Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Tổng Công ty CP đầu tư phát triển xây dựng (DIC GROUP) giai đoạn tử năm 2011 đến 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.86 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN CÔNG N GHĨA

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO TỔNG CÔNG
TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG (DIC GROUP)
GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2011 ĐẾN 2015

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NG
GÀNH QUẢN TR Ị KINH
H DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
NGƯT.PGS.TS. Nguyễn Minh Duệ

HÀ NỘI - Năm 2010


Khoa kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi, khơng sao chép
bất kỳ luận vằn nào. Các số liệu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng.
Học viên thực hiện luận án
Nguyễn Công Nghĩa

LỜI CẢM ƠN


Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy, Cô giao Khoa Kinh tế và Quản lý, Viện
đào tạo sau Đại học – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy, truyền
đạt những kiến thức để sử dụng trong công tác, trong cuộc sống và vận dụng thiết thực
vào luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn NGƯT, PGS, TS. Nguyễn Minh Duệ đã giảng dạy
và tận tình hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Tổng Công ty CP Đầu Tư Phát Triển Xây dựng
và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho tơi học và hồn thành bản luận văn này.
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, luận văn không tránh khỏi những hạn chế,
thiếu sót do kiến thức, kinh nghiệm bản thân có hạn và hiện nay trong thời kỳ nền kinh tế
Việt Nam đang có nhiều biến động. Kính mong nhận được sự tham gia góp ý kiến của
các thầy, cô và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện thêm./.
Vũng Tàu, tháng 10 năm 2010
Tác giả luận văn

Nguyễn Công Nghĩa

Nguyễn Công Nghĩa.

1

Luận văn Thạc sỹ


Khoa kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
Các danh mục


Chữ viết tắt

1. Cổ phần ...................................................................................... CP
2. Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng .................. DIC GROUP
3. Ma trận Boston ........................................................................... BCG
4. Ban quản lý ................................................................................. BQL
5. Khu đô thị ................................................................................... KĐT
6. Tổng cụ thuế ............................................................................... TCT
7. Cán bộ công nhân viên ............................................................... CBCNV
8. Đầu tư xây dựng ......................................................................... ĐTXD
9. Sản xuất kinh doanh ................................................................... SXKD
10. Thành phố ................................................................................. TP
11. Thành Phố Hồ Chí Minh .......................................................... TPHCM
12.Bà Rịa- Vũng Tàu...................................................................... BR-VT
13. Vật Liệu Xây dựng ................................................................... VLXD
14. Hội đồng quản trị...................................................................... HĐQT
15. Ủy ban nhân dân ....................................................................... UBND
16. Giải phóng mặt bằng ................................................................ GPMB
17. Kế hoạch .................................................................................. KH
18. Đồng Nai .................................................................................. ĐN
19. Đại hội đồng cổ đông ............................................................... ĐHĐCĐ
20. Dự án ATA ............................................................................... ATA
21. Bất động sản ............................................................................. BĐS
22. Công ty Cổ phần ....................................................................... CTCP
23. Khu Công nghiệp...................................................................... KCN
24.Thực hiện ................................................................................... TH
25. Xây dựng .................................................................................. XD
26. Nhà máy ................................................................................... NM
27. DIC Thể Thao ........................................................................... DIC SPORT

28. Trung tâm ................................................................................. TT
29. Thành phố Vũng Tàu ................................................................ TPVT

Nguyễn Công Nghĩa.

2

Luận văn Thạc sỹ


Khoa kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 8
CHƯƠNG I ....................................................................................................................... 10
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP ............................................................................................................................ 10
1. Khái niệm chiến lược kinh doanh. ............................................................................ 10
1.1. Các khái niệm về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. .............................. 10
1.2. Đặc trưng của chiến lược kinh doanh. ................................................................ 11
1.3. Nội dung chủ yếu của chiến lược kinh doanh. ..................................................... 12
2. Sự Cần Thiết Phải Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh Cho Doanh Nghiệp ......... 12
2.1. Tầm quan trọng của chiến lược kinh doanh. ........................................................ 12
2. 2. Lợi ích của chiến lược kinh doanh. .................................................................... 13
3. Hoạch định chiến lược kinh doanh ở một số doanh nghiệp ...................................... 14
3.1. Những yêu cầu và căn cứ hoạch định chiến lược kinh doanh............................ 14
3.1.1 Yêu cầu........................................................................................................... 14

3.1.2. Những căn cứ. ............................................................................................... 14
3.2. Các bước xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. ........................... 16
3.2.1. Khẳng định đường lối. ................................................................................... 16
3.2.2 Nghiên cứu và dự báo ..................................................................................... 17
3.2.2.1. Nghiên cứu và dự báo mơi trường bên ngồi của doanh nghiệp. .......... 18
3.2.2.2. Nghiên cứu và dự báo các yếu tố của doanh nghiệp.............................. 23
3.3. Xác định hệ thống mục tiêu của doanh nghiệp. ................................................... 25
3.3.1. Hệ thống mục tiêu chiến lược. ....................................................................... 25
3.3.2. Yêu cầu và các cấp mục tiêu chiến lược. ..................................................... 26
3.4. Xây dựng các mơ hình chiến lược. ..................................................................... 27
3.4.1. Mơ hình chiến lược tăng trưởng..................................................................... 27
3.4.2 Chiến lược ổn định. ......................................................................................... 29
3.4.3 Chiến lược cắt giảm ........................................................................................ 29
3.4.4. Chiến lược hỗn hợp. ..................................................................................... 29
3.5. Lựa chọn phương án chiến lược........................................................................... 30
3.5.1. Lựa chọn phương án chiến lược bằng phân tích ma trận BCG (Boston
Consulting Group).................................................................................................... 30
3.5.2. Lựa chọn phương án chiến lược bằng việc sử dụng lưới kinh doanh của hãng
General Electric. ....................................................................................................... 32
3.5.3. Lựa chọn phương án chiến lược bằng việc sử dụng Ma trận SWOT ............ 34
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................. 38
CHƯƠNG II ...................................................................................................................... 39
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN
LƯỢC KINH DOANH Ở TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY
DỰNG. .............................................................................................................................. 39
2. Giới thiệu tổng công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng ..................................... 39
2.1. Khái quát chung về quá trình hình thành và phát triển của Tổng Công ty CP Đầu
tư Phát triển Xây dựng ................................................................................................ 39
2.1.1. Sự hình thành và phát triển. ........................................................................... 39
2.1.2 Sơ đồ tổ chức, cơ chế hoạt động, nguyên tắc quản lý và mối quan hệ trong Tổ

hợp DIC.Group......................................................................................................... 41
2.1.3. Mối quan hệ giữa công ty mẹ và các Công ty con. ........................................ 43
Nguyễn Công Nghĩa.

