TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGUYỄN PHAN KIỀU ANH
MSSV: 1821005575
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHH BAO BÌ
GIẤY PHÚC TẤN PHÁT
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Phú Quốc
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2022
1
0
1
0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGUYỄN PHAN KIỀU ANH
MSSV: 1821005575
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHH BAO BÌ
GIẤY PHÚC TẤN PHÁT
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Phú Quốc
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2022
1
0
LỜI CẢM ƠN
ÏÐĐỊ
Để bài báo cáo này được hồn thành một cách trọn vẹn em xin dành lời cảm ơn
đầu tiên đến thầy Ths Nguyễn Phú Quốc, người đã luôn theo sát, tận tình hướng dẫn
em trong suốt quá trình nghiên cứu và chuẩn bị cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Em xin cảm ơn quý thầy cô khoa Tài chính ngân hàng đã tạo nhiều cơ hội và
điều kiện để giúp chúng em có thể hồn thành kỳ thực tập tốt nghiệp trong tình hình
diễn biến dịch bệnh hết sức khó lường. Q trình học tập tại trường đã giúp em trang
bị vốn kiến thức sẵn sàng cho mơi trường thực tập. Qua q trình làm việc thực tế tại
một doanh nghiệp em đã rút ra được nhiều bài học kinh nghiệm và góc nhìn trực quan
mối liên hệ giữa những kiến thức trên giảng đường và thực tiễn.
Xin được gửi lời cảm ơn tới quý Công ty TNHH bao bì giấy Phúc Tấn Phát vì
đã cung cấp môi trường làm việc đầy năng động cũng như nguồn số liệu cần thiết,
đây là nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng giúp em hoàn thành bài báo cáo này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn quý thầy cơ và xin kính chúc q thầy
cơ thật dồi dào sức khoẻ và thành cơng trong sự nghiệp. Đồng kính chúc q Cơng
ty TNHH bao bì giấy Phúc Tấn Phát có thể vững vàng đương đầu và vượt qua những
khó khăn hiện tại, chinh phục những đỉnh cao mới trong hành trình phát triển dài lâu.
Em xin cam kết các số liệu trong bài báo cáo này hoàn toàn là kết quả nghiên
cứu của em và chưa được dùng cho bất cứ đề tài nào khác. Em sẽ hoàn toàn chịu trách
nhiệm với bản báo cáo của mình trước nhà trường.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 04 năm 2022
Nguyễn Phan Kiều Anh
1
0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÀI CHÍNH – MARKETING
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
DOANH NGHIỆP: Cơng ty TNHH bao bì giấy Phúc Tấn Phát
THỰC TẬP SINH: NGUYỄN PHAN KIỀU ANH
VỊ TRÍ THỰC TẬP: Phịng kế tốn
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PHAN VĂN PHÚC
NHẬN XÉT:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2022
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1
0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÀI CHÍNH – MARKETING
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN PHAN KIỀU ANH .............. MSSV:1821005575
CHUYÊN NGÀNH: Tài Chính Doanh Nghiệp ........... LỚP:18DTC1
ĐỀ TÀI: Phân tích tình hình tài chính Cơng ty TNHH Phúc Tấn Phát
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Ths NGUYỄN PHÚ QUỐC
NHẬN XÉT:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2022
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN
1
0
MỤC LỤC
ÏÐĐỊ
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1.
Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2.
Mục đích chọn đề tài....................................................................................... 1
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 1
4.
Phương pháp thực hiện ................................................................................... 1
5.
Kết cấu đề tài .................................................................................................. 2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH BAO BÌ GIẤY PHÚC TẤN
PHÁT ......................................................................................................................... 3
1.1. Thơng tin tổng quan .................................................................................... 3
1.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ........................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh................................................ 5
1.1.3. Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm.................................................... 6
1.2.
Tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................. 7
1.3. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 9
1.3.1. Quá trình hình thành ................................................................................ 9
1.3.2. Định hướng phát triển............................................................................ 10
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY GIAI ĐOẠN
2019 – 2021 ............................................................................................................. 12
2.1. Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính .......................................... 12
2.1.1. Khái niệm .............................................................................................. 12
2.1.2. Ý nghĩa .................................................................................................. 12
2.1.3. Mục tiêu................................................................................................. 13
2.2. Phân tích thực trạng .................................................................................. 14
2.2.1. Phân tích cấu trúc tài chính ................................................................... 14
2.2.2. Phân tích mức độ độc lập tài chính ....................................................... 22
2.2.3. Phân tích khả năng thanh tốn ............................................................... 23
2.2.4. Phân tích khả năng sinh lợi ................................................................... 29
2.2.5. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................................. 32
2.2.6. Phân tích lưu chuyển tiền tệ .................................................................. 34
2.3. Nhận xét và đánh giá tình hình thực tế tại cơng ty.................................... 36
2.3.1. Các thành tựu đạt được .......................................................................... 37
2.3.2. Những hạn chế....................................................................................... 38
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC VÀ CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CƠNG TY .................................................................................................. 40
1
0
3.1.
Xác định chính sách tài trợ, xây dựng cơ cấu vốn hợp lý ......................... 40
3.2.
Nâng cao trình độ quản lý và sử dụng vốn................................................ 42
3.3.
Tăng hiệu quả sử dụng tài sản lưu động ................................................... 43
3.4.
Quản lý dự trữ ........................................................................................... 44
3.5.
