Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

(TIỂU LUẬN) báo cáo giữa kì (mid term essay report) học phần marketing căn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 28 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ-TÀI CHÍNH
------------o0o------------

BÁO CÁO GIỮA KÌ
(Mid-term Essay Report)

HỌC PHẦN: MARKETING CĂN BẢN

Tên đề tài:

PP PP
PP PP P PPP
PPPPP PPPPP
PPP P PPPPP P P PPPP P P PPPPP PPPP PP PPPPP PPPPP PPPPP PPPPP PPPPPP PPPP PP
PPPPPPP P

Tên giảng viên:
Năm học: 2020-2021
Mã số lớp:

Nghiêm Tấn Phong
Học kỳ: 2021-2022
211.MKT1101.B22

Tên nhóm:

Nhóm 4

TP. Hồ Chí Minh, 19 tháng 12 năm 2021



BÁO CÁO GIỮA KÌ
(Midterm Design Report)
HỌC PHẦN: MARKETING CĂN

Chủ đề lớp: Phân Tích Marketing Về Một Sản Phẩm/Dịch Vụ
Tên đề tài, Dự án nhóm: Phân tích hoạt động Marketing về
mì tôm chua cay Hảo Hảo của công ty Acecook
Mã số lớp: 211.MKT1101.B22
Tên nhóm: Nhóm 4
Ngày nộp báo cáo: 19/12/2021
Tên thành viên nhóm:
1. Nguyễn Quốc Dương
2. Phạm Vũ Quỳnh Giao
3. Vũ Quốc Hoàng

Học kỳ: 1B
Năm học: 2021 – 2022


MỤC LỤC
1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY:
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Acecook Việt Nam
1.2

Viễn cảnh và sứ mệnh

1.2.1

Viễn cảnh:


1.2.2

Sứ mệnh:

2. MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ:
2.1 Mơi trường nhân khẩu
2.2 Mơi trường kinh tế
2.3 Mơi trường văn hóa
2.4 Mơi trường chính trị, pháp luật
2.5 Mơi trường tự nhiên
2.6 Mơi trường cơng nghệ
3. MƠI TRƯỜNG VI MƠ:
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6

Doanh nghiệp/ Cơng ty
Nhà cung ứng
Các nhà trung gian Marketing
Đối thủ cạnh tranh
Công chúng
Khách hàng

4. MƠ HÌNH S.W.O.T:
4.1 Điểm mạnh (Strengths)
4.2


Điểm yếu (Weaknesses)

4.3

Cơ hội (Opportunities)

4.4

Sự đe dọa (Threats)

5. CHIẾN LƯỢC 4Ps CỦA ACECOOK
5.1 Chiến lược marketing của Acecook về sản phẩm (Product)
5.2

Chiến lược marketing của Acecook về giá (Price)

5.3
5.4

Chiến lược marketing của Acecook về hệ thống phân phối (Place)
Chiến lược marketing của Acecook về xúc tiến hỗn hợp (Promotion)


6. PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG:

5.1 Thị trường mục tiêu
5.1.1
Tiêu chí phân khúc thị trường theo địa lý
5.1.2
Tiêu chí phân khúc thị trường theo nhân khẩu học

5.1.3
Tiêu chí phân khúc thị trường theo hành vi
5.1.4
Tiêu chí phân khúc thị trường theo tâm lý
5.2 Định vị và khác biệt hóa
5.2.1
Định vị
5.2.2
Khác biệt hóa
7. CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM:
6.1 Tổng quan về sản phẩm mì Hảo Hảo tơm chua cay
6.2 Các quyết định về sản phẩm
6.3 Quyết định về thương hiệu
6.4 Đóng gói/ bao bì
6.5 Nhãn sản phẩm
8. CHÍNH SÁCH VỀ GIÁ:
9. CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI:
8.1 Tổng quát chung
8.2 Kênh phân phối
10. CHÍNH SÁCH TRUYỀN THƠNG CỔ ĐỘNG:
9.1 Các chính sách khuyến mãi
9.2 Quan hệ cơng chúng


1. Tổng quan về cơng ty:
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Acecook Việt Nam:

1993
15/12/1993
Thành lập công ty Liên Doanh

Vifon Acecook

1995
07/07/1995
Bán sản phẩm đầu tiên
tại thành phố Hồ Chí Minh

1996
28/02/1996
Tham gia thị trường xuất khẩu Mỹ
Thành lập chi nhanh Cần Thơ


1999
Lần đầu tiên đoạt danh hiệu HHVNCLC .

2000
Ra đời sản phẩm mì Hảo Hảo
Bước đột phá của cơng ty trên thị trường
mì ăn liền

2003
Hồn thiện hệ thống từ Bắc đến Nam

2004
Chính thức đổi tên thành cơng ty TNHH
Acecook Việt Nam
Và di dời nhà máy về KCN Tân Bình



2006
Chính thức tham gia thị trường gạo ăn liền
bằng việc xây dựng nhà máy tại Vĩnh Long
và cho ra đời sản phẩm phở Xưa&Nay.

