Phản ứng hóa học của Bari (Ba) và Hợp chất của Bari - Cân bằng phương
trình hóa học
Đơn chất Bari Ba - Hóa học lớp 8
Phản ứng hóa học của Bari (Ba) và Hợp chất của Bari
Phản ứng hóa học của Bari (Ba) và Hợp chất của Bari - Cân bằng phương trình hóa học được VnDoc sưu tầm và
chọn lọc. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh học tốt mơn Hóa lớp 8. Mời các bạn cùng tham
khảo
Đề kiểm tra 15 phút mơn Hóa học lớp 8 bài: Chất
Phản ứng hóa học của Kali (K) và Hợp chất của Kali - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học của Natri (Na) và Hợp chất của Natri - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học của Canxi (Ca) và Hợp chất của Canxi - Cân bằng phương trình hóa học
Đơn chất Bari Ba
Phản ứng hóa học: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
Điều kiện phản ứng
- Khơng có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Bari phản ứng với nước tạo ra bari hidroxit và khí hidro
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn bari (Ba) tan dần trong nước và tạo ra Hidro (H2) sủi bọt khí dung dịch.
Bạn có biết
Tương tự Ba một số kim loại kiềm thổ cũng tác dụng với nước ở nhiệt độ thường như Ca, Sr tạo dung dịch bazơ tương ứng.
Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:
A. Ag. B. Fe.
C. Cu. D. Ba.
Đáp án D.
Hướng dẫn giải:
Bari phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường
Vı́ dụ 2: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có mơi trường kiềm là:
A. Na, Ba, K B. Be, Na, Ca
C. Na, Fe, K D. Na, Cr, K
Đáp án A.
Hướng dẫn giải:
Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào)
Vı́ dụ 3: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa H2SO4 là:
A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.
B. có chất khí khơng màu bay lên.
C. xuất hiện kết tủa trắng,
D. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết, dung dịch trong suốt.
Đáp án C.
Hướng dẫn giải:
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O
Phản ứng hóa học: Ba + H2SO4 → H2 ↑ + BaSO4 ↓
Điều kiện phản ứng
- Khơng có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Bari phản ứng với dung dịch axit H2SO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn bari (Ba) tan dần dung dịch và tạo ra Hidro (H2) đồng thời xuất hiện kết tủa trắng BaSO4.
Bạn có biết
Tương tự Ba, các kim loại đứng trước H2 trong dãy hoạt động hóa học như Na, K, Ca, Mg, Al,… đều phản ứng với H2SO4 giải
phóng khí hidro
Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:
A. BaCl2. B. Na2CO3.
C. NaOH. D. NaCl
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Vı́ dụ 2: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. Na, K, Ca. B. Na, K, Ba.
C. Li, Na, Mg. D. Mg, Ca, Ba.
Đáp án: A
Vı́ dụ 3: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa H2SO4 là:
A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.
B. có chất khí khơng màu bay lên.
C. xuất hiện kết tủa trắng,
D. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết, dung dịch trong suốt.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O
Phản ứng hóa học: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
Điều kiện phản ứng
- Khơng có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Bari phản ứng với dung dịch axit HCl
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn bari (Ba) tan dần dung dịch và xuất hiện bọt khí H2 thốt ra
Bạn có biết
Tương tự Ba, các kim loại đứng trước H2 trong dãy hoạt động hóa học như Na, K, Ca, Mg, Al,… đều phản ứng với HCl giải
phóng khí hidro
Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Bari có cấu trúc tinh thể theo kiểu nào?