Xây dựng mạng lưới tiếp thị bán hàng chuyên nghiệp hơn ...................... 45
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 48
1
0
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
ÏÐĐỊ
Bảng 1.1: NGÀNH NGHỀ THEO HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM.......... 3
Bảng 1.2: MỘT SỐ SẢN PHẨM CHÍNH CỦA CƠNG TY ........................................... 4
Bảng 2.1: CẤU TRÚC TÀI SẢN CÔNG TY ................................................................ 15
Bảng 2.2: CẤU TRÚC NGUỒN VỐN CÔNG TY ........................................................ 19
Bảng 2.3: CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH CẤU TRÚC ĐẦU TƯ .................................. 21
Bảng 2.4: CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH TỰ TÀI TRỢ TÀI SẢN DÀI HẠN .............. 22
Bảng 2.5: CÁC CHỈ TIÊU VỀ CẤU TRÚC NGUỒN VỐN CÔNG TY ...................... 22
Bảng 2.6: CHỈ SỐ CÁC KHOẢN PHẢI THU ............................................................... 24
Bảng 2.7: CHỈ SỐ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ ............................................................... 26
Bảng 2.8: PHÂN TÍCH CÁC HỆ SỐ KHẢ NĂNG THANH TỐN ............................ 27
Bảng 2.9: PHÂN TÍCH TỶ SUẤT DOANH LỢI TÀI SẢN ROA ................................ 30
Bảng 2.10: PHÂN TÍCH TỶ SUẤT LỢI NHUẬN SAU THUẾ
TRÊN VỐN CHỦ SỞ HỮU ROE ................................................................ 31
Bảng 2.11: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI QUA MƠ HÌNH DUPONT ........... 31
Bảng 2.12: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ...... 32
Bảng 2.13: PHÂN TÍCH LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ...................................................... 34
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
ÏÐĐỊ
Sơ đồ 1.1: QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ........................... 5
Sơ đồ 1.2: BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY .......................................................... 7
Biểu đồ 2.1: THAY ĐỔI TỔNG TÀI SẢN 2019 – 2021 ............................................... 16
Biểu đồ 2.2: HỆ SỐ NỢ VÀ HỆ SỐ VỐN CHỦ SỞ HỮU ........................................... 20
Biểu đồ 2.3: DOANH LỢI DOANH THU, ROA, ROE TRONG 2019 – 2021 ............. 29
1
0
Trường Đại học Tài chính Marketing
Khoa Tài chính ngân hàng
MỞ ĐẦU
ÏÐĐỊ
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, với sự thay đổi nhanh chóng của nền kinh tế thị trường và sự cạnh
tranh ngày càng gay gắt trên lĩnh vực kinh tế đã đặt ra cho các doanh nghiệp những
khó khăn và thách thức. Đối mặt với điều đó, để có thể duy trì được vị thế của mình,
mỗi doanh nghiệp cần phải nắm bắt được tình hình và kết quả kinh doanh để kịp thời
đưa ra những bước đi đúng đắn. Muốn vậy, doanh nghiệp phải ln theo dõi tình hình
tài chính của mình, vì nó có mối liên hệ trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của phân tích tài chính đối với sự
phát triển của doanh nghiệp, kết hợp kiến thức lý thuyết được học trong trường với
việc tham khảo, giúp đỡ và hướng dẫn thực tế tại q cơng ty, em đã thực hiện đề tài:
“Phân tích tình hình tài chính Cơng ty TNHH bao bì giấy Phúc Tấn Phát”.
2. Mục đích chọn đề tài
Gía trị cốt lõi của một bản phân tích báo cáo tài chính là cung cấp những thông
tin cần thiết giúp người sử dụng thơng tin có một cái nhìn khách quan về sức mạnh
tài chính, khả năng sinh lời và triển vọng sản xuất của một doanh nghiệp. Thơng qua
q trình phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH bao bì giấy Phúc Tấn Phát
có thể chỉ ra được mối tương quan trực tiếp đến kết quản hoạt động sản xuất của công
ty cũng như các vấn đề tồn đọng. Đó cũng chính là nền tảng để dự đốn xu hướng và
đưa ra các biện pháp hạn chế khắc phục cũng như những hướng đi phát triển mới cho
công ty trong tương lai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-
Đối tượng nghiên cứu: hệ thống thơng tin kế tốn được trình bày trên báo cáo
tài chính của doanh nghiệp, cung cấp cho người sử dụng thông tin về các nguồn lưu
chuyển vốn trong kỳ hoạt động và hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty.
-
Phạm vi nghiên cứu: tình hình tài chính cơng ty giai đoạn 2019 – 2021.