2008
Đổi tên thành Công ty cổ phần Acecook
Việt Nam (18/01)
Thành viên chính thức của Hiệp hội
MAL thế giới

2010
07/07/2010 đón nhận Huân chương
lao động hạng Nhất.

2012


Khánh thành nhà máy Hồ Chí Minh
hiện đại hàng đầu Đông Nam Á

2015
Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam
đã thay đổi nhận diện thương hiệu mới

1.2 Viễn cảnh và sứ mệnh:
 Viễn Cảnh:
“Trở thành doanh nghiệp sản xuất thực phẩm hàng đầu Việt Nam có đủ năng lực
quản trị để thích ứng với tồn cầu hóa”



 Sứ mệnh:
“Cung cấp sản phẩm/ dịch vụ chất lượng cao mang đến
SỨC KHỎE – AN TOÀN – AN TÂM cho khách hàng”
Lấy sứ mệnh làm tôn chỉ cho công cuộc phát triển Acecook Việt Nam luôn đặt
ưu tiên hàng đầu là chất lượng sản phẩm, đồng thời hỗ trợ truyền đạt những thông
tin đúng đắn và khoa học về sản phẩm mì ăn liền để tạo sự an tồn, an tâm cho
khách hàng sử dụng. Trong những năm trở lại đây, Acecook Việt Nam tập trung
những sản phẩm đáp ứng về mặt sức khỏe, vừa đáp ứng về nhu cầu mới của người
tiêu dùng, đồng nâng cao giá trị cho sản phẩm mì ăn liền.
Với giá trị cốt lõi “COOK HAPPINESS”
Đây vừa là slogan vừa là giá trị công ty Acecook, điều này được thể hiện
bằng 3 chữ HAPPY như sau:
(1) Happy Customers:
Acecook Việt Nam sẽ luôn luôn nỗ lực để làm cho khách hàng, những người sử
dụng sản phẩm Acecook sẽ cảm thấy hạnh phúc.
Do đó, cơng ty sẽ luôn sản xuất và cung cấp những sản phẩm thật ngon, thật chất
lượng, an toàn – an tâm, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Cụ thể, cần thực hiện triệt để 3 mục tiêu như sau:
- Đảm bảo sử dụng nguyên vật liệu an toàn.
- Sử dụng kỹ thuật sản xuất tiên tiến của Nhật Bản, máy móc thiết bị chất lượng
và quản lý chặt chẽ của quy trình sản xuất.
- Theo dõi quy trình phân phối, bảo quản sản phẩm trên thị trường, yêu cầu
không để ảnh hưởng xấu đến chất lượng.
(2) Happy Employees
Acecook Việt Nam luôn nỗ lực để làm cho cán bộ công nhân viên Acecook và
gia đình của họ cảm thấy hạnh phúc. Do đó công ty luôn cố gắng tạo ra chế độ
phúc lợi, môi trường làm việc tốt nhất, và luôn luôn quan tâm đến công việc và
đời sống của cán bộ công nhân viên.
(3) Happy Society

Acecook Việt Nam luôn nỗ lực để làm cho tồn xã hội cảm thấy hạnh
phúc.Cơng ty ln đóng góp cào sự phát triển ngành mì ăn liền nói riêng và nền
kinh tế Việt Nam nói chung, hỗ trợ các nhà cung cấp cải thiện chất lượng. Bên
cạnh đó, cơng ty tích cực tài trợ và tổ chức các hoạt động từ thiện, hoạt động vì
mơi trường nhằm công hiến cho xã hội Việt Nam ngày càng tố đẹp hơn.




Mì Hảo Hảo

Mì tơ–ly–khay

Phở - hủ tiếu – bún

Miến

Muối chấm–snack


2. Môi trường vĩ mô:
2.1 Môi trường nhân khẩu
 Tổng dân số: 98.556.647 người [ Cập nhật ngày 28/12/2021]


 Sự biến thiên của dân số theo các năm: Thời gian dân số tăng nhanh nhất
(hơn 1,8) là vào khoảng thời kì những năm 1950, sau đó là một thời gian dài từ
những năm 1960 cho tới 1995. Việc gia tăng dân số nhanh thì nhu cầu về thực
phẩm của con người ngày càng nhiều.


Hình 2.1: Dân số Việt Nam từ những năm 1950 – 2020
 Cơ cấu tuổi: Tháp dân số của nước ta có hình dạng gần dống tam giác, nhưng
dân số trong độ tuổi 25-34 lại chiếm phần nhiều so với các độ tuổi khác.

Hình 2.2: Cơ cấu tuổi của Việt Nam năm 2020
 Các kiểu hộ gia đình: tam đại đồng đường, tứ đại đồng đường, ngũ đại đồng
đường, gia đình hạt nhân, ba mẹ đơn thân,...