A. Lập phương tâm khối B. Lục phương
C. Lập phương tâm diện D. Khác
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Bari có cấu trúc tinh thể dạng lập phương tâm khối
Vı́ dụ 2: Ứng dụng nào sau đây là của bari
A. sản xuất buji
B. sản xuất pháo hoa
C. sản xuất bóng đèn
D. tất cả phương án trên
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Bari được sử dụng chủ yếu trong sản xuất buji, ống chân khơng, pháo hoa và bóng đèn huỳnh quang,…
Vı́ dụ 3: Để bảo quản Bari người ta cất giữ ở đâu
A. trong khơng khí B. trong dầu
C. trong nước D. trong axit
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Vì bari nhạy cảm với khơng khí nên các mẫu bari thường được cất giữ trong dầu
Phản ứng hóa học: Ba + Cl2 → BaCl2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Bari phản ứng với Cl2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Bari phản ứng với clo tạo thành bari clorua
Bạn có biết
Hầu hết các kim loại tác dụng với Clo → muối halogenua, trừ Au và Pt
Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Chı̉ ra phát biể u sai.
A. Tıń h khử của các kim loại kiề m thổ tăng dầ n từ Be đế n Ba.
B. Năng lượ ng ion hóa thứ nhấ t giảm dầ n từ Be đế n Ba.
C. Ở nhiệt độ thường Be không phản ứng với nước còn Mg thı̀ phản ứng chậm.
D. Các kim loại kiề m thổ đề u nhẹ hơn nhôm.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Ba nặng hơn Al vı̀ có D = 3,5g/cm3 > DAl = 2,7g/cm3
Vı́ dụ 2: Có thể phân biệt 3 dung di ̣ch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằ ng một thuố c thử là
A. Giấ y quỳ tım
́ B. Zn
C. Al D. BaCO3
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
+ Cho vào dung di ̣ch KOH không có hiện tượ ng
+ Cho vào HCl có khı́ bay lên
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O
+ Cho vào H2SO4: có khı́ bay lên và kế t tủa trắ ng
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
Vı́ dụ 3: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?
A. Nhiệt luyện.
B. Điện phân dung dịch.
C. Thuỷ luyện.
D. Điện phân nóng chảy.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.
Phản ứng hóa học: Ba + N2 → Ba3N2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Bari phản ứng với N2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Bari phản ứng với nitơ tạo thành bari nitrua
Bạn có biết
Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng được với một số kim loại hoạt động như Ca, Mg, Al,... tạo thành nitrua kim loại.
Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: CaCl2, KHSO4, Ca(NO3)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
A. 4 B. 2
C. 5 D. 3
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O
Vı́ dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.
C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.
D. Không xuất hiện kết tủa.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
Vı́ dụ 3: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có mơi trường kiềm là:
A. Na, Ba, K B. Be, Na, Ca
C. Na, Fe, K D. Na, Cr, K
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào)
Phản ứng hóa học: Ba + H2 → BaH2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Bari phản ứng với H2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Bari phản ứng với hiđro tạo thành bari hiđrua
Bạn có biết
Tương tự như Ba, một số kim loại mạnh như Na, K, Ca… cũng phản ứng với hidro tạo hợp chất hidrua
Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. Na, K, Ca. B. Na, K, Ba.
C. Li, Na, Mg. D. Mg, Ca, Ba.
Đáp án: A
Vı́ dụ 2: Không gặp Ba và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:
A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.
B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.
C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.
D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.
Vı́ dụ 3: Công thức chung của oxit kim loại Bari và các kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là
A. R2O3. B. R2O.
C. RO. D. RO2.
Đáp án: C
Phản ứng hóa học: Ba + S → BaS
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ 150oC
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Bari phản ứng với S
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Bari phản ứng với lưu huỳnh tạo thành bari sunfua
Bạn có biết
Tương tự như Ba, nhiều kim loại như Na, K, Ca, Fe, Cu… cũng phản ứng với hidro tạo hợp chất muối sunfua
Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA
A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.
B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.
C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau
Vı́ dụ 2: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:
A. Na, BaO, MgO
B. Mg, Ca, Ba
C. Na, K2O, BaO
D. Na, K2O, Al2O3
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
Vı́ dụ 3: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa H2SO4 là:
A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.