4. Phương pháp thực hiện
-
Phương pháp phân loại và hệ thống hoá lý thuyết
1
Nguyễn Phan Kiều Anh
1
0
Trường Đại học Tài chính Marketing
Khoa Tài chính ngân hàng
-
Phương pháp so sánh
-
Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
-
Phương pháp phân tích – tổng kết kinh nghiệm
5. Kết cấu đề tài
Bản báo cáo gồm 3 phần chính:
Chương I: Tổng quan về Cơng ty TNHH bao bì giấy Phúc Tấn Phát
Chương II: Thực trạng tình hình tài chính cơng ty giai đoạn 2019 – 2021
Chương III: Các giải pháp khắc phục và cải thiện tình hình tài chính của cơng ty
2
Nguyễn Phan Kiều Anh
1
0
Trường Đại học Tài chính Marketing
Khoa Tài chính ngân hàng
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH BAO BÌ
GIẤY PHÚC TẤN PHÁT
1.1. Thơng tin tổng quan
CƠNG TY TNHH PHÚC TẤN PHÁT
Tên quốc tế: PHUC TAN PHAT COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: PHUC TAN PHAT CO., LTD
Ngày thành lập: 08/12/2010
Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên
Vốn điều lệ khi thành lập: 6.000.000.000 VNĐ
Mã số thuế: 3701799770
Địa chỉ: Thửa đất số 210, Tờ bản đồ số 5, đường ĐX 065, khu phố 6, phường
Định Hoà, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Điện thoại: (0274)-3843599-3884868
Ngành nghề kinh doanh:
Bảng 1.1: NGÀNH NGHỀ THEO HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM
Mã ngành, nghề
17021 (chính)
1811
4669
Tên ngành, nghề
Sản xuất bao bì bằng giấy, bìa
In ấn
Chi tiết: In bao bì
Bán bn chuyên danh khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Mua bán giấy cuộn
4933
Vận tải hàng hoá bằng đường bộ
(Nguồn: gdt.gov.vn)
Một số sản phẩm chính của cơng ty:
3
Nguyễn Phan Kiều Anh
1
0
Trường Đại học Tài chính Marketing
Khoa Tài chính ngân hàng
Bảng 1.2: MỘT SỐ SẢN PHẨM CHÍNH CỦA CƠNG TY
Cơng suất tối đa
Tên sản phẩm
trong 1 ngày
Giá bán
Bao bì carton 3 lớp
2.11 tấn
Từ 1.200đ
Bao bì carton 5 lớp
1.78 tấn
Từ 1.280đ
Bao bì carton 7 lớp
1.65 tấn
Từ 1.310đ
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh 2021)
1.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Chức năng:
Đầu vào công ty tiến hành thu mua các loại nguyên vật liệu từ nhà cung cấp
như: giấy cuộn, giấy mặt, giấy tấm, giấy vụn và một số phụ liệu trộn bột giấy để tiến
hành quá trình sản xuất bao bì carton qua nhiều cơng đoạn bằng các loại máy móc.
Đầu ra cơng ty dễ dàng tiếp cận với nhiều nhóm đối tác, cung cấp đa dạng các
loại sản phẩm như bao bì carton (loại 3-5-7 lớp), các loại giấy Việt Nam và các loại
giấy ngoại nhập từ Đài Loan. Với công nghệ in tiên tiến ngoại nhập in Flexo và in
Offset nhiều màu cho ra thành phẩm chất lượng tốt với công suất cao trong thời gian
ngắn, đảm bảo tiến độ đơn hàng.
Nhiệm vụ:
Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh: thường xuyên kiểm tra, cập nhật tình hình thị
trường để nhanh chóng bắt kịp các xu hướng mới, phịng ngừa rủi ro kịp thời. Nâng
cao năng suất, cải tiến chất lượng sản phẩm đi đơi với những chính sách tài chính hợp
lý để đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đầu tư mở rộng quy mô sản xuất trên
nhiều mặt, công nghệ kỹ thuật, mặt bằng công xưởng, số lượng công nhân lành nghề.
Nhiệm vụ mở rộng các mối quan hệ mơi trường bên ngồi: mở rộng hợp tác với
một số doanh nghiệp trong ngành và ngồi ngành. Đóng góp tích cực vào cơng cuộc
chung thúc đẩy nền sản xuất kinh doanh của toàn nền kinh tế.
Nhiệm vụ đối với nhà nước: dựa vào kết quả kinh doanh mà nghiêm túc chấp
hành nghĩa vụ nộp đầy đủ thuế doanh nghiệp và tuân thủ Luật pháp. Công khai minh
bạch các thông tin khi cần thiết, đảm bảo sự công bằng trong quá trình hoạt động.
4
Nguyễn Phan Kiều Anh
1
0
Trường Đại học Tài chính Marketing
Khoa Tài chính ngân hàng
Nhiệm vụ đối với người lao động: chính sách đánh giá và tuyển dụng mới công
nhân dựa theo đà tăng trưởng quy mô sản xuất, tuân thủ Bộ luật Lao động hiện hành,
đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho công nhân viên. Tạo điều kiện cho các ý
tưởng sáng tạo cá nhân, môi trường làm việc thân thiện giữa người lao động với nhau,
nâng cao tinh thần hợp tác, học hỏi để đóng góp cho sự phát triển chung cho công ty.
Nhiệm vụ đối với môi trường, xã hội: đảm bảo vệ sinh trong khuôn viên công
ty và các khu vực xung quanh theo Luật định. Trang bị các biện pháp an toàn lao
động, an toàn cháy nổ cần thiết. Giữ gìn trật tự an ninh trong và ngồi khu vực cơng
xưởng, tránh để ảnh hưởng, phản ánh từ xã hội.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Nhìn chung, hoạt động sản xuất kinh doanh tại cơng ty diễn ra như sau:
Sơ đồ 1.1: QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Khách hàng
Phòng bán hàng
Phòng kinh doanh
Phân xưởng làm
bản in
Công xưởng
Phân xưởng in ấn
Phân xưởng quản
lý thành phẩm
Phòng dịch vụ
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh 2021)
Phòng bán hàng giới thiệu và tiếp nhận yêu cầu riêng cho đơn hàng từ khách
hàng và bàn giao cho phòng kinh doanh. Dựa trên tính chất đơn hàng phịng kinh
5
Nguyễn Phan Kiều Anh
1
0
Trường Đại học Tài chính Marketing
Khoa Tài chính ngân hàng
doanh sẽ tính tốn chi phí và nguồn lực phù hợp để đưa ra mức giá phù hợp cho đơn
hàng. Phòng bán hàng liên hệ lại thơng báo chi phí và điều chỉnh với khách hàng nếu
có, tiến hành lập hợp đồng mua bán sản phẩm.
Công xưởng sẽ nhận hồ sơ đơn hàng từ phòng kinh doanh và tiến hành gia công
sản phẩm theo tiến độ. Phân xưởng làm bản in chế tác và chịu trách nhiệm với bản in
kỹ thuật số. Phân xướng in ấn phân chia máy móc và giám sát quá trình in ấn sản
phẩm, đảm bảo kịp tiến độ đơn hàng. Phân xưởng quản lý thành phẩm có trách nhiệm
với sản phẩm xun suốt q trình sản xuất, từ lọc các thành phẩm hư trong quá trình
sản xuất, xén giấy và đóng gói, phân loại đơn hàng.