 Tôn giáo: Đa số người dân Việt Nam không nằm trong tôn giáo nào
(Chiếm 86%) nên việc sử dụng hàng tiêu dùng nhanh khơng bị giới hạn.

Hình 2.3: Cơ cấu tôn giáo của Việt Nam năm 2019
 Kết luận: Dân số đông, tăng theo từng năm, số dân ở tuổi lao động chiếm
phần lớn góp phần tạo nên một thị trường hết sức tiềm năng. Số dân không tôn
giáo chiếm tỉ lệ cao (86,3%) là đối tượng tiêu thụ chính mà Vina Acecook
hướng đến.
2.2 Mơi trường kinh tế:
 GDP (tỷ USD)

Hình 2.4: GDP của nước Việt Nam qua các năm 2010-2020


 CPI

Hình 2.5: CPI của Việt Nam trong năm 2020
 Lạm Phát (%)

Hình 2.6: Tỉ lệ lạm phát của Việt Nam trong năm 2020



 Lãi suất tiết kiệm (%)

Hình 2.7: Lãi suất tiết kiệm của Việt Nam qua các năm 2010-2020
 Kết luận: Các số liệu thống kê về nền kinh tế Việt Nam cho thấy đã có những dấu
hiệu khả quan qua biểu thị qua GDP tăng trưởng đều qua các năm. Khơi dậy hy
vọng mới về khả năng kiểm soát lạm phát. Cũng như trong năm 2020, tỉ lệ lạm
phát giảm đi đáng kể. Sự tăng trưởng cao của nền kinh tế kéo theo mức gia tăng
thu nhập bình quân đầu người, dẫn đến đời sống của các bộ phận dân cư được cải
thiện. Chính vì lẽ đó nhu cầu về cuộc sống cũng như ăn uống của người dân được
yêu cầu cao hơn.
2.3 Mơi trường văn hóa








Lượng tiêu thụ mì ăn liền của người Việt:
Việt Nam đứng thứ năm trên thế giới về
lượng tiêu thụ mì ăn liền và trung bình
mỗi người dân sử dụng 55 gói mì ăn liền/
1 năm.
Sở thích ăn uống (khẩu vị của người Việt:
Đậm đà chua, cay, mặn, ngọt nên mì Hảo
Hảo chua cay được lựa chọn số 1.
Ăn vào thời điểm: Cả 3 bữa trong ngày.
Nhiều nhất là sáng và tối muộn.

Dành thời gian bao nhiêu: Chỉ tầm 5-10 phút
Lý do ăn: Rẻ, nhanh, no
Khẩu vị người Việt nam được phân biệt khá rõ rệt giữa ba miền:
+ Miền Bắc: mang hương vị ngọt thanh, tinh tế, cầu kỳ trong cach chế biến
màu sắc bắt mắt.
+ Miền Trung: mang hương vị cay nồng, đậm đà.
+ Miền Nam: có phong cách đơn giản mộc mạc.


2.4 Mơi trường chính trị, pháp luật:
• Luật an tồn thực phẩm
Nghị định 15/2018/NĐ-CP: quy đinh về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm
đối với chất phụ gia thực phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm.
• Thuận lợi:
+ Nền chính trị Việt Nam tương đối ổn định so với các nước.
+ Là mặt hàng tiêu dùng thiết yếu chỉ bị chi phối bởi luật vệ sinh an tồn thưc
phẩm và một số luật về thuế.
• Khó khăn:
+ Con số ngộ độc thực phẩm tăng cao trong những năm gần đây => ngành sản
suất mì ăn liền bị quản lý khá chặt chẽ
+ Ngành sản xuất mì ăn liền phải chịu thêm sự quản lí của 3 ngành (ngành công
nghiệp, ngành công thương, ngành y tế) gây chồng chéo và một số bất cập cho
doanh nghiệp trong ngành
2.5 Mơi trường tự nhiên


Việt Nam (tọa độ địa lý: Kinh tuyến: 102°8′ - 109°27′ Đông; Vĩ tuyến 8°27′23°23′ Bắc) nằm ở cực Đông Nam bán đảo Đông Dương. Biến giới Việt Nam
giáp với vịnh Thái Lan ở phía Nam, Vịnh Bắc Bộ và Biển Đơng ở phía Đơng,
Trung Quốc ở phía Bắc, Lào và Campuchia ở phía Tây. Lãnh thổ đất liền Việt
Nam hình chữ S và khoảng cách từ Bắc tới Nam là khoảng 1.650 km, vị trí hẹp

nhất theo chiều Đơng sang Tây là 50 km, với đường bở biển dài 3.260 km không
kể các đảo. Nhờ vị trí địa lý thuận lời của Việt Nam, Vina Acecook dễ dàng
thông thường với các đối tác trên toang quốc cũng như khi vực và trên toàn thế
giới băng cả đường bộ và đường hàng khơng.
• Thứ trưởng Bộ tài chính Nguyễn Hữu Chí cho biết, Việt Nam là quốc gia chịu
thiều hiểm họa thiên tai trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương như: bão, lũ
lụt , hạn hán, lốc, xoáy, sạt lở đất... gây thiệt hại ước tính lên đến 40 nghìn tỷ
đồng mỗi năm và số người thiệt mạng do thiên tai đứng thứ 22 trên thế giới.
➢ Nên việc chọn mì tơm để đánh vào thị trường Việt Nam là một lợi thế đối với
doanh nghiệp. Các hộ gia đình ln dự trữ mì tơm, hàng tiêu dùng nhanh trong
mùa bão lụt.
2.5 Mơi trường cơng nghệ:




