt
thông tin, giải quyết xung đột trong hoạt động

để đạt mục tiêu tổ chức.
(4). Kiểm soát: Tổ chức kiểm tra, kiểm sốt q
trình thực hiện mục tiêu, đánh giá kết quả
thực hiện mục tiêu, tìm nguyên nhân và giải
pháp khắc phục nhược điểm, phát huy ưu
điểm.


1.3.3. Tính phổ biến của quản trị

• Quản trị tồn tại khách quan từ khi con người
biết sống hợp quần với nhau.
• Quản trị tồn tại trong mọi loại hình tổ chức
của xã hội, không phân biệt quy mô và đặc
điểm của tổ chức.
• Khi thực hành quản trị các nhà quản trị đều
thực hiện các chức năng quản trị tương tự
nhau.


1.4 Nhà quản trị
1.4.1. Khái niệm về nhà quản trị:

Nhà quản trị là thành viên của tổ chức, được giao
quyền hạn và trách nhiệm điều khiển người dưới
quyền nhằm hoàn thành mục tiêu của tổ chức.
Nhà quản trị là người có quyền điều hành, giám sát
cơng việc của người dưới quyền, chịu trách nhiệm
về kết quả công việc của người đó; đồng thời phối
hợp với người khác để thực hiện hoàn thành mục

tiêu của tổ chức.
Nhà quản trị cơ sở điều khiển cơng việc của người
khác; có khi đảm trách một số công việc với tư cách
người thừa hành.


1.4.2. Các cấp quản trị
CẤP CAO

*Chủ tịch HDQT, Tổng Giám đốc, Giám
đốc…
*Xây dựng tầm nhìn chiến lược, phát triển
tổ chức, kế hoạch dài hạn, kiểm tra nhà
quản trị cấp dưới…

*Trưởng phòng, Quản đốc, …
*Xây dựng kế hoạch
* Triển khai TH mục tiêu cụ thể

*Tổ trưởng, Trưởng ca …
* Hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, điều khiển
công nhân trong công việc hàng ngày.


1.4 Nhà quản trị
1.4.3 Kỹ năng quản trị:
KỸ NĂNG


QUẢN TRỊ VIÊN

CẤP CAO
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

QUẢN TRỊ VIÊN
CẤP TRUNG
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------QUẢN TRỊ VIÊN
CẤP CƠ SỞ

Kỹ năng nhận
thức

Kỹ năng
Nhân sự

Kỹ năng
Chuyên môn


1.4.4. Vai trò nhà quản trị
Vai

Theo Henry Mintzberg (1973)


NHĨM VAI TRỊ QUAN HỆ VỚI CON NGƯỜI
Quan
Kiểm
Tính
Phối
Quan



×