Sau khi đảm bảo về số lượng và chất lượng đơn hàng công xưởng sẽ làm báo
cáo bàn giao hàng cho phịng dịch vụ. Phịng dịch vụ đối chiếu thơng tin đơn hàng,
hoá đơn và các giấy tờ liên quan và tiến hành bàn giao cho đơn vị vận chuyển giao
hàng cho khách hàng. Sau khi khách hàng nhận được hàng phòng dịch vụ xác nhận
và tiếp nhận các vấn đề phát sinh nếu có.
1.1.3. Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm
Cụ thể hơn, công nghệ sản xuất sản phẩm bao bì giấy của cơng ty được mơ tả
gồm 4 giai đoạn cụ thể như sau:
Lên thiết kế chi tiết mẫu:
Thiết kế kết cấu vẽ ra hình dạng sản phẩm bao bì trong mặt phẳng hai chiều và
trong khơng gian ba chiều trên máy tính. Bước này tính tốn hình dạng, thể tích chứa
đựng và độ chịu tải khi xếp chồng bao bì lên nhau.
Thiết kế đồ hoạ dựa vào cấu trúc và yêu cầu của khách hàng về bao bì để sắp
xếp bố cục tổng thể, đảm bảo tính thẩm mỹ và tính quảng cáo cho sản phẩm.
Bố trí khuôn thô là lựa chọn các máy in phù hơph với đặc tính bao bì và sắp xếp
vị trí các hộp trên các khuôn in sao cho tối ưu diện tích nhất nhằm tiết kiệm thời gian,
giảm chi phí sản xuất kéo giá thành sản phẩm xuống.
Chế tạo bản in:
Quá trình sắp xếp các hình ảnh cần in lên tấm nhôm làm bản in offset hoặc trên
ống đồng làm bản in ống đồng.
6
Nguyễn Phan Kiều Anh
1
0
Trường Đại học Tài chính Marketing
Khoa Tài chính ngân hàng
Làm thử mẫu để kiểm tra cấu trúc theo đúng các số liệu thiết kế để kiểm tra lại
sức chứa đựng và độ chịu tải thực tế của sản phẩm, điều chỉnh các sai số nếu có.
In hình ảnh lên sản phẩm:
Quét ảnh, xử lý ảnh và làm phim là quá trình số hố hình ảnh in trên giấy hoặc
chuyền dữ liệu hình ảnh vào máy tính để xử lý hình ảnh bằng phần mền photoshop
sau đó in ra phim tách màu hoặc in ra bản (công nghệ C.T.P).
In thử và làm thử mẫu là in hình ảnh và làm mẫu theo thiết kế để cho khách hàng
duyệt và điều chỉnh nếu có.
Dàn khn (bình bản) là sắp xếp các tấm phim tách màu của từng hộp trên từng
khuôn in sao cho tiết kiệm diện tích nhất.
Dùng máy in offset hoặc máy in ống đồng để in các hình ảnh của hộp lên giấy
hoặc màng mỏng nhựa hay kim loại.
Gia công thành phẩm:
Làm khuôn bế là gắn các đao cắt đứt và đao tạo rãnh (tạo gân) trên một tấm gỗ.
Bế hộp là quá trình cắt và tạo rãnh tờ in theo hình đạng thiêt kế.
Cắt sản phẩm là quá trình cắt tờ in thành các nhãn riêng biệt theo từng đơn hàng.
Dán hộp tạo bao bì là quá trình cuối cùng dán các mép dọc của hộp tạo thành
hộp hoàn chỉnh.
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.2: BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Ban giám đốc
Trợ lý giám đốc
Phịng hành chính
Phịng kỹ thuật
Phịng bán hàng
Phịng kinh doanh
Phịng dịch vụ
Phịng kế tốn
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh 2021)
7
Nguyễn Phan Kiều Anh
1
0
Trường Đại học Tài chính Marketing
Khoa Tài chính ngân hàng
Cơng ty cơ cấu bộ máy quản lý vô cùng chặt chẽ. đảm bảo tính chun mơn hố
của từng phịng ban nhưng vẫn hợp tác, hỗ trợ với nhau tốt trong phạm vi quyền hạn,
đảm bảo năng suất trong quá trình sản xuất kinh doanh. Theo đó sẽ chia làm 8 bộ
phận chính đảm nhận từng chức năng như sau:
Ban giám đốc: gồm Tổng giám đốc – ông Phan Văn Phúc và Phó giám đốc – bà
Tài Thị Thuỷ. Đưa ra các kế hoạch, định hướng phát triển trong ngắn, trung và dài
hạn cho doanh nghiệp. Chịu trách nhiệm cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty theo Luật định.
Trợ lý giám đốc: Ghi nhận và triển khai các chỉ đạo từ ban giám đốc. Trực tiếp
điều hành các công việc hàng ngày tại công xưởng, phân công nhiệm vụ cho các
phòng ban và giám sát tiến độ thực hiện.
Phịng hành chính: đảm nhận mọi cơng việc liên quan đến quy trình, thủ tục
hành chính. Tuyển dụng và đào tạo công nhân viên theo kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Tư vấn pháp luật cho ban giám đốc khi có yêu cầu.
Phòng kỹ thuật: quản lý hệ thống kỹ thuật cho tồn bộ cơng ty. Thường xun
kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống kỹ thuật, đảm bảo quá trình làm việc cho các phịng
ban khơng bị gián đoạn.
Phịng bán hàng: trực tiếp nhận đơn hàng từ khách hàng, thương thảo giá cả và
chăm sóc khách hàng trong suốt q trình đặt đơn. Tiềm kiếm nguồn khách hàng tiềm
năng mới và có trách nhiệm theo sát các khách hàng cũ, nâng cao tỷ lệ quay lại đặt
hàng của khách.
Phòng kinh doanh: lập kế hoạch kinh doanh theo tuần, quý, năm cho cơng ty.
Tính tốn các chi phí để cơng ty đạt kết quả kinh doanh tốt nhất có thể.
Phịng dịch vụ: chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề liên quan tới mơi trường
bên ngồi cơng ty. Ghi nhận các đóng góp của khách hàng và chuyển đến cácphongf
ban liên quan. Làm việc với các đối tác cung cấp nguyên vật liệu, vận chuyển,… và
nhanh chóng giải quyết các vấn đề phát sinh.
Phịng kế tốn: chịu trách nhiệm thu thập, xử lý và cung cấp đầy đủ thơng tin
tài chính kế toán cho ban giám đốc và cục thuế… Thực hiện chế độ thanh quyết toán
theo quy định của quốc gia, quản lý chặt chẽ tài sản vốn của công ty.
8
Nguyễn Phan Kiều Anh
1
0
Trường Đại học Tài chính Marketing
Khoa Tài chính ngân hàng
1.3. Quá trình hình thành và phát triển
1.3.1. Quá trình hình thành
Năm 2010, sau nhiều năm tìm hiểu và nghiên cứu về ngành bao bì giấy tại Việt
Nam, ơng Phan Văn Phúc – Nguyên Tổng giám đốc đã quyết định thành lập Cơng ty
TNHH Phúc Tấn Phát. Bối cảnh khi đó cho thấy đây là ngành sản xuất đem lại lợi
nhuận tiềm năng cao bởi tận dụng được hai yếu tố. Tỷ lệ cạnh tranh trong ngành cịn
thấp do chưa có nhiều doanh nghiệp gia nhập thị trường, gia nhập càng sớm sẽ giúp
công ty tiếp cận được nguồn khách hàng dồi dào và dễ dàng xây dựng hệ thống khách
hàng thân thuộc. Trang thiết bị kỹ thuật đương thời còn chưa hiện đại nên cho ra chất
lượng thành phẩm không tốt. Ở mặt này công ty sẵn sàng đầu tư trang thiết bị hiện
đại hơn đi cùng với tuyển dụng thợ nghề thạo việc với quyết định tiếp cận thị trường
bằng chất lượng sản phẩm cao đi đôi với giá cả phải chăng.
Mặc dù có tầm nhìn tốt và cách tiếp cận thị trường đúng đắn nhưng chính những
điều đó đã đẩy công ty đối mặt với một số vấn đề về vốn nhất định. Sau thời kỳ 3
năm đầu phát triển khá ổn định cũng chính là lúc cần phát triển hệ thống trang thiết
bị và nâng tầm quy mô sản xuất để đáp ứng nhu cầu ngày một tăng của khách hàng.
Công ty đã dành 2 năm đánh giá lại, xem xét mức độ khấu hao và lên kế hoạch thanh
lý một số máy móc trang thiết bị để nhập mẫu mã mới. Đồng thời cũng dự kiến kế
hoạch huy động nguồn vốn vay từ ngân hàng và một số nguồn khác để chi trả cho kế
hoạch di dời, trùng tu công xưởng. Cuối cùng vào năm 2015 công ty thực hiện di dời
sang công xưởng mới rộng 9700m2 cùng với máy móc trang thiết bị mới và tăng
cường tuyển dụng nhân công lên con số 60 người.
Năm 2022 đánh dấu chặng đường 12 năm xây dựng và trưởng thành, thương
hiệu bao bì giấy Phúc Tấn Phát đã được quí đối tác tin tưởng và ngày càng mở rộng
thị phần. Ngồi thị trường Bình Dương nơi đặt cơng xưởng chính và là thị trường
cạnh tranh sơi nổi thì công ty cũng đã mở rộng thị trường ra các tỉnh miền Nam và
đặc biệt là TP.Hồ Chí Minh nơi thu hút nguồn tiêu thụ lớn. Điều này được thể hiện
qua các số liệu kinh doanh qua các năm đã đem đến những tín hiệu tích cực. Trải qua
nhiều thời kỳ biến động kinh tế, song, công ty vẫn đảm bảo mức sản lượng đầu ra cho
khách hàng, từng bước nâng cao máy móc thiết bị, cải tiến quy trình sản xuất để nâng
9
Nguyễn Phan Kiều Anh
1
0
Trường Đại học Tài chính Marketing
Khoa Tài chính ngân hàng
tầm tính cạnh tranh cho sản phẩm. Chính điều đó đã chứng tỏ giá trị của thương hiệu
bao bì giấy Phúc Tấn Phát là vơ cùng to lớn, duy trì mức tín nhiệm của cơng ty trong
quan hệ đối tác và giúp công ty tiếp cận được nguồn khách hàng tiềm năng chất lượng.
1.3.2. Định hướng phát triển
Trong 3 năm hứng chịu đại dịch Covid 19, bối cảnh của ngành bao bì là sự phân
chia sản phẩm theo ngành hàng và vật liệu đóng gói.
Xét về ngành hàng, hàng tiêu dùng, sản phẩm y tế và chăm sóc sức khỏe cùng
các sản phẩm thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ, thúc đẩy ngành đóng gói dược
phẩm, các sản phẩm y tế, thực phẩm đóng gói, nhãn mác và các ngành hố phẩm cũng
tăng theo.