B. có chất khí khơng màu bay lên.
C. xuất hiện kết tủa trắng,
D. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết, dung dịch trong suốt.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O
Phản ứng hóa học: Ba + F2 → CaF2
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Bari tác dụng với flo.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Cho bari tác dụng với lưu huỳnh tạo thành Bari florua
Bạn có biết
- Tất cả các kim loại (kể cả Au, Pt) đều bị oxi hóa bởi flo tạo muối florua kim loại ứng với bậc oxi hóa cao của kim loại đó
Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?
A. NaCl B. Ca(HCO3)2
C. KCl D. KNO3
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O
Vı́ dụ 2: Bari có cấu trúc tinh thể theo kiểu nào?
A. Lập phương tâm khối B. Lục phương
C. Lập phương tâm diện D. Khác
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Bari có cấu trúc tinh thể dạng lập phương tâm khối
Vı́ dụ 3: Để bảo quản Bari người ta cất giữ ở đâu
A. trong không khí B. trong dầu
C. trong nước D. trong axit
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Vì bari nhạy cảm với khơng khí nên các mẫu bari thường được cất giữ trong dầu
Phản ứng hóa học: Ba + 2C → BaC2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ 500oC
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Bari tác dụng với cacbon ở nhiệt độ cao.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Cho Bari tác dụng với cacbon tạo thành bari cacbua
Bạn có biết
- Tương tự như bari một số kim loại như Na, Al, Fe… cũng phản ứng với brom tạo hợp chất bromua.
Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Bari cacbonat BaCO3 được dùng để:
A. làm bả chuột
B. dùng trong sản xuất thủy tinh
C. dùng trong sản xuất gạch
D. cả 3 phương án trên
Đáp án: D
Vı́ dụ 2: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:
A. BaCl2. B. Na2CO3.
C. NaOH. D. NaCl
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
Vı́ dụ 3: Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng
trong dung dịch thu được kết tủa là:
A. 0. B. 3.
C. 2. D. 1.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
(a) Na2CO3 + BaCl2 → NaCl + BaCO3↓
(b) Không phản ứng
(c) NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
Phản ứng hóa học: 2Ba + O2 → 2BaO
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: > 800oC
Cách thực hiện phản ứng
- Cho bari tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Cho bari tác dụng với oxi tạo thành bari oxit
Bạn có biết
- Tương tự như canxi một số kim loại như Na, K, Ca … cũng phản ứng với oxi
Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Chọn nội dung khơng chính xác khi nói về các ngun tố nhóm IIA:
A. Đều phản ứng với dung dịch axit
B. Đều phản ứng với oxy
C. Đều có tính khử mạnh
D. Đều phản ứng với nước
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Be không tác dụng với nước
Vı́ dụ 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại bari nhóm
A. IA. B. IIIA.
C. IVA. D. IIA.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Ba thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hồn
Vı́ dụ 3: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: Ca(NO3)2, Na2CO3, KHSO4, Ca(OH)2, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết
tủa là:
A. 3 B. 2
C. 5 D. 4
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↑ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
Phản ứng hóa học: Ba + H2S → H2 ↑ + BaS
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: > 350oC
Cách thực hiện phản ứng
- Cho bari tác dụng với H2S ở nhiệt độ cao.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Cho bari tác dụng với hiđro sunfua tạo thành bari sunfua và khí H2
Bạn có biết
Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:
A. Ag. B. Fe.
C. Cu. D. Ba.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Bari phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường
Vı́ dụ 2: Có thể phân biệt 3 dung di ̣ch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằ ng một thuố c thử là
A. Giấ y quỳ tım
́ B. Zn
C. Al D. BaCO3
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
+ Cho vào dung di ̣ch KOH không có hiện tượ ng
+ Cho vào HCl có khı́ bay lên
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O
+ Cho vào H2SO4: có khı́ bay lên và kế t tủa trắ ng
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
Vı́ dụ 3: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn
nhất thì X là
A. Ba(OH)2. B. Ca(OH)2.
C. NaOH. D. Na2CO3.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:
X chứa cation cũng tạo được kết tủa và có nguyên tử khối lớn nhất.