Hiện nay, CN-Kt đều phát triển rất nhanh, những thay đổi của công nghệ nhất là
trong dây chuyền sản xuất thức ăn liền rất đáng quan tâm. Những tiến bộ kỹ
thuật tạo ra những ưu thế cạnh tranh mới, mạnh mẽ hơn ưu thế hiện có
 Có thể tận dụng nguồn vốn để nhập về những thiết bị, dây chuyền sản xuất
tiên tiến để nâng cao chất lượng và giá thành sản phẩm.
Công nghệ truyền thông Việt Nam đã và đang phát triển mạnh mẽ, giúp doanh
nghiệp quảng bá về hình ảnh của sản phẩm cơng ty một cách dễ dàng hơn.
 Thuận lợi cho công tác làm chiến dịch truyền thông, quảng bá


3. Môi trường vi mô:
3.1 Doanh nghiệp/ công ty:
a) Chi nhánh:



Miền Bắc

+ Chi nhánh kinh doanh Hà Nội
+ Chi nhánh Bắc Ninh
+ Chi nhánh Hưng Yên


Miền Trung

+ Chi nhánh Đà Nẵng


Miền Nam

+ Trụ sở cơng ty (Hồ Chí Minh)
+ Văn phịng chính (Hồ Chí Minh)
+ Chi nhánh Bình Dương
+ Chi nhánh Vĩnh Long
b) Nhà máy:


Miền Bắc

+ Nhà máy Bắc Ninh 1
+ Nhà máy Bắc Ninh 2
+ Nhà máy Hưng Yên


Miền Trung


+ Nhà máy Đà Nẵng


Miền Nam

+ Nhà máy TP. Hồ Chí Minh 1
+ Nhà máy TP. Hồ Chí Minh 2
+ Nhà máy Bình Dương 1
+ Nhà máy Bình Dương 2
+ Nhà máy Vĩnh Long 1
+ Nhà máy Vĩnh Long 2
c) Số lượng nhân công: hơn 5000 công nhân viên


3.2 Nhà cung ứng
+ Công ty TNHH Thương mại và Bao bì Saigon ( Saigon Trapaco) Bao bì nhựa.
+ Cơng ty TNHH Bao bì Nhựa Thái Dương: Ly nhựa, bát nhựa, dao, muỗng, nĩa
nhựa.
+ Cơng ty cổ phần bao bì Tân Thần Dồng II: Bao bì carton
+ Cơng ty cổ phần Trung Nam: bột mì.
+ Cơng ty cổ phần Bình An: bột mì.
3.3 Các trung gian Marketing
+ Trung gian tài chính, hàng truyền thơng cong ty quảng cáo: gián tiếp thúc đẩy
viện đưa mì Hảo Hảo ra thị trường.
+ Bán bn, bán lẻ, đại lí: đưa mì Hảo Hảo tới những nơi công ty chưa tạo được
mối quan hệ với khách hàng.
+ Đặt hàng Hảo Hảo trước và trả tiền đúng kì hạn.
+ Trực tiếp đưa mì Hảo Hảo tới tay người tiêu dùng.
+ Người môi giới: thúc đẩy hoạt động lưu thơng mì Hảo Hảo ra thị trường tiêu

dùng.
+ Vận tải: là hoạt động vận chuyển mì Hảo Hảo đến thị trường.

3.4 Đối thủ cạnh tranh:
 Dối thủ cạnh tranh của mì Hảo Hảo là
dịng sản phẩm mì ăn liền của Vina
Acecook như: Mì Lẩu Thái, Mì Sao Vàng,
Mì Bốn Phương...
 Ngồi ta cịn có các dịng sản phẩm phở:
Phở VIFON, Phở Đệ Nhất, Phở 3 Miền...
 Vina Acecook hiện đang đứng đầu nhưng tốc độ phát triển hiện nay của các sản
phẩm mì khác như là Sagami, Omachi,... nguy cơ giảm thị phần là rất lớn.