Thêm vào đó do xu hướng nhu cầu ngày càng tăng về bao bì sản phẩm phụ trợ,
bán hàng trực tuyến và phân phối trực tiếp, cũng như tăng trưởng trong hoạt động
xuất khẩu, đặc biệt là các ngành có tỷ trọng xuất khẩu cao như dệt may, da giày, thủy
sản, linh kiện và phụ tùng thiết bị điện tử,… góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng mạnh
mẽ ở phân khúc giấy bao bì, thùng carton.
Khi nói về triển vọng cho năm 2022, hơn 80% chuyên gia và doanh nghiệp được
Vietnam Report khảo sát cho rằng ngành bao bì sẽ duy trì tốc độ tăng trưởng thậm
chí có thể cao hơn một chút so với năm 2021. Trong khi đó, Hiệp hội Giấy và Bột
giấy Việt Nam dự báo trong vòng 5-10 năm tới, nhu cầu bao bì giấy dự kiến sẽ tăng
trưởng 14% - 18%/năm. Do ngày càng có nhiều sự ưa chuộng đối với bao bì làm từ
sợi đáp ứng các mục tiêu bền vững của nhiều đối tượng nhãn hàng; quy định về chính
sách môi trường tập trung vào việc chuyển đổi sang mô hình kinh tế tuần hồn; sự
bùng nổ doanh số thương mại điện tử trong thời kỳ đại dịch.
Với các yếu tố bên ngoài đầy khả quan cùng với tiềm lực, kinh nghiệm thị trường
dày dạn, Công ty Phúc Tấn Phát có thể dễ dàng nắm bắt thời cơ này để vực dậy tình
hình sản xuất kinh doanh trong ngắn và trung hạn. Việc công ty tăng cường đầu tư
mở rộng sản xuất không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước, nhất là trong thời kỳ phục
hồi kinh tế sau dịch mà còn phục vụ xuất khẩu. Những thị trường tiêu thụ các sản
phẩm chính của cơng ty như Thái Lan, Campuchia, Trung Quốc,… là vơ cùng khả
quan khi chính các ngành kinh tế này cũng đang được chính phủ đẩy mạnh hỗ trợ để
10
Nguyễn Phan Kiều Anh
1
0
Trường Đại học Tài chính Marketing
Khoa Tài chính ngân hàng
phục hồi sau đại dịch, nhu cầu tiêu dùng tăng sẽ buộc các doanh nghiệp tăng quy mô
sản xuất và nhập khẩu bao bì chất lượng tốt với chi phí phù hợp. Ngồi ra đây cũng
chính là lúc đón đầu làn sóng các sản phẩm mới đầy sáng tạo khi ngày càng nhiều
doanh nghiệp trẻ gia nhập thị trường nội địa, trở thành những đối tượng khách hàng
tiềm năng với nhu cầu hàng hoá đa dạng, phong phú về mẫu mã.
Về ngắn hạn, công ty đặt ra mục tiêu hồi phục nhanh chóng về mức sản lượng
và doanh thu tại thời điểm trước khi xảy ra đại dịch. Đây là tiền đề cũng như cú hích
tinh thần để cơng ty hoạch định lại hướng đi, giải toả bớt các áp lực vấn đề vốn vay
tồn đọng. Tìm kiếm ưu thế trong một số thị trường thế mạnh, xây dựng lại mạng lưới
khách hàng thân thiết và phát triển thêm sản phẩm mới là ưu tiên hàng đầu trong
mong muốn gia tăng doanh số. Đánh giá lại hệ thống quản lý và hệ thống kế toán,
đưa ra một số điều chỉnh cần thiết để tài chính phản ánh kịp thời hơn, giúp phát hiện
và phòng ngừa ngay những biến chuyển tiêu cực trong kỳ sản xuất kinh doanh.
Về trung và dài hạn, công ty định hướng xây dựng chiến lược kinh doanh và
chiến lược tài chính chủ động hơn, đủ khả năng chống đỡ cho công ty khi các sự kiện
kinh tế bất ngờ xảy đến. Các biện pháp phòng ngừa rủi ro cần được nghiên cứu và
thử nghiệm thực tiễn, thường xun rà sốt để điều chỉnh kịp thời khơng để mất mát
là quá lớn. Ngoài ra việc mở rộng quy mô sản xuất vẫn là vấn đề tối quan trọng và là
điểm đến tiếp theo trên hành trình kinh doanh của công ty.
11
Nguyễn Phan Kiều Anh
1
0
Trường Đại học Tài chính Marketing
Khoa Tài chính ngân hàng
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CƠNG TY GIAI ĐOẠN 2019 – 2021
2.1. Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính
2.1.1. Khái niệm
Tình hình tài chính của cơng ty thể hiện tình trạng tài chính hoặc điều kiện kinh
doanh tại một thời kỳ nhất định. Tốt hay xấu, tích cực hay bi quan, cho thấy rõ chất
lượng của tất cả các hoạt động mà một doanh nghiệp thực hiện. Tình hình tài chính
của doanh nghiệp thể hiện sự tồn tại và nỗ lực của doanh nghiệp về mọi mặt hoạt
động, là kết quả phản ánh cho mọi hoạt động do doanh nghiệp thực hiện.
Phân tích tài chính là quá trình xem xét, đối chiếu và so sánh số liệu tài chính
giữa kỳ hiện tại với số liệu tài chính các kỳ kinh doanh đã qua. Thơng qua việc phân
tích các báo cáo tài chính sẽ giúp cho người sử dụng thơng tin có thể đánh giá hiệu
quả hoạt động và rủi ro tài chính của một doanh nghiệp, tiềm năng trong tương lai để
đưa ra những quyết định quản trị.
Phân tích tài chính khơng chỉ cung cấp thơng tin hữu ích cho quản trị doanh
nghiệp mà cịn là phương tiện cung cấp thông tin kinh tế tài chính cho những người
sử dụng thơng tin ngồi doanh nghiệp. Do đó, việc phân tích tình hình tài chính khơng
thể chỉ phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một thời điểm nhất định
mà cần phải bao hàm thông tin về kết quả đạt được trong một thời kỳ nhất định.
2.1.2. Ý nghĩa
Tình trạng tài chính có mối quan hệ trực tiếp và chặt chẽ với hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Chất lượng tình trạng tài chính của doanh nghiệp có
tác động tích cực hoặc tiêu cực đến quá trình sản xuất và hoạt động của doanh nghiệp.
Ngược lại, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có tác động đến tình hình
tài chính, nếu hoạt động kinh doanh tốt sẽ mang lại lợi ích lớn cho doanh nghiệp và
ngược lại. Vì vậy, phân tích tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp,
vì nó giúp chủ doanh nghiệp nắm bắt được chính xác khả năng tài chính của mình, từ
đó có những quyết định đúng đắn, thúc đẩy q trình hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp diễn ra nhanh chóng, kịp thời.
12
Nguyễn Phan Kiều Anh
1
0
Trường Đại học Tài chính Marketing
Khoa Tài chính ngân hàng
Hệ thống báo cáo tài chính đóng một vai trị đặc biệt quan trọng trong việc phân
tích hoạt động tài chính của một doanh nghiệp. Đồng thời, nó cũng vơ cùng quan
trọng đối với việc quản lý doanh nghiệp. Điều này được thể hiện qua các vấn đề chính
sau đây:
Báo cáo tài chính cung cấp thơng tin giúp phân tích thực trạng tài sản, nguồn
vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định,
đồng thời phân tích thực trạng mà doanh nghiệp đang đối mặt.
Thơng tin báo cáo tài chính là cơ sở quan trọng để phân tích và phát hiện các
khả năng kinh tế tiềm tàng. Trên cơ sở này, dự báo tình hình sản xuất hoạt động và
xu hướng phát triển của doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu và số liệu trên báo cáo tài chính là cơ sở quan trọng để tính tốn các
chỉ tiêu kinh tế khác, giúp phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp và hiệu
quả của quá trình sản xuất kinh doanh.
Vì vậy, hệ thống báo cáo tài chính có thể nói là phương tiện trực quan nhất, cung
cấp các thơng tin kế tốn hữu ích giúp phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
một cách chi tiết. Đồng thời phản ánh khả năng huy động các nguồn vốn và quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai.
2.1.3. Mục tiêu
Mục tiêu cuối cùng và quan trọng nhất của phân tích tài chính là giúp đưa ra
quyết định lựa chọn phương án kinh doanh hiệu quả nhất và đánh giá chính xác tình
trạng hiện tại cũng như tiềm năng của doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính của
một cơng ty thơng qua các báo cáo tài chính của nó là mối quan tâm hàng đầu của
nhiều đối tượng. Các nhà quản lý, nhà đầu tư, cổ đông, chủ nợ, đối tác khách hàng,
các tổ chức cho vay tín dụng, cơ quan chính phủ, nhân viên,… mỗi nhóm người này
sẽ có nhu cầu thông tin khác nhau.
Đối với các chủ doanh nghiệp và nhà quản lý doanh nghiệp, mối quan tâm hàng
đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng thanh toán nợ. Doanh nghiệp kinh
doanh thua lỗ kéo dài sẽ cạn kiệt nguồn lực và đối mặt nguy cơ phá sản. Mặt khác,
doanh nghiệp cũng sẽ đối mặt nhiều vấn đề khác khi không thể khai thác nguồn vốn
hiệu quả hay lập kế hoạch trả nợ phù hợp.
13
Nguyễn Phan Kiều Anh
1
0
Trường Đại học Tài chính Marketing
Khoa Tài chính ngân hàng
Đối với các chủ nợ và các tổ chức tín dụng, mối quan tâm hàng đầu của họ là
khả năng hoàn trả các khoản vay của doanh nghiệp. Vì vậy, họ đặc biệt quan tâm đến
các khoản có khả năng thanh khoản cao, từ đó so sánh với nợ ngắn hạn để nắm được
khả năng thanh tốn của doanh nghiệp. Ngồi ra, các chủ ngân hàng và chủ nợ cũng
quan tâm đến lượng vốn chủ sở hữu, bởi vì đây sẽ là khoản bảo hiểm cho họ khi quyết
định cho doanh nghiệp vay.
Đối với các nhà cung cấp nguyên vật liệu, hàng hóa và dịch vụ cho doanh
nghiệp, việc ra quyết dịnh giao dịch mua bán chịu với doanh nghiệp buộc họ cần hiểu
rõ khả năng thanh toán của doanh nghiệp hiện nay và trong tương lai gần.
Đối với các nhà đầu tư, điều họ quan tâm là thời gian hoàn vốn dự kiến, lợi
nhuận hấp dẫn và rủi ro chấp nhận được. Do đó, họ cần thơng tin về tiềm năng tài
chính, điều kiện và hiệu quả hoạt động và tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp.
Ngoài ra, các cơ quan tài chính, cơ quan thống kê, cơ quan thuế, cơ quan quản
lý nhà nước, nhà phân tích tài chính, nhà hoạch định chính sách, người lao động,…
cũng quan tâm đến thơng tin tài chính về doanh nghiệp.