3

Luận văn Thạc sỹ


Khoa kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

2.2. Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình xây dựng
chiến lược kinh doanh ở Tổng Công ty CP Đầu tư Phát triển Xây dựng (DIC Group).
..................................................................................................................................... 45
2..2.1. Kinh doanh bất động sản. .............................................................................. 45
2.2.2. Đầu tư tài chính.............................................................................................. 47
2.2.3. Đặc điểm về lao động tiền lương ................................................................... 54
2.3. Phân tích thực trạng công tác hoạch định Chiến Lược Kinh Doanh của Tổng
Công ty CP Đầu tư Phát triển Xây dựng (DIC Group) giai đoạn năm 2006-2010...... 55
2.3.1. Thực trạng sản xuất và kinh doanh trong ngành xây dựng và bất động sản ở
Việt Nam. ................................................................................................................. 55
2.3.2. Phân tích thực trạng cơng tác hoạch định chiến lược kinh doanh của Tổng
Công ty CP Đầu tư Phát triển Xây dựng (DIC Group) giai đoan năm 2006-2010... 58
2.3.2.1. Về sản xuất kinh doanh ............................................................................ 58
2.3.2.2. Về công tác đầu tư ................................................................................... 59
2.3.2.3. Các giải pháp thực hiện. ........................................................................... 59
2.3.3. Đánh giá khái quát thực trạng hoạch định chiến lược kinh doanh của Tổng
Công ty CP Đầu tư Phát triển Xây dựng (DIC Group) giai đoan năm 2006-2010... 61

2.3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................... 61
2.3.3.2. Nhận xét về công tác đầu tư phát triển .................................................... 61
2.3.3.3. Nhận xét về công tác sản xuất kinh doanh............................................... 64
2.3.3.4. Nhận xét chung về công tác sxkd, công tác đổi mới và phát triển doanh
nghiệp. ................................................................................................................... 66
2.3.3.5. Những thành tựu đạt được giai đoạn 2006 ÷ 2010 ................................. 68
2.3.3.6. Những tồn tại. .......................................................................................... 69
2.3.3.7. Đánh giá đội ngũ cán bộ kế hoạch của Cơng ty....................................... 73
TĨM TẮT CHƯƠNG II ................................................................................................ 74
CHƯƠNG III ..................................................................................................................... 75
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯƠC VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH GIAI DOAN 2011-2015 CỦA DIC GROUP ................................................... 75
3.1. Những căn cứ hoạch định chiến lược đến năm 2015. ............................................ 75
3.1.1. Khách hàng (thị trường): ................................................................................... 75
3.1.2. Đối thủ cạnh tranh. ............................................................................................ 75
3.1.2.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: ....................................................................... 75
3.1.2.2. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: ......................................................................... 77
3.1.3 Năng lực sản xuất kinh doanh của Cơng ty........................................................ 77
3.1.3.1. Phân tích các nguồn lực. ............................................................................. 77
3.1.3.2. Phân tích khả năng tổ chức của Cơng ty. .................................................... 79
3.1.3.3. Phân tích khả năng cạnh tranh của Công ty. ............................................... 79
3.1.4. Vận dụng Ma trận SWOT để phân tích lựa chọn chiến lược. ........................... 79
3.2. Xác định hệ thống mục tiêu chiến lược cho Tổng Công ty CP Đầu tư Phát triển
Xây dựng. ....................................................................................................................... 82
3.2.1. Mục tiêu chiến lược từ nay đến năm 2015. ...................................................... 82
3.2.1.1. Mục tiêu đến năm 2015:.............................................................................. 83
3.2.1.2. Mục tiêu ngắn hạn (hàng năm). ................................................................. 84
3.3. Xây dựng một số mơ hình chiến lược vận dụng cho Tổng Công ty CP Đầu tư Phát
triển Xây Dựng. .............................................................................................................. 87
3.3.1. Chiến lược thị trường. ....................................................................................... 87

3.3.2. Chiến lược đa dạng hoá sản phẩm. ...................................................................88
3.3.2.1. Về xây lắp: .................................................................................................. 89
Nguyễn Công Nghĩa.

4

Luận văn Thạc sỹ


Khoa kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

3.3.2.2. Công tác đầu tư và kinh doanh dự án : ....................................................... 90
3.3.2.3. Lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng ......................................................... 91
3.3.3. Chiến lược đấu thầu. ......................................................................................... 92
3.3.3.1. Chiến lược đấu thầu dựa chủ yếu vào ưu thế về giá. .................................. 92
3.3.3.2. Chiến lược đấu thầu dựa chủ yếu vào ưu thế kỹ thuật công nghệ. ............. 93
3.3.3.3. Chiến lược đấu thầu dựa vào khả năng tài chính. ....................................... 93
3.3.3.4. Chiến lược dựa vào các ưu thế ngoài kinh tế. ............................................. 94
3.3.4. Chiến lược giải phóng mặt bằng ....................................................................... 94
3.3.5. Chiến lược phát triển con người........................................................................ 95
3.3.6. Chiến lược đầu tư tài chính vào các Cơng ty con ............................................. 97
3.4. Một số giải pháp để tổ chức và thực hiện chiến lược kinh doanh cho giai đoạn
2011-2015....................................................................................................................... 99
3.4.1. Giải pháp về tài chính. ...................................................................................... 99
3.4.2. Giải pháp về công tác đấu thầu. ...................................................................... 100
3.4.3. Giải pháp về công tác giải phóng mặt bằng .................................................. 103
3.4.4. Giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. ........................................ 104
TÓM TẮT CHƯƠNG III ............................................................................................. 108

KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 110
PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 111
TÓM TẮT ....................................................................................................................... 114
Summary .........................................................................................................................115

Nguyễn Công Nghĩa.

5

Luận văn Thạc sỹ


Khoa kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2006 ............................... 49
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007 ............................... 49
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008 ................................ 50
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2009 ........................................ 51
Bảng 2.5 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý 2 năm 2010 .................... 53
Bảng 2.6: Tình hình phát triển nhà ở tại Việt Nam giai đoạn 1994 - 2009. .......... 56
Bảng 2.7: Cơ cấu lao động ..................................................................................... 73
Bảng 3.1: Tình hình tài chính năm 2007, 2008, 2009. .......................................... 78
Bảng 3.2 : Chỉ tiêu các năm .................................................................................... 84
Bảng 3.3 : Chỉ tiêu đầu tư tài chính vào các Cơng ty con ...................................... 98

Nguyễn Công Nghĩa.


6

Luận văn Thạc sỹ


Khoa kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Ba cấp độ của Mơi trường kinh doanh................................................... 18
Hình 1.2: Mơ hình năm lực của Michael Porter .................................................... 20
Hình 1.3: Tính cấp bậc của hệ thống mục tiêu ....................................................... 27
Hình 1.4 : Ma trận BCG .......................................................................................... 31
Hình 1.5 : Áp dụng ma trận BCG ........................................................................... 32
Hình 1.6: Lưới chiến lược kinh doanh .................................................................... 33
Hình 1.7: Ma trận SWOT ........................................................................................ 36
Hình 2.1:Sơ đồ tổ chức của Tổng cơng ty DIC Group ........................................... 42
Hình 2.2. Thể hiện kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty CP
Đầu tư Phát triển giai đoạn 2006 – quý 2/2010 ...................................................... 54
Hình 2.3: Tình hình phát triển nhà ở đô thị tại Việt Nam giai đoạn 1994 - 2009....... 57
Hình 2.4: Các giai đoạn ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định ............................ 70
Hình 3.1: Phân tích bằng Ma trận SWOT áp dụng cho DIC Group. ....................... 81

Nguyễn Công Nghĩa.

7

Luận văn Thạc sỹ



Khoa kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp Việt Nam phải hoạt động trên nhiều
loại thị trường khác nhau, và trong mỗi loại thị trường phải đối mặt với sự cạnh tranh gay
gắt, với những quy luật khắt khe riêng biệt của mỗi loại thị trường mà nền kinh tế đang hiện
có. Những biến động thường xun của mơi trường kinh doanh, của nhu cầu tiêu dùng là cơ
hội của doanh nghiệp này nhưng cũng có thể là những thách thức to lớn đối với những doanh
nghiệp khác khiến cho các doanh nghiệp luôn luôn phải đặt ra vấn đề tồn tại và phát triển.
Muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần thiết phải vạch ra các chính sách, chiến lược
kinh doanh nhằm triệt để tận dụng các cơ hội kinh doanh và hạn chế ở mức thấp nhất các
nguy cơ để từ đó nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh, hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Doanh nghiệp. Do vậy, chiến lược kinh doanh khơng thể thiếu được, nó có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của các Doanh nghiệp trong tương lai.
Trong thời gian học tập ở trường và công tác tại Tổng Công ty CP Đầu tư Phát triển
Xây dựng tơi nhận thấy vai trị rất to lớn của việc xây dựng chiến lược kinh doanh, là một
nhân tố dẫn đến thành cơng của doanh nghiệp.
Vì vậy, tôi nhận đề tài: “Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Tổng Công Ty CP
Đầu tư phát triển xây đựng (DIC Group) giai đọan từ năm 2011 đến 2015”
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích của đề tài nhằm đánh giá thực trạng thị trường bất động sản, xây dựng
và thị trường tài chính Việt Nam. Phân tích mơi trường vĩ mơ, phân tích mơi trường
ngành, phân tích nội bộ, tổng hợp các cơ hội và thách thức, điểm mạnh và điểm yếu để từ
đó hoạch định chiến lược kinh doanh cho Tổng Công ty CP Đầu tư Phát triển Xây dựng
(DIC Group) giai đọan từ năm 2010 đến 2015. Đề xuất các giải pháp thực hiện chiến

lược mà luận văn đã đề cập.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Trên cơ sở lý thuyết về hoạch chiến lược kinh
doanh cho doanh nghiệp, luận văn tập trung đi vào nghiên cứu và phân tích thực trạng thị
trường xây dựng và bất động sản ở Việt Nam, phân tích các yếu tố môi trường vĩ mô và
vi mô tác động tới hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty CP Đầu tư Phát triển
Xây dựng
Nguyễn Công Nghĩa.

8

Luận văn Thạc sỹ


Khoa kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu mô hình chiến lược kinh doanh áp
dụng cho Tổng Cơng ty CP Đầu tư Phát triển Xây dựng trong lĩnh vực kinh doanh bất
động sản và đầu tư tài chính giai đọan 2011 đến 2015 và các giải pháp thực hiện chiến
lược đó.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn được thực hiện với mong muốn hệ thống hoá và phát triển một số vấn đề
lý luận về hoạch định chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp, nghiên cứu các đặc điểm
cạnh tranh mang tính đặc thù của ngành bất động sản, xây dựng và đầu tư tài chính tại
Việt Nam. Trên cơ sở đó, luận văn đã phân tích và đánh giá thực trạng, nêu ra những ưu,
nhược điểm, những cơ hội, thách thức của Tổng Công ty CP Đầu tư Phát triển Xây dựng
trong môi trường cạnh tranh hiện nay cũng như trong tương lai ở nước ta.
Thị trường bất động sản và xây dựng là lĩnh vực có tiềm năng rất lớn ở Việt Nam,

do đó luận văn đã cố gắng đưa ra những vấn đề mới trong việc thực hiện các giải pháp
thực hiện chiến lược kinh doanh, tăng sức cạnh tranh một cách bền vững có tính đến xu
hướng phát triển chung của ngành xây dựng trong nước cũng như trên thế giới.
Luận văn là một cơng trình nghiên cứu kết hợp lý luận với thực tiễn về vấn đề xây
dựng, kinh doanh bất động sản, đầu tư tài chính và thực hiện chiến lược kinh doanh cho
Tổng Công ty CP Đầu tư Phát triển Xây dựng trong giai đọan từ 2011 đến 2015. Tôi hy
vọng luận văn sẽ trở thành một tài liệu hữu ích về hoạch định chiến lược kinh doanh của
Tổng Công ty CP Đầu tư Phát triển Xây dựng sau này.
5. Kết cấu của luận văn.
Nội dung cơ bản của luận văn gồm 3 chương:
• Chương I: Một số vấn đề lý luận chiến lược kinh doanh trong doanh nghiệp.
• Chương II: Phân tích và đánh giá thực trạng công tác hoạch định chiến lược
kinh doanh của Tổng Cơng ty CP Đầu tư Phát triển Xây dựng.
• Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực hoạch định chiến lược
kinh doanh giai đoạn 2011 đến 2015 ở Tổng Công ty CP Đầu Tư Phát Triển
Xây Dựng.

Nguyễn Công Nghĩa.

9

Luận văn Thạc sỹ


Khoa kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

CHƯƠNG I
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TRONG

DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm chiến lược kinh doanh.
1.1. Các khái niệm về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Do có các cách tiếp cận khác nhau về chiến lược mà các quan niệm về chiến lược
được đưa ra cũng khác nhau, cho đến nay vẫn chưa có một khái niệm chung, thống nhất về
phạm trù này. Có thể nêu có một số quan niệm như sau:
- M.Porter cho rằng: “Chiến lược là nghệ thuật xây dựng các lợi thế cạnh tranh
vững chắc để phòng thủ”.
- Alain Threatart trong cuốn “Chiến lược của Công ty” cho rằng: “Chiến lược là
nghệ thuật mà doanh nghiệp dùng để chống lại cạnh tranh và giành thắng lợi”.
- “Chiến lược là nhằm phác hoạ những quỹ đạo tiến triển đủ vững chắc và lâu dài,
xung quanh quỹ đạo đó có thể sắp đặt những quyết định và những hành động chính xác
của doanh nghiệp”. Đó là quan niệm của Alain Charles Martinet, tác giả cuốn sách
“Chiến lược”, người đã được nhận giải thưởng của Havard L’expandsion năm 1983.
- Nhóm tác giả Garry D.Smith, DannyR. Arnold, Bopby G.Bizrell trong cuốn “Chiến
lược và sách lược kinh doanh” cho rằng "Chiến lược được định ra như là kế hoạch hoặc sơ đồ
tác nghiệp tổng quát dẫn dắt hoặc hướng tổ chức đi đến mục tiêu mong muốn. Kế hoạch tác
nghiệp tổng quát này tạo cơ sở cho các chính sách( định hướng cho việc thơng qua quyết định )
và các thủ pháp tác nghiệp ”.
- Quan niệm của Alfred Chandle ( trường Đại học Harward) cho rằng: “ Chiến lược
kinh doanh bao hàm việc ấn định các mục tiêu cơ bản dài hạn của đơn vị kinh doanh, đồng
thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hoặc tiến trình hành động và phân bổ các nguồn lực
thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó ”.
Nhìn chung các quan niệm trên về thuật ngữ chiến lược đều bao hàm và phản ánh
các vấn đề sau:
+ Mục tiêu của chiến lược.
+ Thời gian thực hiện.
Nguyễn Công Nghĩa.

10


Luận văn Thạc sỹ


Khoa kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

+ Quá trình ra quyết định chiến lược.
+ Nhân tố môi trường cạnh tranh.
+ Lợi thế và yếu điểm của doanh nghiệp nói chung và theo từng hoạt động nói
riêng.
+ Các biện pháp và con đường để thực hiện mục tiêu.
Như vậy, ta thấy chiến lược của doanh nghiệp là một “sản phẩm” kết hợp được
những gì mơi trường có? Những gì doanh nghiệp có thể? Và những gì doanh nghiệp
mong muốn?
Tóm lại, trong hoạt động của doanh nghiệp, chiến lược là: “Một nghệ thuật thiết
kế, tổ chức các phương tiện nhằm đạt tới các mục tiêu dài hạn và có mối quan hệ với một
mơi trường biến đổi và cạnh tranh”.
1.2. Đặc trưng của chiến lược kinh doanh.
Để hiểu rõ hơn về phạm trù chiến lược kinh doanh chúng ta cần xem xét những
đặc trưng của nó để từ đó phân biệt nó với các khái niệm, phạm trù có liên quan.
Chiến lược kinh doanh có những đặc trưng cơ bản sau:
- Chiến lược kinh doanh thường xác định rõ những mục tiêu cơ bản, những
phương hướng kinh doanh của từng doanh nghiệp trong từng thời kỳ và được quán triệt
một cách đầy đủ trong tất cả các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển liên tục và bền vững (lớn hơn 1 năm).
- Chiến lược kinh doanh đảm bảo huy động tối đa và kết hợp tối đa việc khai thác
và sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai, phát huy những lợi
thế và nắm bắt cơ hội để giành ưu thế trên thương trường kinh doanh.

- Chiến lược kinh doanh phải được phản ánh trong suốt một quá trình liên tục từ
việc xây dựng chiến lược, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh chiến lược.
- Chiến lược kinh doanh phải có tư tưởng tiến cơng giành thắng lợi trên thương
trường kinh doanh (phải tận dụng triệt để lợi thể của mình để dành thắng lợi).
- Chiến lược kinh doanh thường được xây dựng cho một thời kỳ tương đối dài (3
năm đến 5 năm), xu hướng rút ngắn xuống tuỳ thuộc vào đặc thù của từng ngành hàng.

Nguyễn Công Nghĩa.

11

Luận văn Thạc sỹ


Khoa kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Từ những đặc trưng nêu trên ta dễ dàng phân biệt phạm trù chiến lược với những
khái niệm, phạm trù liên quan. Khái niệm gần gũi nhất với chiến lược là “kế hoạch”,
trong thực tế nhiều khi người ta nhầm lẫn hai khái niệm này với nhau.
Xét theo trình tự thì chiến lược kinh doanh được hình thành trên cơ sở phân tích,
chuẩn đốn mơi trường, đến lượt nó chiến lược lại làm cơ sở cho các kế hoạch triển khai
thực hiện chiến lược.
1.3. Nội dung chủ yếu của chiến lược kinh doanh.
Như phần trên đã đề cập, do có nhiều quan niệm khác nhau về chiến lược kinh
doanh cho nên cũng có nhiều quan niệm về nội dung của chiến lược. Tuy nhiên, có thể
nhận định một điểm chung nhất giữa các quan niệm đó là: chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp là chiến lược tổng quát của doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh. Nó đề
cập đến những vấn đề quan trọng nhất, có ý nghĩa lâu dài, quyết định sự sống còn của

doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh bao gồm các chiến lược chung và chiến lược bộ
phận có liên kết hữu cơ với nhau tạo thành chiến lược kinh doanh hoàn chỉnh bao trùm
mọi hoạt động của doanh nghiệp. Bất kỳ một chiến lược kinh doanh nào, dù là chiến lược
tổng quát hay chiến lược bộ phận, về cơ bản, có những nội dung chủ yếu sau:
Quan điểm tư tưởng của doanh nghiệp:
Chiến lược kinh doanh xác định các mục tiêu cho doanh nghiệp:
Chiến lược kinh doanh nhằm xác định phương thức thực hiện mục tiêu:
Chiến lược kinh doanh, cuối cùng, thể hiện quyết định lựa chọn phương
án chiến lược:
Biện pháp để đạt được mục tiêu:
2. Sự Cần Thiết Phải Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh Cho Doanh Nghiệp
2.1. Tầm quan trọng của chiến lược kinh doanh.
Việc xây dựng ( hoạch định) và thông tin về chiến lược là một trong số những
hoạt động quan trọng nhất của người quản lý cao cấp. Một tổ chức khơng có chiến lược
cũng giống như con tàu khơng có bánh lái. Thực vậy, hầu hết những thất bại trong cơng
việc làm ăn đều có thể là do việc thiếu một chiến lược, hoặc chiến lược sai lầm, hoặc

Nguyễn Công Nghĩa.

12

Luận văn Thạc sỹ


Khoa kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

thiếu việc triển khai một chiến lược đúng đắn. Nếu khơng có một chiến lược thích hợp
được thực thi một cách có hiệu quả thì thất bại hầu như là chắc chắn.

Đôi khi người ta thờ ơ với việc lập kế hoạch chiến lược bởi vì những người quản lý
khơng hiểu đầy đủ về (1): chiến lược là gì và vì sao chúng lại quan trọng đến vậy, (2) làm
thế nào để chiến lược khớp với toàn bộ quá trình lập kế hoạch, (3) xây dựng chiến lược
như thế nào và (4) làm thế nào để thực thi chiến lược bằng cách gắn liền chúng với quá
trình ra các quyết định hiện tại.
2. 2. Lợi ích của chiến lược kinh doanh.
Chiến lược kinh doanh đem lại những lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp đó là:
+ Nó giúp doanh nghiệp thấy rõ hướng đi của mình trong tương lai để các quản trị
gia xem xét và quyết định doanh nghiệp nên đi theo hướng nào và khi nào thì đạt mục
tiêu.
+ Nó giúp cho các quản trị gia ln ln chủ động trước những thay đổi của mơi
trưịng: giúp cho các quản trị gia thấy rõ cơ hội và nguy cơ xảy ra trong kinh doanh hiện
tại dể phân tích, đánh giá, dự báo các điều kiện mơi trường kinh doanh trong tương lai.
Từ đó giúp doanh nghiệp tận dụng được các cơ hội, đẩy lùi nguy cơ để chiến thắng trong
cạnh tranh, giành thắng lợi.
+ Nó giúp cho doanh nghiệp khai thác và sử dụng tối đa các tài ngun, tiềm
năng của mình. từ đó phát huy được sức mạnh ttối đa của doanh nghiệp để phát triển đi
lên.
+ Giúp cho doanh nghiệp phân bổ các nguồn lực của mình vào các lĩnh vực, trong
từng thời điểm một cách hợp lý.
+ Giúp cho doanh nghiệp tăng sự liên kết, gắn bó của các nhân viên, quản trị viên
trong việc thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp. Để từ đó tạo ra dược sức mạnh nội
bộ của doanh nghiệp.
+ Giúp cho doanh nghiệp tăng số bán, tăng năng suất lao động và tăng hiệu quả
quản trị, tránh được các rủi ro, tăng khả năng phòng ngừa và ngăn chặn các vấn đề khó
khăn xảy ra đối với doanh nghiệp.

Nguyễn Công Nghĩa.

13


Luận văn Thạc sỹ


Khoa kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

3. Hoạch định chiến lược kinh doanh ở một số doanh nghiệp
3.1. Những yêu cầu và căn cứ hoạch định chiến lược kinh doanh.
3.1.1 Yêu cầu.
Khi xây dựng( hoạch định ) chiến lược kinh doanh các doanh nghiệp cần phải đáp
ứng những yêu cầu sau:
- Phải bảo đảm tăng thế mạnh của doanh nghiệp và dành được ưu thế cạnh tranh
trong thương trường kinh doanh.
- Doanh nghiệp phải xác định được thị trường mục tiêu. Từ đó xác định được
vùng an toàn trong kinh doanh và xác định rõ được phạm vi kinh doanh, xác định rõ mức
độ rủi ro cho phép.
- Phải xác định được rõ những mục tiêu then chốt và những điều kiện cơ bản để
thực hiện mục tiêu đó.
- Phải nắm bắt được thơng tin và có một khối lượng thơng tin tri thức nhất định. Đặc biệt là
những thông tin về thị trường; về khách hàng; về đối thủ cạnh tranh…
- Bên cạnh những chiến lược hiện tại, các doanh nghiệp còn phải biết xây dựng
được chiến lược dự phòng, chiến lược thay thế.
- Phải biết nắm bắt thời cơ, tận dụng tối đa cơ hội và phải có một chút liều lĩnh.
3.1.2. Những căn cứ.
Như chúng ta biết một trong những mục tiêu của doanh nghiệp là tối ưu hố lợi
nhuận thơng qua việc cung cấp những sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng. Để có được
các sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách hàng doanh nghiệp cần phải sử dụng các yếu
tố đầu vào, quy trình cơng nghệ để sản xuất ra chúng hay nói cách khác doanh nghiệp

phải sử dụng tốt các yếu tố bên trong của mình. Tuy nhiên, khơng phải chỉ riêng có
doanh nghiệp sản xuất những hàng hố và dịch vụ đó, mà cũng có những doanh nghiệp
khác cùng sản xuất ( đối thủ cạnh tranh). Vì vậy, để thu hút khách hàng nhiều hơn thì
những sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp phải có mẫu mã, chất lượng hơn sản phẩm
của đối thủ cạnh tranh hay nói cách khác họ giành được thắng lợi trong cạnh tranh.
Từ lập luận đó ta đi đến xác định các căn cứ quan trọng nhất cho việc hoạch định
chiến lược kinh doanh gồm:
Nguyễn Công Nghĩa.

14

Luận văn Thạc sỹ


Khoa kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

+ Khách hàng.
+ Đối thủ cạnh tranh.
+ Doanh nghiệp.
Các nhà kinh tế coi lực lượng này là “bộ ba chiến lược” mà các doanh nghiệp
phải dựa vào đó để xây dựng chiến lược kinh doanh của mình.
a) Khách hàng.
Đại diện cho nhân tố “cầu” của thị trường, khái niệm khách hàng chứa đựng trong
đó vơ số nhu cầu, động cơ, mục đích khác nhau của những nhóm người khác nhau. Từ đó
hình thành nên các khúc thị trường cá biệt mà các doanh nghiệp khơng thể bao qt tồn
bộ. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp phải căn cứ vào khách hàng có nghĩa là nó
phải tìm ra trong tập hợp các khách hàng một hoặc một số nhóm khách hàng hình thành
nên một khúc thị trường có lượng đủ lớn cho việc tập trung nỗ lực của doanh nghiệp vào

việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên thị trường đó.
Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải phân chia tập hợp khách hàng thành từng
nhóm, những khúc khác nhau theo các tiêu thức như: trình độ văn hoá, thu nhập, tuổi tác,
lối sống... Bằng cách phân chia này doanh nghiệp xác định được cho mình khúc thị
trường mục tiêu, từ đó tập trung nguồn lực để thoả mãn nhu cầu của thị trường.
b) Đối thủ cạnh tranh.
Điều dễ hiểu là các đổi thủ cạnh tranh cũng có những tham vọng, những phương
sách, những thủ đoạn như doanh nghiệp đã trù liệu. Do vậy, chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp cần hướng vào việc tạo ra sự khác biệt so với các đối thủ của mình trên
những lĩnh vực then chốt bằng cách so sánh các yếu tố nói trên của doanh nghiệp với các
đối thủ cạnh tranh.
Sự khác biệt chủ yếu cần xác định được là những ưu thế mà doanh nghiệp đã có
hoặc có thể tạo ra bao gồm cả những giá trị hữu hình và vơ hình.
Các giá trị hữu hình gồm:
+ Năng lực sản xuất sản phẩm.
+ Hệ thống cơ sở vật chất phục vụ sản xuất kinh doanh.
+ Hệ thống kênh phân phối, tiếp thị.
Nguyễn Công Nghĩa.

15

Luận văn Thạc sỹ


Khoa kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Các giá trị vơ hình gồm:
+ Danh tiếng và sự tín nhiệm của khách hàng.

+ Chất lượng, kiểu dáng sản phẩm.
+ Bí quyết cơng nghệ.
+ Lợi thế về địa điểm kinh doanh, vị trí sản xuất gần nguồn nguyên vật liệu.
+ Các bạn hàng truyền thống, các mối quan hệ với chính quyền các cấp.
+ Trình độ lành nghề của công nhân, kinh nghiệm của cán bộ quản lý.
c) Doanh nghiệp (thực lực của doanh nghiệp).
Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp cần phải căn cứ vào thực lực của doanh
nghiệp nhằm khai thác tối đa các nguồn lực và sử dụng nó vào các lĩnh vực, chức năng có
tầm quan trọng quyết định đối với sự thành cơng của doanh nghiệp trong việc kinh doanh
các sản phẩm, dịch vụ đã xác định. Các lĩnh vực, chức năng cần phải xác định có thể lựa
chọn theo các căn cứ cụ thể như sau:
+ Đầu tư vào sản phẩm, dịch vụ nào?
+ Đầu tư vào giai đoạn công nghệ nào?
+ Tập trung mở rộng quy mô hay phấn đấu giảm thấp chi phí?
+ Tổ chức sản xuất đồng bộ hay mua bán thành phẩm về lắp ráp?
Việc xác định đúng các lĩnh vực, chức năng của doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện để
doanh nghiệp hướng mọi nỗ lực của mình vào các khâu then chốt nhằm tạo ra ưu thế của
doanh nghiệp trên thị trường đã chọn.
3.2. Các bước xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
3.2.1. Khẳng định đường lối.
Khẳng định đường lối chính là việc xác định sứ mệnh lịch sử của doanh nghiệp.
Sứ mệnh là bước thông điệp thể hiện lý do tồn tại của tổ chức, nói cách khác tổ chức tồn
tại vì mục đích gì ? Đây là cơ sở đầu tiên nhằm xác định những mục tiêu chiến lược của
doanh nghiệp và nó cũng là cơ sở để xác định phương thức hành động của doanh nghiệp.
Trong cơ chế thị trường hiện nay, mọi doanh nghiệp khi thành lập và hoạt động
đều đã hàm chứa trong đó những chức năng và nhiệm vụ nhất định. Tuy vậy, trong thực
Nguyễn Công Nghĩa.

16


Luận văn Thạc sỹ


Khoa kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

tế "công việc kinh doanh của doanh nghiệp là gì" hay "nhiệm vụ của doanh nghiệp là gì"
ln là một câu hỏi khó giải đáp. Để trả lời cho câu hỏi này, chính là sự cần thiết phải có
một bản thơng điệp báo cáo nhiệm vụ kinh doanh. Đó chính là sứ mệnh lịch sử của doanh
nghiệp. Nội dung sứ mệnh lịch sử của doanh nghiệp gồm 9 câu hỏi sau đây:
1. Khách hàng: ai là người tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp ?
2. Sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp là gì ?
3. Thị trường: doanh nghiệp cạnh tranh ở đâu ?
4. Công nghệ: công nghệ có phải là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp hay
không ?
5. Sự quan tâm đối với vấn đề sống còn, phát triển và khả năng sinh lợi.
6. Triết lý kinh doanh: đâu là niềm tin cơ bản, giá trị, nguyện vọng và các ưu tiên
triết lý của doanh nghiệp ?
7. Tự đánh giá về mình: năng lực đặc biệt và lợi thế cạnh tranh chủ yếu của doanh
nghiệp là gì?
8. Mối quan tâm của doanh nghiệp về vấn đề trách nhiệm xã hội ?
9. Mối quan tâm đối với nhân viên : thái độ của doanh nghiệp đối với nhân viên
như thế nào ?
3.2.2 Nghiên cứu và dự báo
Việc xây dựng chiến lược tốt phụ thuộc vào sự am hiểu tường tận các điều kiện
môi trường kinh doanh mà doanh nghiệp đang phải đương đầu.Các yếu tố môi trường có
một ảnh hưởng sâu rộng vì chúng ảnh hưởng đến tồn bộ các bước tiếp theo của q trình
xây dựng chiến lược. Chiến lược cuối cùng phải được xây dựng trên cơ sở các điều kiện
dự kiến. Do đó phải nghiên cứu và dự báo môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.

Môi trường kinh doanh bao gồm ba mức độ: Môi trường nội bộ doanh nghiệp, môi
trường ngành kinh doanh( vi mô ) và môi trường nền kinh tế (vĩ mô). Ba cấp độ môi
trường được khái quát qua hình 1.2 như sau:

Mơi trường vĩ mơ

Nguyễn Cơng Nghĩa.

1. Các yếu tố kinh tế

17

Luận văn Thạc sỹ


Khoa kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Môi trường vi mô (ngành)
1. Các đối thủ cạnh tranh
2. Khách hàng
3. Người cung ứng
4. Đối thủ tiềm ẩn
5. Hàng thay thế
Hoàn cảnh nội bộ
1. Nhân lực
2. Sản xuất
3. Tài chính, kế tốn
4. Nghiên cứu và phát triển

5. Marketing
6. Nề nếp tổ chức

Hình 1.1: Ba cấp độ của Mơi trường kinh doanh
3.2.2.1.

Nghiên cứu và dự báo môi trường bên ngồi của doanh nghiệp.

Mơi trường bên ngồi của doanh nghiệp bao gồm môi trường vĩ mô và môi trường
vi mô. Việc phân tích mơi trường bên ngồi của doanh nghiệp nhằm nhận thức những cơ
hội và nguy cơ đe dọa các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
a) Môi trường vĩ mô.
1. Các yếu tố kinh tế.
Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng vơ cùng lớn đến các doanh nghiệp.Các yếu tố
kinh tế bao gồm:
+ Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, làm phát sinh các nhu cầu mới cho sự phát
triển của các ngành kinh tế.
Nguyễn Công Nghĩa.

18

Luận văn Thạc sỹ


Khoa kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

+ Tỷ lệ lạm phát ảnh hưởng đến lãi suất, đến tỷ lệ lãi đầu tư.
+ Tỷ lệ thất nghiệp, ảnh hưởng đến việc tuyển dụng và sa thải.

+ Tỷ giá hối đối.
+ Lãi suất ngân hàng.
+ Chính sách tài chính.
+ Kiểm sốt giá.tiền cơng.
+ Cán cân thanh tốn.
2. Các yếu tố chính trị.
Các yếu tố chính trị và luật phát có ảnh hưởng ngày càng to lớn đối với các doanh
nghiệp. Nhân tố này có thể tạo ra những cơ hội hoặc nguy cơ cho các hãng. Bao gồm:
+ Sự ổn định về chính trị.
+ Các quy định về quảng cáo đối với các doanh nghiệp.
+ Quy định về các loại thuế, phí, lệ phí.
+ Quy chế tuyển dụng và sa thải nhân công.
+ Quy định về an tồn và bảo vệ mơi trường.
3. Các yếu tố xã hội.
Tất cả các doanh nghiệp cần phải phân tích rộng rãi các yếu tố xã hội nhằm nhận
biết các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra.
Các yếu tố bao gồm:
+ Mức sống có ảnh hưởng đến việc mở rộng hay thu hẹp quy mô sản xuất.
+ Phong tục tập qn, thói quen tiêu dùng.
+ Văn hố vùng.
+ Tâm lý hay lối sống.
+ Tỷ lệ kết hôn, sinh đẻ.
4. Các yếu tố tự nhiên.
Tác động của điều kiện tự nhiên đối với các quyết sách của doanh nghiệp từ lâu
đã được thừa nhận. Ngày nay các vấn đề về ô nhiễm môi trường, thiếu năng lượng, lãng
phí tài nguyên thiên nhiên cùng với nhu cầu ngày càng lớn đối với các nguồn lực có hạn
khiến các doanh nghiệp phải thay đổi các quyết định và biện pháp hoạt động liên quan.

Nguyễn Công Nghĩa.


19

Luận văn Thạc sỹ


Khoa kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

5. Các yếu tố công nghệ.
Đây là loại yếu tố có ảnh hưởng lớn, trực tiếp cho chiến lược kinh doanh của các doanh
nghiệp. Thực tế trên thế giới đã chứng kiến sự biến đổi công nghệ đã làm chao đảo nhiều lĩnh
vực nhưng đồng thời cũng lại xuất hiện nhiều lĩnh vực kinh doanh mới, hoàn thiện hơn. Chắc
chắn sẽ có nhiều cơng nghệ tiên tiến tiếp tục ra đời, tạo ra các cơ hội cũng như nguy cơ đối với
các doanh nghiệp. Những ví dụ điển hình là sự xuất hiện của điện tử, công nghệ tin học... Chính
vì vậy mà doanh nghiệp đến phải quan tâm đến chính sách khoa học và cơng nghệ, cho nghiên
cứu và phát triển, cho công nghệ mới, cho chuyển giao công nghệ, cho phát minh sáng chế
b) Môi trường nghành (vi mô ).
Môi trường tác nghiệp bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại cảnh
đối với hãng, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành đó. Theo M. Porter
“mơi trường kinh doanh ln ln có năm yếu tố(tác lực) tác động đến hoạt động của
doanh nghiệp”. Và doanh nghiệp phải phân tích các tác lực cạnh tranh này để nhận diện
những cơ hội và những nguy cơ mà công ty gặp phải.
Mối quan hệ giữa năm yếu tố này được xem hình 1.3 sau:
Các đối thủ mới
tiềm ẩn
Nguy cơ đối
thủ
Nhà
Cung cấp


Khả năng
ép giá

có các
cạnh tranh mới

Các đối thủ trong ngành
Sự tranh đua giữa các
doanh nghiệp hiện có
Nguy cơ
và dịch vụ

Khả năng
ép giá

Khách
hàng

do sản phẩm
thay thế

Hàng thay thế

Hình 1.2: Mơ hình năm lực của Michael Porter
1. Đối thủ cạnh tranh.
Khi xem xét về đối thủ cạnh tranh chúng ta cần phải xem xét hai vấn đề sau:
Thứ nhất, cường độ cạnh tranh trong ngành, phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác
nhau:


Nguyễn Công Nghĩa.

20

Luận văn Thạc sỹ


Khoa kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

+ Số lượng các đối thủ cạnh tranh: Số lượng các đối thủ cạnh tranh ngang sức, kết
cấu các đối thủ cạnh tranh trong ngành.
+ Tốc độ tăng trưởng của ngành: Tốc độ càng cao thì cường độ cao và ngược lại.
+ Đối với một số ngành có chi phí cố định và chi phí dự trữ lớn thì cường độ cạnh
tranh rất lớn.
+ Sự khác biệt về mức độ phức tạp giữa các đối thủ cạnh tranh.
+ Những hàng rào cản trở rút lui khỏi ngành.
Thứ hai, phân tích đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
Trước hết, chúng ta phải nhận biết được các đối thủ cạnh tranh trực tiếp của mình là ai?
Thơng thường chúng ta nhận biết họ thơng qua các tín hiệu trên thị trường. Sau khi nhận biết
được các đối thủ cạnh tranh trực tiếp, ta sẽ tiến hàng phân tích các mặt mạnh, mặt yếu của đối
thủ cạnh tranh, phân tích mục đích cần đạt được của họ là gì? phân tích chiến lược hiện tại của
họ, tiềm năng họ có thể khai thác.
Cụ thể là ta cần đi phân tích những khả năng sau của đối thủ:
+ Khả năng tăng trưởng của đối thủ cạnh tranh, hiện nay quy mô sản xuất là lớn
hay nhỏ.
+ Khả năng thích nghi.
+ Khả năng phản ứng, khả năng đối phó với tình hình
+ Khả năng chịu đựng, kiên trì.

2. Khách hàng.
Khách hàng là một bộ phận không thể tách rời trong môi trường cạnh tranh. Sự tín
nhiệm của khách hàng có thể là tài sản có giá trị nhất của doanh nghiệp. Sự tín nhiệm đó
đạt được do doanh nghiệp đã thoả mãn tốt hơn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng so với
các đối thủ cạnh tranh.
Một vấn đề mấu chốt ở đây là khả năng ép giá của khách hàng hoặc đòi hỏi chất
lượng cao hơn và nhiều dịch vụ hơn. Khách hàng có thể ép giá khi họ ở trong những tình
huống sau:
+ Khi khách hàng mua với số lượng lớn, họ lợi dụng sức mua để địi bớt giá.

Nguyễn Cơng Nghĩa.

21

Luận văn Thạc sỹ


Khoa kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

+ Khi công ty trong cương vị là khách hàng cần mua tư liệu sản xuất do nhiều
nguồn cung cấp nhỏ khác nhau. Khách hàng loại này thường ít về số lượng nhưng lớn về
tầm vóc.
+ Khi khách hàng có nhiều khả năng chọn lựa khác nhauđối với sản phẩm thay thế
đa dạng.
+ Khi khách hàng có lợi thế trong chiến lược hội nhập dọc ngược chiều nghĩa là
có thể lo liệu tự cung ứng vật tư cho mình với phí tổn thấp hơn là phải mua ngồi.
+ Khách hàng quen, sản phẩm khơng được phân hố, trong các hợp đồng tiêu thụ sản
phẩm khơng có điều kiện ràng buộc, khách hàng có q đủ thơng tin...

3. Các nhà cung cấp.
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra ổn định, liên tục doanh nghiệp
cần phải có quan hệ với các nhà cung cấp các yếu tố đầu vào như vật tư, thiết bị, lao động
và tài chính. Doanh nghiệp nên có quan hệ lâu dài, ổn định với các nhà cung cấp. Tuy
nhiên, vì mục tiêu lợi nhuận mà các nhà cung cấp ln tìm cách gây sức ép cho doanh
nghiệp trong những trường hợp sau: Nhà cung cấp độc quyền, nhà cung cấp vật tư cung
cấp một số lượng lớn hoặc cung cấp một chủng loại đặc biệt không thể thay thế được, ta
chỉ là khách hàng thứ yếu của họ, trong hợp đồng cung cấp khơng có điều khoản ràng
buộc, họ có khả năng để khép kín sản xuất...
4. Các đối thủ tiềm ẩn.
Chúng ta không thể coi thường các đối thủ tiềm ẩn, bởi vì họ sẽ có ưu thế hơn như
họ có cơng nghệ mới, có khả năng tài chính. Do vậy, khi họ xâm nhập vào ngành họ sẽ
trở thành đối thủ cạnh tranh vơ cùng nguy hiểm. Chính vì vậy mà hãng cần phải có biện
pháp để phản ứng, các biện pháp thường được sử dụng là: mưu kế, liên kết với tất cả các
đối thủ cạnh tranh để bảo vệ thị trường, tự tạo ra hàng rào cản trở xâm nhập...
5. Các sản phẩm thay thế.
Sản phẩm thay thế là sản phẩm khác có thể thoả mãn nhu cầu tương tự của khách hàng
nhưng nó lại có đặc trưng tương tự khác. Sức ép do sản phẩm thay thế làm hạn chế thị trường,
lợi nhuận của ngành do mức giá cao nhất bị khống chế. Do vậy, mà doanh nghiệp cần chú ý
đến nhu cầu, giá cả của sản phẩm thay thế và đặc biệt là phải biết vận dụng cơng nghệ mới vào
sản phẩm của mình.
Nguyễn Cơng Nghĩa.

22

Luận văn Thạc sỹ


Khoa kinh tế và Quản lý


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

3.2.2.2.

Nghiên cứu và dự báo các yếu tố của doanh nghiệp.

Đó chính là việc phân tích thực trạng và thực lực các nguồn lực của doanh
nghiệp.
Phân tích thực trạng và thực lực các nguồn lực của doanh nghiệp tức là phân tích
các yếu tố bên trong (nội bộ ) nhằm thấy rõ được những điểm mạnh cũng như điểm yếu
của doanh nghiệp. Để từ đó doanh nghiệp có thể tận dụng được những điểm mạnh và
khắc phục những diểm yếu bên trong. Các yếu tố nội bộ chủ yếu bao gồm: nguồn lực
của doanh nghiệp, khả năng tổ chức của doanh nghiệp, khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp.
a) Phân tích các nguồn lực của doanh nghiệp.
- Nguồn nhân lực.
Nhân lực là yếu tố quan trọng nhất của sản xuất kinh doanh, bao gồm ba cấp:
+ Lực lượng đội ngũ quản trị viên cao cấp.
+ Lực lượng đội ngũ quản trị viên điều hành.
+ Cơng nhân.
Khi phân tích nguồn nhân lực ta chú ý phân tích các mặt:
+ Bộ máy lãnh đạo.
+ Trình độ tay nghề, tư cách đạo đức của cán bộ, cơng nhân viên.
+ Các chính sách cán bộ có hiệu quả và hiệu năng.
+ Mức độ thuyên chuyển cán bộ và bỏ việc.
+ Trình độ chun mơn.
+ Kinh nghiệm.
- Khả năng về tài chính: ở đây cần phân tích khả năng tài chính của doanh
nghiệp.
Nội dung cần phân tích tập trung vào các vấn đề sau:

+ Thực trạng nhu cầu vốn, cơ cấu vốn trong doanh nghiệp.
+ Thực trạng phân bổ vốn.

Nguyễn Công Nghĩa.

23

Luận văn Thạc sỹ


Khoa kinh tế và Quản lý

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

+ Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn sản xuất-kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Thực trạng các chỉ tiêu tài chính tổng hợp đánh giá vị thế của doanh nghiệp trên
thị trường.
- Nguồn lực về công nghệ : Bao gồm nhà xưởng, hệ thống kho tàng, bến bãi,
đường, phương tiện vận chuyển, máy móc thiết bị...
- Phân tích Marketing :
Phân tích marketing là một nội dung rất quan trọng trong phân tích nội bộ doanh
nghiệp. Điều này cho phép đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường của doanh
nghiệp. Việc phân tích này thường tập trung vào một số vấn đề : chủng loại sản phẩm,
chất lượng sản phẩm, thị phần, giá cả, niềm tin của khách hàng, hiệu quả quảng cáo và
xúc tiến bán…
b) Phân tích khả năng tổ chức của doanh nghiệp.
Việc đánh giá công tác tổ chức của doanh nghiệp thường ẩn dưới dạng câu hỏi:
Phải chăng tổ chức của doanh nghiệp đã phù hợp với yêu cầu của chiến lược doanh
nghiệp và chúng đủ sức để đảm bảo việc thực hiện chiến lược đề ra. Nội dung chính của
việc phân tích này tập trung vào:

- Thực trạng của cơ cấu tổ chức quản lý hiện tại của doanh nghiệp trên hai mặt: hệ
thống tổ chức và qui chế hoạt động.
- Khả năng thích ứng của tổ chức trước sự biến động của mơi trường và điều kiện
kinh doanh.
- Chiến lược có phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của doanh nghiệp hay khơng?
- Qúa trình ra quyết định của doanh nghiệp có hiệu lực hay không?
- Phong cách làm việc của doanh nghiệp có phù hợp khơng?
c)Phân tích khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp có thể duy trì được vị
trí của mình trên thị trường một cách bền vững, lâu dài và có ý nghĩa.
Các nhân tố sau có ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp:
- Bầu khơng khí làm việc trong nội bộ doanh nghiệp.

Nguyễn Cơng Nghĩa.

24

Luận văn Thạc sỹ


×