3.5 Cơng Chúng:
 Cơng chúng tài chính: Các cổ đơng...

Hình 3.13. Cơ cấu cổ đông của Acecook
 Các phương tiện thơng tin đại chúng: đài truyền hình VTV, báo chí
như Kanh14 đều đã đưa tin về công ty,...
 Các cơ quan Nhà nước: Cục Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm, Bộ Công
Thương, Bộ Y Tế, Bộ Khoa Học và Công Nghệ...
 Cơng chúng hành động vì cơng dân: tổ chức bảo vệ người tiêu dùng,
tổ chức các bảo vệ môi trường...
 Công chúng địa phương: các cư dân ở các địa phương và các tổ chức
cộng đồng địa phương.
 Công chúng nói chung
 Cơng chúng nội bộ: cơng nhân viên, các nhà quản lí, ban giám đốc..
3.6 Khách hàng:
- Đối tượng chủ yếu là học sinh, sinh viên. Ngoài ra Acecook cũng

hướng đến các bà nội trợ, nhân viên văn phịng... Đáp ứng nhu cầu thích ăn
ngon, bổ, rẻ, nhanh gọn, Acecook tiến hành tung ra nhiều sản phẩm với
nhiều hương vị khác nhau đảm bảo phủ được thị trường nhưng vẫn tập
trung với lượng lơn đối tượng mục tiêu là sinh viên. Đồng thời đưa ra các
sản phẩm mới thu hút khách hàng tiềm năng.


S

W

STRENGTHS

WEAKNESSES

• Đa dạng hóa sản

phẩm, có sự khác
biệt giữa các sản
pẩm, có sự kết hợp
giữa truyền thống
và hiện đại.

• Cơng nghệ hiện đại,

Chưa tạo được
sự nổi trội trong thị
phần cao cấp.




Bị khách hàng
đánh giá khơng tơn
trọng họ



dây chuyền sản
xuất tiên tiến.

• Vốn đầu tư nước
ngồi cao, hoạt
động mạnh.

• Được mọi người biết
đến như một cơng
ty kinh doanh có
đạo đức.

O

T

OPPORTUNITIES

Sự tinh tế
trong nhu cầu của
khách hàng ngày
càng cao, họ cầ
đến cái mới, lạ,

thẩm mĩ.



Người tiêu
dùng ngày càng
quan tấm tới chất
lượng của sản
phẩm và trên hết
là sức khỏe của
bản thân



THREATS

Nền kinh tế
vẫn cịn trong giai
đoạn khủng
hoảng.



Giá ngun
liệu đầu vào tăng
mạnh.



Xu hướng

của con người
đang hướng đến
sức khỏe nhưng
thức ăn nhanh lại
không thể đáp
ứng hầu hết được
chế độ dinh
dưỡng.



• Có quan hệ tốt với
truyền thơng

4. Mơ Hình S.W.O.T:
5. Chiến lược 4Ps Của Mì Hảo Hảo
Một sản phẩm nổi tiếng của Acecook phải kể đến mì Hảo Hào. Vào tháng 9 năm
2000, Hảo Hảo chính thức ra đời với hai hương vị đầu tiên là gà và nấm. Đến tháng 7
năm 2002 hương vị tôm chua cay của mì đã được ra mắt và trở nên phổ biến.
Thương hiệu mì Hảo Hảo kể từ khi ra mắt đã nhanh chóng trở nên phổ biến và là
biểu trưng quen thuộc cho các loại mì nói chung tại Việt Nam. Lý do cho sự phổ biến
này là vì sản phẩm có giá thành rẻ, dễ no và nhiều hương vị đa dạng.
Tổ chức Kỷ lục Việt nam đã xác lập kỷ lục “Sản phẩm mì gói có số lượng tiêu thụ
nhiều nhất Việt nam trong suốt 18 năm” (2000-2018) đối với mì Hảo Hảo với gần 20
tỉ gói mì. Cũng theo thơng kê của Kantar Wordpanel năm 2019, Hảo hảo là một trong
4 thương hiệu mì gói lọt top 10 thương hiệu thực phẩm được người dùng bình chọn


nhiều nhất tại nơng thơng, và là thương hiệu mì gói duy nhất được người tiêu dùng
thành thị bình chọn.

Để đạt được những thành công trên, Acecook đã xây dựng và triển khai những chiến
lược Marketing Mix theo mơ hình 4P hiêun quả cho thương hiệu mì Hảo Hảo của
mình.
5.1 Chiến lược Marketing của Hảo Hảo về sản phẩm (Product)
Đối với chiến lược Marketing của mì Hảo Hảo về sản phẩm (Product), Acecook đã thu
hút khách hàng bằng thuong hiệu chất lượng sản phẩm cũng như về nhãn hiệu sản
phẩm.
Về chất lượng sản phẩm, đây là sản phẩm mì ăn liền chuẩn Nhật Bản, quy trình kiểm
sốt chuẩn quốc tế. Mỗi sản phầm đều được kiểm định theo quy trình an toàn vệ sinh
thực phẩm chuẩn quốc tế trước khi được đóng gói đến tay người tiêu dùng.
Nguyên liệu đầu vào được chọn lựa và đánh giá nghiêm ngặt theo 3 tiêu chí như
sau:


Thiết lập tiêu chuẩn ngun vật liệu với đầy đủ tính chất cơ lý hóa sinh ( cảm
quan, hóa lý, vi sinh, kim loại,...), đáp ứng các tiêu chuẩn về ATVSTP theo quy
định pháp luật thực phẩm trong nước và quốc tế.



Nhà cung cấp được đánh giá trước khi mua hàng và định kỳ hằng năm, dựa trên
tiêu chí đạt chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng, thực phẩm quốc tế như BRC,
IFS Food, HACCP và ISO 9001. Nhà cung cấp được yêu cầu cam kết không sử
dụng phụ gia ngồi danh mục, khơng chiếu xạ, NON GMO và thân thiện mơi
trường.



100% lơ ngun vật liệu nhập được kiểm tra, kiểm soát chất lượng trước khi
đưa vào sản suất căn cứ theo các chỉ tiêu chất lượng đã thiết lập.


Về nhãn hiệu sản phẩm, “Hảo Hảo” là một nhãn hiệu ngắn gọn, dễ nhớ. “Hảo” chỉ cho
sự tốt đẹp, sự hoàn hảo trong cuộc sống. Nhãn hiệu này cũng là sự kết hợp tuyệt vời
giữa công nghệ hiện đại từ đất nước Nhật và hương bị khó quên đặc trưng của Việt
Nam. Nhãn hiệu đơn giản nhưng lại mang hiệu quả rất cao, gây ấn tượng mạnh cho
người tiêu dùng, nắm bắt được tâm lý khách hàng.
Hiện tại, sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo đang ở giai đoạn bão hịa và đang có xu hướng
trong những năm tới. Vì thị trường mì ăn liền có dấu hiệu bão hịa mà có q nhiều đối
thủ cạnh tranh.
Do đó Acecook đã đẩy mạn và khai thác tối ưu dòng sản phẩm bán chạy của mình là
mì Hảo Hảo; ngồi ta còn thêm 2 hương vị mới kết hợp với các chương trình khuyến
mãi. Theo đó, cơng ty đã đầu tư thêm dây chuyền sản xuất bún ở Miền Bắc, sản xuất ly
cho nhà máy sản xuất mì ly, dần hồn thiện chuỗi khép kín cung ứng ngun vật liệu


sản phẩm cho các sản phẩm cốt lõi. Đây là những các giảm chi phí cấu thành giá vốn
hàng hóa và tăng lợi nhuận biên.

5.2 Chiến lược Marketing của Acecook về giá (Price)
Với chiến lược Marketing của mì Hảo Hảo về giá, thương hiệu này đã sử dụng chiến
lược định giá sản phẩm thâm nhập thị trường (Penetration Pricing Strategy)
Nhận biết theo thống kê, hầu hết người tiêu dùng chính của Hảo Hảo là học sinh, sinh
viên, người tiêu dùng ở vùng nông thôn chiếm tỉ lệ cao hơn người tiêu dùng ở thành
phố. Vì cậy Cơng ty Acecook đưa ra giá sản phẩm bán lẻ là 3,500 VND.
Sử dụng chiến lược định giá sản phẩm thâm nhập thị trường, những gói mì lần đầu tiên
ra mắt với mức giá chỉ 1,000 đồng. Và trải qua gần 20 năm phát triên, giá của những
gói mì đa dạng hương vị trên thị người chỉ ở mức 3,500 đồng. Một mức giá rẻ, phù
hợp với túi tiền và nhu cầu của mọi người tiêu dùng ở mọi tầng lớp xã hội.
5.3 Chiến lược Marketing của mì Hảo Hảo về hệ thống phân phối (Place)
Đối với mì Hảo Hảo, Acecook quyết định mở một hệ thống tiếp thị và phân phối trên

toàn quốc, các đại lý nhỏ đến lớn trải dài khắp các tỉnh thành/ thành phố lớn ở Việt
Nam, mội khu vực lớn đều có một văn phịng chi nhanh như Hà Nội, TP. Hồ Chí
Mình, Đà Nẵng,...
Acecook quyết định tạo ra một hệ thống tiếp thị và phân phối trên toàn quốc, hơn 600
đại lý phân phối hàng trải đều trong cả nước, mỗi khu vực đều có một văn phịng chi
nhánh như ở Hà Nội, Đà Năng, Cần Thơ, Hồ Chí Minh. Sự phát triển mạn mẽ của các
kênh phân phối, tạo điều kiện cho công ty bán được nhiều hàng và thu lợi nhuận lớn.
Mì Hảo Hảo đã lựa chọn nhiều hình thức kênh phân phối khác nhau để mang sản phẩm
tới người tiêu dùng nhưng chỉ yếu vẫn là phân phối theo hệ thống đại lý. Acecook
chọn ra nhiều nhà bán sỉ (đại lý cấp 1) và nhiệm vụ của các nhà bán sỉ nhày là phân
phối xuống các nhà bán sỉ cấp dưới rồi phủ đến các tiệm bán lẻ. Khi khách hàng có
nhu cầu, các tiệm bán lẻ sẽ báo lên các nhà bán sỉ và doanh nghiệp này sẽ cung cấp
các sản phẩm theo hình thức bán đứt.
Ưu điểm của kiểu phân phối này là vốn đầu tư khônng cao, phù hợp với những thương
hiệu mạnh, được thị trường ưa chuộng. Tuy nhiên, nếu có bất kỳ sự cố nào xảy ra với
sản phẩm (chẳng hạn chất lượng sản phẩm có vấn đề), chắc chắn khả năng đẩy hàng
xuống các cấp phân phối của nhà sản xuất sẽ bị ảnh hưởng. Mặt khác, do phân phối
theo nhu cầu nên các sản phẩm đến tay người tiêu dùng sẽ có lúc nhanh, lúc chậm.


Do xu hướng tiêu dùng chung ngày nay của người Việt là ngày càng tiếp cận gần hơn
với các kênh phân phối hiện đại như siêu thị cửa hàng tự chọn. Chính vì cây, Hảo Hảo
đã tiến hành chiến lược phân phối các sản phẩm của mình thơng qua các kênh bán lẻ
này. Sản phẩm được đưa đến tay người tiêu dùng chỉ qua một nhà bán lẻ.
Cụ thể, Hảo Hảo được bán tại các siêu thị bán lẻ như Big C, chuỗi siêu thị Do Mart, hệ
thống Maximax,.. Các siêu thị này phân phối trực tiếp sản phẩm đến tay người tiêu
dùng cuối cùng, bằng các cho người tiêu dùng tự lựa chọn mặt hàng, dịng sản phẩm
mình ưa thích và phù hợp. Kênh phân phối này tập trung hướng đến người tiêu dùng
cuối cùng, tiêu thụ với sô lượng nhỏ nhưng thường xuyên.
 Chiến lược phân phối mì Hảo Hảo là mở rộng thị trường, mở rộng các đại lý, tăng

dần về số lượng và chất lượng của các kênh phân phối.
5.4 Chiến lược Marketing của mì Hảo Hảo về xúc tiến hỗn hợp (Promotion)
Acecook đã rất thành công với các chiến lược quảng bá sản phẩm của mình thơng qua
các hoạt động quảng cáo, khuyến mãi, các hoạt động xã hội... Với nhãn hàng mì Hảo
Hảo, chiến lược Marketing của mì Hảo Hảo là triển khai các chiến dịch quảng cáo,
khuyễn mãi và hoạt động xã hội

Quảng cáo
Một chiến lược Marketing của mì Hảo hảo là quảng cáo sản phẩm trên các kênh truyền
hình mà số lượng người xem đông như HTV7, HTV9, quảng cáo trên radio,... Bên
cạnh đó, Acecook cũng tiến hành quảng cáo sản phẩm qua những áp phích quảng cáo
trên đường phố hay trên các trang web.
Ngồi ra, việc có mặt trên các kệ bán của các cửa hàng phân phối lơn, vừa và nhỏ, lẻ
cũng là các để Acecook quảng cáo sản phẩm mì Hảo Hảo của mình.
Chiến dịch hiệu quả gần đây nhất của mì Hảo Hảo là chiến dịch “Làm gói đỡ thèm” kỉ
niệm 20 năm ngày sản phẩm ra mắt thị trường. Thời gian diễn ra từ ngày 27/09/2020
đến hết ngày 10/10/2020. Chiến dịch không chỉ đơn giản hướng đến mục tiêu
Marketing chung chung mà nó cịn là lời tri ân đến khách hàng vì đã ủng hộ Hảo Hảo
trong suốt hai thập kỉ qua.
20 năm không phải là một chặng đường quá dài đối với một thương hiệu, nhưng với
một sản phẩm như mì gói, nó là kết quả của một quá trình cố gắng lâu dài. Nhiều
người cho rặng bao bì của Hảo Hảo q đơn giản, khơng nổi bật trong khi hiện nay có
vơ số sản phẩm bắt mắt hơn. Tuy nhiên, ẩn sau đó là một thơng điệp tài tình của
Acecook rằng: Dù là q khứ hay hiện tại, Hảo Hảo vẫn thế, vẫn thân quen như ngày
đó, ln sẵn sàng mang đến cho người tiêu dùng bữa ăn ấm áp và chất lượng nhất.
Khuyến Mãi

Một chương trình khuyến mãi đặc biệt của Hảo Hảo là “Ăn Hảo Hảo, giàu điên
đảo”.



Khi khách hàng mua 01 sản phẩm khuyến mãi sẽ có cơ hội trúng giải thưởng khi
có 1 thẻ trúng thưởng được đặt bên trong sản phẩm khuyến mại. Thẻ trúng
thưởng được đặt ngẫu nhiên trong sản phẩm khuyễn mại; tổng số thẻ trúng
thưởng phá hành là 20.449 thẻ tưởng ứng với 20.440 sản phẩm khuyến mãi.
Khách hàng nhận được thẻ trúng thưởng đặt trong sản phẩm khuyến mại chắc
chắn trúng 05 đồng tiền vàng SJC 9999, mỗi đồng tiền trị giá tương đương 02
chỉ vàng hoặc 2.000.000 đồng tiền mặt hoặc 01 thẻ cào điện thoại của nhà mạng
Mobifone hoặc Viettel hoặc Vinaphone hoặc Gmobile trị giáo 200.000 VNĐ.
Một chương trình khuyến mãi khác mang tên “Tỷ phú Hảo Hảo” với mục đích tri ân
những khách hàng thân thiết đã tin dùng và sử dụng mì Hảo Hảo suốt thời gian vừa
qua cũng đạt được thành công trong việc thu hút khách hàng.
Tỷ phú Hảo Hảo là chương trình khuyến mãi đặc biệt và hoành tráng nhất với 03 giải
đặc biệt, mỗi giải là 01 Tài khoản 1 tỷ đồng; 100 giải nhất, mỗi giải là 01 xe Honda
Wave RSX; 500 giải nhì, mỗi giải là 01 miếng vàng Sacombank 0.5 chỉ; và hàng triệu
gói sản phẩm mì Hảo Hảo – Tôm chua cay.
Hoạt động xã hội
Một chiến lược Marketing của mì Hảo Hảo để tăng mức độ nhận diện thương hiệu là
triển khai những chương trình hoạt động xã hội.
Acecook thường xuyên tổ chức những chương trình “Tết sum vầy” vào mỗi dịp Tết
đến. Vào dịp Tết, Công ty Acecook Việt Nam phối hợp cùng Báo Thanh Niên và Trung
tâm Hỗ trợ học sinh, sinh viên TP.HCM cùng tổ chức chương trình Chuyến xe Tết sum
vầy nhằm hỗ trợ 2.500 vé xe miễn phí đưa sinh viên có hồn cảnh khó khăn từ
TP.HCM về q ăn tết.
Bên cạnh đó, Acecook cũng có những hoạt động hỗ trợ người dân miền Trung bị ảnh
hưởng bởi lũ lụt. Cụ thể, Acecook đã phối hợp cùng chính quyền các địa phương tiến
hành trao tặng 1,600 thùng mì Hảo Hảo đến các hộ gia đình bị thiệt hại nặng nề sau
cơn bão số 11 tại 3 tỉnh Thanh Hóa, Hịa Bình, n Bái với mong muốn chia sẻ phần
nào những khó khăn ban đầu cùng bà con sau cơn bão.


6. Phân đoạn thị trường và định vị thị trường.
6.1 Thị trường mục tiêu
6.1.1 Tiêu chí phân khúc thị trường theo địa lý:
Mì Hảo Hảo tôm chua cay được phân phối rộng khắp trải dài
trên tất cả các tỉnh trong nước. Tuy nhiên, các thị trấn, thành
phố lớn trên cả nước là thị trường mà sản phẩm hướng tới vì
đây là thị trường hấp dẫn và có khả năng tạo ra lợi nhuận cao.
Mật độ dân số lơn kết hợp với cuộc sống theo hướng cơng
nghiệp hóa khiến con người muốn tiết kiệm thời gian triệt để


nhất vì vậy họ có xu hướng muốn ăn “nhanh-gọn-lẹ” nhiều
hơn.

6.1.2 Tiêu chí phân khúc thị trường theo nhân khẩu học:
- Giới tính: Bao gồm cả nam và nữ, tuy nhiên khách hàng nam có nhu cầu sử
dụng mì cao hơn so với khách hàng nữ.
- Độ tuổi: Mọi độ tuổi, tất cả khách hàng có nhu cầu sử dụng mì Hảo Hảo tơm
chưa cay. Tuy nhiên độ tuổi khách hàng mà sản phẩm hướng đến là trẻ em từ
6-15 tuổi và người lớn từ 16-35 tuổi.

- Nghề nghiệp: Khách hàng mục tiêu của mì tơm chua cay Hảo Hảo hướng tới là
học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng và các bà nội trợ.
- Thu nhập: Các khách hàng có thu nhập thấp đến trung bình (1-3 triệu/ tháng)
6.1.3

Tiêu chí phân khúc thị trường theo hành vi:

- Lý do mua hàng: Mua thường xuyên phục vụ bữa
ăn, tiết kiệm thời gian, cách chế biến đơn giản.

- Lợi ích khách hàng tìm kiếm: Chất lượng, ngon,
rẻ, tiện lợi.
- Tình trạng sử dụng: Những khách hàng đã và
đang sử dụng mì tôm chua cay Hảo Hảo và cả
những khách hàng tiềm năng.
- Mức độ trung bình: Khách hàng sử dụng mì với tần suất lơn, ít dao động.
6.1.4 Tiêu chí phân khúc thị trường theo tâm lý


×