2.2. Phân tích thực trạng
Giai đoạn 2019 – 2021 chứng kiến sự biến động mạnh trong ngành kinh tế. Do
là ngành hàng cung ứng sản phẩm cho các ngành khác, sự sụt giảm của ngành bao bì
giấy hứng chịu tác động rất lớn từ khủng hoảng Covid 19 khi rất nhiều ngành hàng
sản xuất thiết yếu cho đời sống bị ngưng hoặc buộc phải giảm năng suất. Tình hình
tài chính của Cơng ty TNHH Phúc Tấn Phát vì vậy cũng chịu ảnh hưởng.
2.2.1. Phân tích cấu trúc tài chính
Phân tích cấu trúc tài sản:
Mục đích của phân tích cơ cấu tài sản là đánh giá đặc điểm cơ cấu tài sản của
công ty và tính hợp lý của việc đầu tư vốn vào hoạt động kinh doanh. Việc sử dụng
vốn hiệu quả sẽ phụ thuộc một phần vào việc phân bổ nguồn vốn giữa các yếu tố: tiền
mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản cố định. Sự phân bố của các yếu tố
này sẽ khác nhau tùy theo ngành, lĩnh vực và điều kiện kinh tế. Việc phân tích cơ cấu
tài sản của công ty được thực hiện bằng cách phân tích, so sánh sự biến động tỷ trọng
của từng bộ phận tài sản trong tổng tài sản giữa kỳ phân tích và kỳ gốc.
14
Nguyễn Phan Kiều Anh
1
0
Trường Đại học Tài chính Marketing
Khoa Tài chính ngân hàng
Bảng 2.1: CẤU TRÚC TÀI SẢN CÔNG TY
đơn vị: đồng
2019
2020
2021
Chỉ tiêu
Giá trị
A. TÀI SẢN
NGẮN HẠN
I. Tiền và các
khoản tương tiền
Chênh lệch
Chênh lệch
2020 -2019
2021-2020
%
Giá trị
%
Giá trị
%
(%)
(%)
8.179.185.052
98,19
8.528.241.347
98,43
9.548.556.440
99,13
4,27
11,96
2.072.960.945
24,89
204.383.092
2,36
1.415.566.289
14,70
-90,14
592,60
2.082.746.911
25,00
2.931.269.467
33,83
1.894.205.053
19,67
40,74
-35,38
2.082.722.236
25,00
2.931.244.792
33,83
1.894.180.378
19,66
40,74
-35,38
II. Đầu tư tài
chính ngắn hạn
III. Các khoản
phải thu ngắn
hạn
1. Phải thu của
khách hàng
2. Trả trước cho
người bán
3. Các khoản phải
thu khác
24.676
24.676
24.676
4. Dự phịng thu
ngắn hạn khó đòi
IV. Hàng tồn
kho
1. Hàng tồn kho
3.997.708.904
47,99
5.368.935.202
61,97
6.230.875.326
64,69
34,30
16,05
3.997.708.904
47,99
5.368.935.202
61,97
6.230.875.326
64,69
34,30
16,05
-65,28
2. Dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn
25.768.291
0,31
5.959.547
0,07
19.808.744
0,24
150.758.512
I. Tài sản cố định
1. Nguyên giá
hạn khác
23.653.586
0,27
8.212.052
0,09
-8,21
0,00
(5.959.547)
-0,06
-100
23.653.586
0,27
8.211.932
0,09
19,41
-65,28
1,81
135.987.128
1,57
83.808.595
0,87
-9,80
-38,37
150.758.512
1,81
135.987.128
1,57
83.808.595
0,87
-9,80
-38,37
400.275.134
4,81
439.803.134
5,08
439.803.134
4,57
9,88
0,00
(249.516.623)
-3,00
(303.816.006)
-3,51
(355.994.539)
-3,70
21,76
17,17
1. Thuế GTGT
được khấu trừ
2. Thuế và các
khoản phải thu
Nhà nước
3. Tài sản ngắn
hạn khác
B. TÀI SẢN
DÀI HẠN
2. Giá trị hao mòn
luỹ kế
15
Nguyễn Phan Kiều Anh
1
0
Trường Đại học Tài chính Marketing
Khoa Tài chính ngân hàng
3. Chi phí xây
dựng cơ bản dở
dang
II. Bất động sản
đầu tư
III. Đầu tư tài
chính dài hạn
IV. Tài sản dài
hạn khác
TỔNG CỘNG
8.329.943.563
TÀI SẢN:
100
8.664.228.475
100
9.632.365.036
100
4,01
11,17
(Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2019 – 2021)
Qua số liệu trong bảng phân tích trên ta thấy tổng quy mô tài sản của công ty
tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2019 là khoảng 8,329 tỷ đồng, năm 2020 là khoảng
8,664 tỷ đồng, tăng khoảng 335 triệu đồng, tức tăng 4,01% so với năm 2020. Qua
năm 2021, tổng quy mô tài sản là khoảng 9,632 tỷ đồng, tăng khoảng 928 triệu đồng,
tức tăng 11,17% so với năm 2020. Tổng quan được thể hiện qua biểu đồ sau:
10
9,5
9
8,5
8
7,5
2019
2020
2021
Gía trị tổng tài sản
Biểu đồ 2.1: THAY ĐỔI TỔNG TÀI SẢN 2019 – 2021
(Nguồn: Báo cáo tài chính 2019 – 2021)
Tài sản ngắn hạn:
Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2019 là khoảng 8,179 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng
98,19% trên tổng tài sản. Năm 2020, giá trị của tài sản ngắn hạn là khoảng 8,528 tỷ
đồng, chiếm tỷ trọng 98,43% trên tổng tài sản, phân tích theo chiều ngang thì tài sản
ngắn hạn năm 2020 tăng gần 329 triệu đồng, tức tăng 4,27% so với năm 2019. Sang
16
Nguyễn Phan Kiều Anh
1
0