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3↓
Phản ứng hóa học: 6Ba + 2NH3 → 3BaH2 + Ba3N2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 600 - 650oC
Cách thực hiện phản ứng
- Cho bari tác dụng với NH3 ở nhiệt độ cao.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Cho bari tác dụng với amoniac tạo thành bari hiđrua và bari nitrua
Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?
A. Nhiệt luyện.
B. Điện phân dung dịch.
C. Thuỷ luyện.
D. Điện phân nóng chảy.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.
Vı́ dụ 2: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:
A. Một chất khí và hai chất kết tủa.
B. Một chất khí và khơng chất kết tủa.
C. Một chất khí và một chất kết tủa.
D. Hỗn hợp hai chất khí.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ (1);
Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → Al(OH)3 (kt trắng keo )+ BaSO4 kt trắng (2);
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (3);
Vậy sản phẩm thu được có một chất khí (H2) và một chất kết tủa (BaSO4).
Vı́ dụ 3: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: CaCl2, KHSO4, Ca(NO3)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
A. 4 B. 2
C. 5 D. 3
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O
Phản ứng hóa học: Ba + CuSO4 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + H2 ↓ + BaSO4 ↓
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho bari tác dụng với dung dịch CuSO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Cho bari tác dụng với dung dịch đồng II sunfat tạo kết tủa đồng II hiđroxit và bari sunfat đồng thời giải phóng khí hiđro
Phản ứng hóa học: 5Ba + Al2(SO4)3 + 4H2O → 4H2 ↑ + 3BaSO4 ↓ + 2Ba(AlO2)2
Điều kiện phản ứng
- Khơng có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho bari dư tác dụng với dung dịch Al2(SO4)3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Cho bari tác dụng với dung dịch nhôm sunfat tạo kết tủa trắng bari sunfat và có khí hiđro thốt ra
Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:
A. Một chất khí và hai chất kết tủa.
B. Một chất khí và khơng chất kết tủa.
C. Một chất khí và một chất kết tủa.
D. Hỗn hợp hai chất khí.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ (1);
Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → Al(OH)3 (kt trắng keo) + BaSO4 (kt trắng) (2);
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (3);
Vậy sản phẩm thu được có một chất khí (H2) và một chất kết tủa (BaSO4).
Vı́ dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.
C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.
D. Không xuất hiện kết tủa.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
Phản ứng hóa học: 3Ba + 6H2O + 2FeCl3 → 3BaCl2 + 2H2 ↑ + 2Fe(OH)3 ↓
Điều kiện phản ứng
- Khơng có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Bari phản ứng với dung dịch FeCl3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn bari (Ba) tan dần trong dung dịch, thấy xuất hiện kết tủa nâu đỏ và có khí thốt ra
Bạn có biết
Tương tự Ba, Ca cũng có phản ứng với dung dịch FeCl3
Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có mơi trường kiềm là:
A. Na, Ba, K B. Be, Na, Ca
C. Na, Fe, K D. Na, Cr, K
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào)
Vı́ dụ 2: Mơ tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA
A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.
B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.
C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau
Vı́ dụ 3: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:
A. Na, BaO, MgO B. Mg, Ca, Ba
C. Na, K2O, BaO D. Na, K2O, Al2O3
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
Đơn chất Bari Ba nằm trong bài Phản ứng hóa học của Bari (Ba) và Hợp chất của Bari - Cân bằng phương trình hóa học.
Đây là nội dung hay đã học trong chương trình cấp 2, cấp 3 giúp bạn dễ dàng cân bằng phương trình hóa học và học tốt mơn
Hóa hơn.
............................................
Ngồi Phản ứng hóa học của Bari (Ba) và Hợp chất của Bari - Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh cịn có
thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các mơn Tốn, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và
chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt