Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Phản ứng hóa học của kẽm (zn) và hợp chất của kẽm cân bằng phương trình hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.67 KB, 30 trang )

Phản ứng hóa học của Kem
̃ (Zn) và Hợp chất của Kem
̃ - Cân bằng phương
trình hóa học
Hóa học lớp 8 - Từ điển Phương trình hóa học

Phản ứng hóa học của Kem
̃ (Zn) và Hợp chất của Kem
̃ - Hóa học lớp 8
Phản ứng hóa học của Kem
̃ (Zn) và Hợp chất của Kem
̃ - Cân bằngphương trình hóa học được VnDoc sưu tầm và
tổng hợp tất cả các phản ứng hóa học của Kem
(Zn)

Hợp chất của Kem
̃
̃ đã học trong chương trình Cấp 2, Cấp 3
giúp bạn dễ dàng cân bằng phương trình hóa học và học tốt mơn Hóa hơn. Mời các bạn cùng tham khảo
Hợp chất Đồng (II) Sunfat CuSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
Hợp chất Đồng (II) Clorua CuCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
Hợp chất Đồng (II) Oxit CuO - Cân bằng phương trình hóa học
Hợp chất Đồng (II) Nitrat Cu(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học: 2Zn + O2 → 2ZnO - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

2Zn + O2 → 2ZnO
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ


Cách thực hiện phản ứng
- Cho kẽm tác dụng với oxi

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kẽm cháy sáng trong khơng khí tạo muối màu trắng.

Bạn có biết
Kẽm là kim loại có tính khử mạnh nên dễ dàng tham gia phản ứng với các chất có tính oxi hóa mạnh như O2; Cl2 …

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Zn cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp 2 oxit.
Giá trị của m:
A. 3,9 g B. 6,7 g C. 7,1 g D. 5,1 g

Đáp án D
Hướng dẫn giải:

Ta có:

Vı́ dụ 2: Đốt cháy kim loại 3,25 g M trong oxi thu được oxit kim loại. Oxit kim loại tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1 M.
Kim loại M là:
A. Mg B. Zn C. Fe D. Al

Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: M + O2 → M2On

M = 3,25/(0,1/n) = 32,5 n ⇒ M là Zn



Vı́ dụ 3: Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường
A. Ag B. Zn C. Al D. Fe

Đáp án A.

Phản ứng hóa học: Zn + Cl2 → ZnCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Zn + Cl2 → ZnCl2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng
- Cho kẽm tác dụng với khí clo nung nóng thu được muối.

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kẽm cháy sáng trong khí clo tạo muối màu trắng và màu vàng lục của khí clo nhạt dần.

Bạn có biết
Zn là kim loại có tính khử mạnh nên dễ dàng tham gia phản ứng với các chất có tính oxi hóa mạnh như O2; Cl2 …

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Khi cho Zn tác dụng với clorua. Kẽm đóng vai trị là chất gì trong phản ứng?
A. chất khử. B. chất oxi hóa. C.xúc tác D. mơi trường

Đáp án A
Vı́ dụ 2: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe
B. Fe, Cu, K, Al, Zn
C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K

D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe

Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần

Vı́ dụ 3: Cho Zn tác dụng với khí clo dư thu được muối X. Hòa tan muối X vào nước được dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào
dung dịch X thu được kết tủa Z. Kết tủa Z thu được là:
A. Zn B. ZnCl2 C. AgCl D. Ag2O

Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: Zn + Cl2 → MgCl2
ZnCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Zn(NO3)2

Phản ứng hóa học: Zn + Br2 → ZnBr2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Zn + Br2 → ZnBr2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng


- Cho kẽm tác dụng với brom nung nóng thu được muối.

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kẽm tác dụng với dung dịch brom tạo muối màu trắng.


Bạn có biết
Kẽm là kim loại có tính khử mạnh nên dễ dàng tham gia phản ứng với các chất có tính oxi hóa mạnh như O2; Cl2 …

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho 6,5 g Zn tác dụng với dung dịch brom thu được m g muối. Giá trị của m là:
A. 11,25 g B. 22,5 g C. 33,75 g D. 2,25 g

Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: Zn + Br2 → ZnBr2

Vı́ dụ 2: Cho m g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch brom thu được muối X. Cho muối X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch
AgNO3 0,1 M. Giá trị của m là:
A. 0,65 g B. 0,325 g C. 6,5 g D. 3,25 g

Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: Zn + Br2 → ZnBr2
ZnBr2 + 2AgNO3 → 2AgBr + Zn(NO3)2

Vı́ dụ 3: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào xảy ra phản ứng?
A. Cu + ZnSO4 B. Zn + Br2
C. Ag + CuSO4 D. Zn + Pb(NO3)2

Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: Zn + Br2 → ZnBr2

Phản ứng hóa học: Zn + I2 → ZnI2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:


Zn + I2 → ZnI2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ thường

Cách thực hiện phản ứng
- Cho kẽm tác dụng với iot thu được muối kẽmiotua.

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Zn tác dụng với iot tạo thành muối màu trắng

Bạn có biết
Zn là kim loại có tính khử trung bình tham gia phản ứng với các chất có tính oxi hóa mạnh như O2; Cl2 …

Ví dụ minh họa


Vı́ dụ 1: Cho các cặp chất sau: (a) Fe + HCl ; (b) Zn + I2; (c) Ag + HCl;
(d) Cu + FeSO4; (e) Cu + AgNO3; (f) Pb + ZnSO4. Những cặp chất xảy ra phản ứng là:
A. a, c, d
B. c, d, e, f
C. a, b, e
D. a, b, c, d, e, f

Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: Fe + HCl → FeCl2 + H2
Zn + I2 → ZnI2; Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Vı́ dụ 2: Cho 6,5g Zn tác dụng vừa đủ với iot thu được m g chất rắn màu trắng. Giá trị của m là:

A. 1,92 g B. 9,6 g C. 19,2 g D.0,96 g

Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: Zn + I2 → ZnI2
NZnI = nZn = 0,1 mol ⇒ mI2 = 0,1 . 192 = 19,2 g

Vı́ dụ 3: Cho 6,5 g Zn tác dụng vừa hết với m g iot phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 1,27g B. 12,7 g C. 2,54 g D. 25,4 g

Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: Zn + I2 → ZnI2
nI2 = nZn = 0,1 mol ⇒ mI2 = 0,1 . 254 = 25,4 g

Phản ứng hóa học: Zn + S → ZnS - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Zn + S → ZnS
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao

Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại kẽm tác dụng với bột lưu huỳnh rồi đốt nóng hỗn hợp.

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Khi đốt nóng hỗn hợp, lưu huỳnh nóng chảy, hỗn hợp cháy sáng và bắt đầu chuyển thành hợp chất màu trắng.

Bạn có biết
Zn tác dụng với S nung nóng thu được hợp chất ZnS màu trắng. Hợp chất bị thủy phân trong nước và tan trong axit.


Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với lưu huỳnh là:
A. H2, Pt, F2.
B. Zn, O2, F2.
C. Hg, O2, HCl.
D. Na, Br2, H2SO4 loãng


Đáp án B
Vı́ dụ 2: Đun nóng 6,5 g Zn với 4,8 g bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có khơng khí) thu được muối X. Khối lượng muối X
thu được là:
A. 0,97 g B. 9,7 g C. 0,485 g D. 4,85 g

Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: Zn + S → ZnS
nZn = 0,1 (mol); nS = 4,8/32 = 0,15 (mol) ⇒ S dư; nZnS = 0,1 (mol)
mZnS = 0,1.(65 + 32) = 9,7 g

Vı́ dụ 3: Cho 13 g kẽm tác dụng với 3,2 g lưu huỳnh đến phản ứng hoàn toàn. Sản phẩm thu được sau phản ứng là:
A.ZnS B.ZnS và S C.ZnS và Zn D.ZnS, Zn và S.

Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: Zn + S → ZnS
nZn = 0,2 (mol); nS = 3,2/32 = 0,1 (mol) ⇒ Zn dư;

Phản ứng hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:


Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Điều kiện phản ứng
- Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng
- Cho kẽm tác dụng với dung dịch HCl thu được muối và khí khơng màu thoát ra.

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kẽm tan trong dung dịch HCl tạo dung dịch khơng màu.

Bạn có biết
Zn là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học nên dễ tham gia phản ứng với các dung dịch axit khơng có tính oxi hóa
tạo muối và khí hidro thốt ra.

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
A. Fe, Ni, Ag
B. Zn, Cu, Mg
C. Cu, Na, Ba
D. Cr, Zn, Al

Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Cr + 2AgNO3 → Cr(NO3)2 + 2Ag
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag



Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag

Vı́ dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng
muối tạo thành trong dung dịch là
A. 35,7 gam B. 36,7 gam C. 53,7gam D. 63,7 gam

Đáp án B
Hướng dẫn giải:
nCl- = nHCl = 2nH2 = 0,6 mol.
Ta có: mmuối = mKL + 35,5. nCl⇒ mmuối = 36,7 gam.

Vı́ dụ 3: Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít
H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại khơng tan. Gía trị của m là:
A. 8,50 B. 18,0 C. 15,0 D. 16,0

Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Cu không phản ứng với dung dịch HCl. 2 gam chất rắn khơng tan chính là khối lượng của Cu.

⇒ mZn = 65.0,2 = 13g;
⇒ m = 13 + 2 = 15g.

Phản ứng hóa học: Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + H2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện


Cách thực hiện phản ứng
- Cho Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thu được muối kẽmsunfat

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành dung dịch khơng màu đồng thời xuất hiện bọt khí thốt ra.

Bạn có biết
Zn dễ tham gia phản ứng với các dung dịch axit khơng có tính oxi hóa tạo muối và khí hidro thốt ra.

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Phương trình hố học nào sau đây sai?
A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
B. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 +3H2O
C. FeO + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + H2O
D. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Đáp án C
Hướng dẫn giải:
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO2


Vı́ dụ 2: Cho 0,65 g kim loại M hóa trị II tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4 0,1 M. Kim loại X là:
A. Zn B. Cu C. Mg D. Al

Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng : M + H2SO4 → MSO4 + H2

Ta có: MM = 0,65/0,01 = 65 ⇒ X là Zn


Vı́ dụ 3: Hịa tan hồn tồn 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 lỗng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 2,24 lít D. 1,12 lít

Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2;

⇒ V = 22,4.0,1 = 2,24 lít

Phản ứng hóa học: Zn + 2H3PO4 → Zn3(PO4)2 + 3H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Zn + 2H3PO4 → Zn3(PO4)2 + 3H2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng
- Cho kẽm tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối kẽmphotphat

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành kết tủa đồng thời xuất hiện bọt khí thốt ra.

Bạn có biết
Kẽm dễ tham gia phản ứng với các dung dịch axit khơng có tính oxi hóa tạo muối và khí hidro thốt ra.

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho Zn tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối phơtphat và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu
được sau phản ứng:
A. 19,25 g B. 38,5g C. 57,75 g D. 1,925 g


Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: 3Zn + 2H3PO4 → Zn3(PO4)2 + 3H2
nmuối =

:3= 0,15/3 = 0,05 mol ⇒ mmuối = 0,05. 385 = 19,25 g

Vı́ dụ 2: Cho 6,5 g Zn tác dụng với H3PO4 dư thu được V lít khí H2. Giá trị của V là:
A. 11,2 lít B. 2,24 lít C. 5,6 lít D. 3,36 lít

Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: 3Zn + 2H3PO4 → Zn3(PO4)2 + 3H2


Vı́ dụ 3: Cho Zn tác dụng với các chất sau: K, HCl, H3PO4, AgNO3, Cu. Số phản ứng không xảy ra là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Đáp án B
Hướng dẫn giải:
K và Cu không tham gia phản ứng với Zn

Phản ứng hóa học: Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Điều kiện phản ứng
- Dung dịch HNO3.

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch axit nitric

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành dung dịch khơng màu và khí màu nâu đỏ thốt ra.

Bạn có biết
Các kim loại mạnh như Mg, Al, Zn....: kim loại mạnh thì có tính khử mạnh, nên có khả năng khử N+5 trong HNO3 xuống tận N-3,
N+0, N+1 tương ứng trong NH4+, N2, N2O…

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho phản ứng sau: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO2 + 2H2O
Tổng hệ số tối giản của phản ứng trên:
A. 8 B. 9 C. 10 D. 12

Đáp án: C
Hướng dẫn giải:
Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Vı́ dụ 2: Cho kim loại kẽm tác dụng với HNO3. Kẽm đóng vai trị là chất gì?
A. Khử
B. oxi hóa
C. vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa
D. mơi trường.

Đáp án: A
Hướng dẫn giải:
Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Zn0 - 2e → Zn+2

Vı́ dụ 3: Hịa tan hồn tồn 9,75 gam Zn trong lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu

được dung dịch X và V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 2,24. C. 3,36. D. 6,72.

Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Bảo toàn e: 2nZn = nNO2 = 0,3 mol ⇒ VNO2 = 6,72 lít


Phản ứng hóa học: 4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Điều kiện phản ứng
- Dung dịch HNO3 loãng

Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch axit nitric loãng dư

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu không màu và khơng thấy có khí thốt ra.

Bạn có biết
Zn tác dụng với axit HNO3 có thể tạo ra sản phẩm khử là khí NO2; NH4NO3; NO;… Trong đó chỉ có sản phẩm khử là muối
amoni ở dạng dung dịch không phải dạng khí.

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho kẽm tác dụng với axit HNO3 loãng thu được dung dịch màu vàng nâu và khơng thấy có khí thốt ra. Phương trình
hóa học thể hiện đúng thí nghiệm trên là:
A. Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
B. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

C. 5Zn + 12HNO3 → 5Zn(NO3)2 + N2 + 6H2O
D. 4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Sản phẩm khử của HNO3 là dung dịch muối amoni NH4NO3

Vı́ dụ 2: Cho 6,5g Zn tác dụng với dụng axit HNO3 lỗng thu được dung dịch muối khơng màu và khơng thấy có khí thốt ra.
Khối lượng muối thu được là
A. 18,9 g B. 20,9 g C. 26,9 g D. 1,89 g

Đáp án B
Hướng dẫn giải:

mmuối = mZn(NO3)2 + mNH4NO3 = 0,1.189 + 0,025.80 = 20,9 g

Vı́ dụ 3: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho lá hợp kim Fe - Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.
(2) Cho lá Cu vào dung dịch AgNO3.
(3) Cho lá Zn vào dung dịch HNO3 lỗng.
(4) Đốt dây Mg trong bình đựng khí Cl2.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mịn hóa học là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Đáp án A

Phản ứng hóa học: 5Zn + 12HNO3 → 5Zn(NO3)2 + N2+ 6H2O - Cân bằng phương trình hóa học


Phản ứng hóa học:


5Zn + 12HNO3 → 5Zn(NO3)2 + N2+ 6H2O
Điều kiện phản ứng
- Dung dịch HNO3 loãng dư.

Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch axit nitric loãng

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành dung dịch khơng màu và khí khơng màu thốt ra.

Bạn có biết
Kẽm tác dụng với axit HNO3 có thể tạo ra sản phẩm khử là khí NO2; NH4NO3; NO;… Trong đó chỉ có sản phẩm khử là muối
amoni ở dạng dung dịch khơng phải dạng khí.

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho Zn tác dụng với dung dịch axit nitric lỗng thu được chất khí khơng màu nhẹ hơn khơng khí. Phương trình hóa học
xảy ra là:
A. Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
B. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
C. 5Zn + 12HNO3 → 5Zn(NO3)2 + N2 + 6H2O
D. 4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Khí khơng màu là sản phẩm khử của HNO3 có N2 và N2O. Trong đó, MN2 < Mkk

Vı́ dụ 2: Cho Zn tác dụng với dụng dịch HNO3 loãng dư thu được 1,12 lít khí N2 đktc (sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO3
tham gia phản ứng là
A. 0,05 B. 0,15 C. 0,36 D. 0,6


Đáp án D
Hướng dẫn giải:
5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2+ 6H2O
nHNO3 = 12 nN2 = 0,6 mol

Vı́ dụ 3: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp Zn, Al, Cr và Cu trong dung dịch HNO3 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch
NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Số kết tủa trong Y là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Các kết tủa trong Y là: Cu(OH)2

Phản ứng hóa học: 4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + N2O + 5H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + N2O + 5H2O
Điều kiện phản ứng
- Dung dịch HNO3 loãng dư.

Cách thực hiện phản ứng


Cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch axit nitric

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành dung dịch khơng màu và khí khơng màu thốt ra.

Bạn có biết

Zn tác dụng với axit HNO3 có thể tạo ra sản phẩm khử là khí NO2; NH4NO3; NO;… Trong đó chỉ có sản phẩm khử là muối
amoni ở dạng dung dịch khơng phải dạng khí.

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Hịa tan hồn tồn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được
dung dịch Y và 4,48 lít (đkc) khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m
là:
A. 26,5 g B. 27,78 g C. 32,5 g D. 28,6 g

Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Ta có nNO3-(tạo muối) = 8nN2O = 0,02.2 = 0,04 mol
mmuối = mKl + mNO3-(tạo muối) = 25,3 + 0,04.62 = 27,78 g

Vı́ dụ 2: Cho 6,5 g Mg tác dụng với dụng với HNO3 dư thu được V lít khí N2O sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít B. 0,56 lít C. 1,12 lít D. 0,336 lít

Đáp án B
Hướng dẫn giải:
4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + N2O + 5H2O
nN2O = nMg /4 = 0,1/4 = 0,025 mol ⇒ V = 0,56 lít

Vı́ dụ 3: Hịa tan hồn tồn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được
dung dịch Y và 4,48 lít (đkc) khí Z (gồm hai hợp chất khí khơng màu) có khối lượng 7,4 gam. Cơ cạn dung dịch Y thu được 122,3
gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,81 mol B. 1,95 mol C. 1,8 mol. D. 1,91 mol

Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Xét hỗn hợp khí Z ta có:


- Ta có: m(muối) = m(kim loại)
⇒ 122,3 = 25,3 + 18x + 62(1,1 + 9x) ⇒ x = 0,05 mol;

Phản ứng hóa học: 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Điều kiện phản ứng
- Dung dịch HNO3 loãng dư.

Cách thực hiện phản ứng


Cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch axit nitric.

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành dung dịch khơng màu và khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí thốt ra.

Bạn có biết
Kẽm tác dụng với axit HNO3 có thể tạo ra sản phẩm khử là khí NO2; NH4NO3; NO;… Trong đó chỉ có sản phẩm khử là muối
amoni ở dạng dung dịch không phải dạng khí.

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử?
A. HCl + NaOH → NaCl + H2O
B. Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
D. Fe(NO3)2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaNO3


Đáp án C
Vı́ dụ 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Zn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp khí Z ở đktc gồm N2O và
NO có tỉ khối so với hydro là 18,5. Giá trị của m là:
A. 65 g B. 35,75 g C. 16,25 g D. 32,5 g

Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Theo đề:

Bảo toàn e ta có: nZn = (0,1.3 + 0,1.8)/2 = 0,55 mol ⇒ mZn = 0,55.65 = 35,75g

Vı́ dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z
khơng màu hóa nâu ngồi khơng khí (sản phẩm khử duy nhất). Cơ cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị
của m là
A. 67,2 g B. 48,6 g C. 36,2 g D. 42,4 g

Đáp án A
Hướng dẫn giải:
nNO = 0,2 mol ⇒ nNO3- tạo muối = 3nNO = 0,6 mol
mY = mKL + mNO3- tạo muối = 30 + 0,6.62 = 67,8 g

Phản ứng hóa học: Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O
Điều kiện phản ứng
- Dung dịch H2SO4 đặc.

Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc nóng


Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu và khí khơng màu mùi hắc thốt ra.

Bạn có biết


Kẽm phản ứng với H2SO4 đặc có thể sinh ra sản phẩm khử là SO2; H2S và S.

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho các chất sau: CuO(1), Ag(2), FeO(3), Zn(4), Fe3O4(5). Dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác dụng với chất nào tạo
khí?
A. 2,4 B. 2,3,4. C. 2,3,4,5. D. 1,2,3,4,5.

Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: 2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
2Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

Vı́ dụ 2: Hòa tan hết 7,76 gam hỗn hợp kim loại Cu và Zn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được V lít khí SO2 dktc là
sản phẩm khử duy nhất . Dẫn khí SO2 vào nước brom dư, dung dịch thu được cho tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 27,96
gam kết tủa. Phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp là
A. 32,99% và 67,01%
B. 25,67% và 74,33%
C. 33,67% và 65,33%
D. 16,78 % và 83,22%

Đáp án A

Hướng dẫn giải:
nCu = x mol; nZn = y mol
Cu + 2H2SO4→ CuSO4 + SO2↑ + H2O (1)
Zn + 2H2SO4→ ZnSO4 + SO2↑ + 2H2O (2)
SO2(k) + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (3)
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl (4)
Theo PTPU (4), ta có:
Theo PTPU (3), ta có:
Theo PTPU (1) và (2), ta có:
Tổng khối lượng hỗn hợp ban đầu: mhỗn hợp = mCu + mZn = 64x + 65y = 7,76 (6)
Giải hệ hai phương trình (5) và (6) ta được: x = 0,04 ; y = 0,08
→ mCu = 0,04.64 = 2,56 (g) → %mCu = 2,56/7,76.100% = 32,99%
→ %mAg = 100% - %mCu = 67,01%

Vı́ dụ 3: Cho 13 g Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng thu được V lít khí SO2 điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 1,12 lít D. 5,6 lít

Đáp án B
Hướng dẫn giải:
= nZn = 0,2 mol ⇒ V = 22,4 lít

Phản ứng hóa học: 3Zn + 4H2SO4 → 3ZnSO4 + S + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:


3Zn + 4H2SO4 → 3ZnSO4 + S + 4H2O
Điều kiện phản ứng
- Dung dịch H2SO4 đặc

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu và kết tủa màu vàng.

Bạn có biết
Khi cho kẽm tác dụng với axit sunfuric đặc nóng có thể tạo ra sản phẩm khử là khí SO2; H2S và S.

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho phản ứng sau: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + S + H2O
Tổng hệ số tối giản của phản ứng trên là:
A. 12 B. 14 C. 15 D. 16

Đáp số C
Hướng dẫn giải:
3Zn + 4H2SO4 → 3ZnSO4 + S + 4H2O

Vı́ dụ 2: Khi cho Zn tác dụng với axit sunfuric đặc nóng thu được 3,2 g kết tủa màu vàng. Khối lượng muối thu được sau phản
ứng là:
A. 32,2g B. 16,1g C. 48,3 g D. 12,8 g

Đáp án C
Hướng dẫn giải:
3Zn + 4H2SO4 → 3ZnSO4 + S + 4H2O

Vı́ dụ 3: Khi cho Zn tác dụng với axit sunfuric đặc nóng, khơng thấy có khí thốt ra. Sản phẩm khử của phản ứng là
A. H2 B. SO2 C. S D. Cả B và C

Đáp án C
Hướng dẫn giải:

3Zn + 4H2SO4 → 3ZnSO4 + S + 4H2O

Phản ứng hóa học: 4Zn + 5H2SO4 → 4ZnSO4 + H2S + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

4Zn + 5H2SO4 → 4ZnSO4 + H2S + 4H2O
Điều kiện phản ứng
- Dung dịch H2SO4 đặc

Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc.

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành dung dịch khơng màu và có khí khơng màu mùi trứng thối thốt ra.

Bạn có biết
Khi cho Zn tác dụng với axit sunfuric đặc nóng có thể tạo ra sản phẩm khử là khí SO2; H2S và S.


Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho phản ứng sau: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2S + H2O
Hệ số tối giản của H2SO4 trong phương trình trên là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Đáp án A
Hướng dẫn giải:
4Zn + 5H2SO4 → 4ZnSO4 + H2S + 4H2O

Vı́ dụ 2: Cho kim loại Zn tác dụng với 100 ml dung dịch axit sunfuric 1 M thấy thốt ra khí khơng màu mùi trứng thối. Thể tích khí
thốt ra là

A. 0,448 lít B. 2,24 lít C. 1,12 lít D. 0,336 lít

Đáp án A
Hướng dẫn giải:
4Zn + 5H2SO4 → 4ZnSO4 + H2S + 4H2O
lít

Vı́ dụ 3: Khi cho Zn tác dụng với axit sunfuric đặc nóng thu được muối X và khí khơng màu có mùi trứng thối. Cho dung dịch X
tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 2,33 g kết tủa.Khối lượng Zn tham gia phản ứng là
A. 6,5 g B. 0,65 g C. 32,5 g D. 3,25 g

Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: 4Zn + 5H2SO4 → 4ZnSO4 + H2S + 4H2O
ZnSO4 + BaCl2 → ZnCl2 + BaSO4
NZn = nBaSO4 = 0,01 mol ⇒ mZn = 0,65 g

Phản ứng hóa học: Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2
Điều kiện phản ứng
- Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch axit axetic.

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu khơng màu và có khí khơng màu thốt ra.


Bạn có biết
Zn là kim loại mạnh nên có thể phản ứng với các axit có tính axit yếu.

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho các chất sau: KHCO3, NaClO, CH3OH, Zn, Cu(OH)2, dung dịch Br2, CaCO3, C2H2. Số chất phản ứng axit axetic
là:
A. 6 B. 7 C. 5 D. 8

Đáp án B
Hướng dẫn giải:
CH3COOH + KHCO3 → H2O + CO2 + CH3COOK


CH3COOH + NaClO → CH3COONa + HClO
CH3COOH + CH3OH ↔ H2O + CH3COOCH3
2CH3COOH + Zn → H2 + Zn(CH3COO)2
2CH3COOH + Cu(OH)2 → 2H2O + (CH3COO)2Cu
CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
C2H2 + CH3COOH → CH3COOCHCH2

Vı́ dụ 2: Cho Zn tác dụng với dung dịch axit axetic thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng của muối thu được là
A. 1,83 g B. 18,3g C. 3,66 g D. 33,6 g

Đáp án A
Hướng dẫn giải:
2CH3COOH + Zn → H2 + Zn(CH3COO)2
nmuối =

= 0,01 mol ⇒ mmuối = 0,01.83 = 1,83 g


Vı́ dụ 3: Trong các PTHH sau, có bao nhiêu phản ứng khơng tạo ra chất khí?
Zn + CH3COOH →; HCl + Mg(HCO3)2 →; C2H5OH + HCOOH →; Fe(NO3)2 + Na2CO3 →
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Đáp án A
Hướng dẫn giải:
C2H5OH + HCOOH → HCOOC2H5 + H2O

Phản ứng hóa học: Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2
Điều kiện phản ứng
- FeCl3 dư

Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch sắt(III)clorua

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại Zn tan dần tạo thành dung dịch màu lục nhạt

Bạn có biết
Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho thanh kẽm vào dung dịch muối FeCl3 dư sẽ tạo thành
A. FeCl2 và ZnCl2.
B. Fe và ZnCl2.
C. FeCl2 và Zn
D. ZnCl2.


Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2


Vı́ dụ 2: Khi cho Kẽm tác dụng với dung dịch sắt(III)clorua dư. Phản ứng xảy ra là:
A. 3Zn + 2FeCl3 → 2Fe + 3ZnCl2
B. Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2
C. 3Zn + 2FeCl3 + 6H2O → 2Fe(OH)3 + 4ZnCl2 + 3H2
D. Không xảy ra phản ứng

Đáp án B
Vı́ dụ 3: Cho 6,5 g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch sắt(III)clorua thu được 2 muối . Khối lượng muối thu được sau phản ứng
là:
A. 9,5 g B. 25,4 g C. 39 g D. 36,6 g

Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2
nZnCl2 = nZn = 0,1 mol; nFeCl2 = 2nMg = 0,2 mol
mmuối =

Phản ứng hóa học: Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Điều kiện phản ứng
- Fe(NO3)3 dư


Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại Zn tan dần tạo thành dung dịch màu lục nhạt

Bạn có biết
Mg tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Vai trò của Zn trong phản ứng
Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
A. Chất khử
B. Chất oxi hóa
C. Chất bị khử
D. Chất trao đổi

Đáp án A.
Vı́ dụ 2: Cho Zn tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat dư. Phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng nào?
A. Phản ứng trao đổi
B. Phản ứng thế
C. Phản ứng oxi hóa khử
D. Phản ứng axit – bazo

Đáp án C


Hướng dẫn giải:
Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Zn – 2e → Zn+2; Fe+3 + 1e → Fe+2


Vı́ dụ 3: Cho 9,75 g Mg tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat dư. Khối lượng sắt(III)nitrat tham gia phản ứng là:
A. 24,2g B. 72,6 g C. 3,6,3 g D. 12,1 g

Đáp án B
Hướng dẫn giải:
nFe(NO3)3 = 2nZn = 0,15.2 = 0,3 mol ⇒ mFe(NO3)3 = 242.0,3 = 72,6 g

Phản ứng hóa học: Zn + 2Fe2(SO4)3 → ZnSO4 + 2FeSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Zn + 2Fe2(SO4)3 → ZnSO4 + 2FeSO4
Điều kiện phản ứng
- Fe2(SO4)3 dư

Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Kẽm tác dụng với dung dịch sắt(III)sunfat

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại Zn tan dần tạo thành dung dịch màu lục nhạt.

Bạn có biết
Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho Zn tác dụng với dung dịch sắt(III)sunfat dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với BaCl
2 dư thu
được 2,33 g kết tủa. Khối lượng sắt(III)sunfat tham gia phản ứng là;
A. 2 g B. 1,33 g C. 2,66 g D. 4g


Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học: Zn + 2Fe2(SO4)3 → ZnSO4 + 2FeSO4
Dung dịch X: Fe2(SO4)3 dư; ZnSO4; FeSO4
SO42- + Ba2+ → BaSO4
nFe2(SO4)3 = nBaSO4/3 = 0,01/3 ⇒ mFe2(SO4)3 = 233.0,01/3 = 1,33 g

Vı́ dụ 2: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(f) Điện phân nóng chảy Al2O3
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5


Đáp án C
Hướng dẫn giải:
CuO + H2 → Cu + H2O
2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
2Al2O3 ---đpnc---> 4Al + 3O2.

Vı́ dụ 3: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dd Fe2(SO4)3 0,24M. sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dd tăng thêm 9,6
gam so với khối lượng dd ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,8 B. 29,25 C. 48,75 D.32,5

Đáp án A
Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học: Zn + 2Fe2(SO4)3 → ZnSO4 + 2FeSO4

mdd tăng = mdd giảm = 9,6 g (loại)
Phương trình hóa học: Zn + 2Fe2(SO4)3 → ZnSO4 + 2FeSO4 (1)
3Zn + Fe2(SO4)3 → 3ZnSO4 + 2 Fe (2)

gọi x là số mol Zn trong phản ứng 2
⇒ x = 0,2
⇒ m = 20,8 g

Phản ứng hóa học: 3Zn + 2Fe2(SO4)3 → 3ZnSO4 + 2Fe - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

3Zn + 2Fe2(SO4)3 → 3ZnSO4 + 2Fe
Điều kiện phản ứng
- Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch sắt(III)sunfat

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại Zn tan dần tạo thành dung dịch khơng màu và có chất rắn màu xám xuất hiện.

Bạn có biết
Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho thanh kim loại Zn tác dụng với dung dịch sắt(III)sunfat. Sau một thời gian đem cân lại thanh Zn thấy khối lượng
thanh magie:
A. Tăng B. Giảm C. Không đổi D. Khơng xác định


Đáp án B
Vı́ dụ 2: Phương trình hóa học sai là:
A. Zn + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Zn2+. B. Cu + Fe2+ → Cu2+ + Fe.
C. Zn + Pb2+ → Zn2+ + Pb. D. Al + 3Ag+ → Al3+ + Ag.

Đáp án B


Vı́ dụ 3: Cho 11,7 g Zn tác dụng với 100 ml dung dịch sắt(III)sunfat, phản ứng xảy ra vừa đủ. Nồng độ sắt(III)sunfat tham gia
phản ứng là:
A. 0,6 M B. 1,2 M C. 1,8M D. 2,4M

Đáp án B
Hướng dẫn giải:
nFe2(SO4)3 = 2.nZn/3 = 0,12 ⇒ CM(Fe2(SO4)3) = 0,12/0,1 = 1,2 M

Phản ứng hóa học: 3Zn + 2Fe(NO3)3 → 3Zn(NO3)2 + 2Fe - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
3Zn + 2Fe(NO3)3 → 3Zn(NO3)2 + 2Fe
Điều kiện phản ứng
- Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại Zn tan dần tạo thành dung dịch khơng màu và có chất rắn màu xám xuất hiện.

Bạn có biết

Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cặp chất không xảy ra phản ứng là:
A. Fe + Cu(NO3)2 →
B. Zn + Fe(NO3)3 →
C. Ag + Cu(NO3)2 →
D. Zn + Fe(NO3)2 →

Đáp án C
Vı́ dụ 2: Khi cho Zn vào dung dịch hỗn hợp các muối AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 thì Zn sẽ khử các ion kim loại theo thứ tự
sau:
A. Ag+, Fe3+,Cu2+
B. Fe3+,Ag+, Cu2+
C. Cu2+, Ag+, Fe3+
D. Ag+, Cu2+, Fe3+

Đáp án A
Vı́ dụ 3: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối ZnCl2 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch A. Nhúng vào dung dịch A một thanh
Zn. Sau một khoảng thời gian lấy thanh Zn ra cân lại thấy giảm 0,8gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối
khan. Giá trị m là:
A. 4,08 gam B. 2,48 gam C. 4,13 gam D. 1,49 gam.

Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Zn + Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + Fe
mZn giảm = 0,8 gam ⇒ mdd giảm = 0,8 gam (theo định luật bảo toàn khối lượng)


⇒ mdd = mdd bđ + 0,8 = 3,28 + 0,8 = 4,08 g


Phản ứng hóa học: 3Zn + 2FeCl3 → 3ZnCl2 + 2Fe - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

3Zn + 2FeCl3 → 3ZnCl2 + 2Fe
Điều kiện phản ứng
- Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch sắt(III)clorua

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại Zn tan dần tạo thành dung dịch khơng màu và có chất rắn màu xám xuất hiện.

Bạn có biết
Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl3. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ
hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,9 gam. Khối lượng muối ZnCl2 tạo thành là
A. 2,72 gam. B. 13,6 gam. C. 27,2 gam. D. 40,8 gam.

Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Pt phản ứng: 3Zn + 2FeCl3 → 2Fe + 3ZnCl2
Theo đề ta có:
Mcr giảm = 9g/ mol; mcr giảm = 0,9 g ⇒ n = 0,1 mol

Vı́ dụ 2: Hai kim loại đều phản ứng với FeCl3 giải phóng sắt là:
A. Al và Zn B. Cu và Zn C. Pb và Mg D. Ni và Al


Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: Al + FeCl3 → Fe + AlCl3
3Zn + 2FeCl3 → 2Fe + 3ZnCl2

Vı́ dụ 3: Ngâm một thanh Zn sạch trong 200ml dung dịch FeCl3. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy Zn ra khỏi dung dịch rửa sạch
nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng Zn giảm 0,83 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch
FeCl3 đã dùng là
A. 0,05M B. 0,1M C. 0,20M D. 0,01M.

Đáp án B
Hướng dẫn giải:
3Zn + 2FeCl3 → 2Fe + 3ZnCl2
3.65 --------------- 2.56 ⇒ Mgiảm = 83 g/mol
⇒ ngiảm = 0,83/83 = 0,01 mol
⇒ nFeCl3 = 0,01.2 = 0,02 mol ⇒ CM(FeCl3) = 0,02/0,2 = 0,1 M

Phản ứng hóa học: Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu - Cân bằng phương trình hóa học


Phản ứng hóa học:

Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
Điều kiện phản ứng
- Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch đồng(II)clorua


Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại Zn tan dần tạo thành dung dịch khơng màu và có chất rắn màu đỏ xuất hiện.

Bạn có biết
Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Cho m gam Zn vào 100 ml dung dịch A chứa ZnCl2 và CuCl2, phản ứng hoàn toàn cho ra dung dịch B chứa 2 ion kim
loại và một chất rắn D nặng 1,95 gam. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư còn lại một chất rắn E không tan nặng 1,3 gam.
Giá trị của m là:
A. 0,13 gam B. 1,95 gam C. 1,3 gam D. 0,65 gam

Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
Theo bài ta suy ra: Mg tan hết, CuCl2 phản ứng hết, ZnCl2 cịn dư.
⇒ mCu = mE khơng tan = 1,3g ⇒ nCu = 1,3/64 = 0,02 mol
⇒ mZndư = mD - mCu = 1,95 - 1,3 = 0,65g ⇒ nZn = 0,65/65 = 0,01 mol
⇒ nZn = nZndư + nCu = 0,03 mol ⇒ mZn = 0,03.65 = 1,95g

Vı́ dụ 2: Ngâm một kim loại Zn trong dung dịch CuCl2. Nếu biết khối lượng đồng bám trên thanh Zn là 9,6 gam thì khối lượng lá
kẽm sau ngâm tăng giảm bao nhiêu gam so với ban đầu?
A. tăng 0,15 gam.
B. tăng 1 gam.
C. giảm 0,15 gam.
D. giảm 1gam

Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu

65 --------------------------64 ⇒ Mgiảm = 65 - 64 = 1 g/mol
⇒ ngiảm = nCu = 9,6/64 = 0,15 mol ⇒ mgiảm = 0,15 . 1 = 0,15 gam

Vı́ dụ 3: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng
khối lượng các muối trong X là
A. 13,1 gam. B. 17,0 gam. C. 19,5 gam. D. 14,1 gam.

Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Pt phản ứng:


Zn + FeCl2 → Fe +ZnCl2
x............x.......x
Zn + CuCl2 → Cu +ZnCl2
y............y.......y
Theo đề ta có:
65(x + y) - 56x - 64y = 0,5 hay 9x + y = 0,5 (1)
136(x + y) = 13,6 hay x + y = 0,1 (2)
Từ (1),(2), ta có: x = 0,05 và y = 0,05
⇒ mX = mFeCl2 + mCuCl2 = 0,05.127 + 0,05.135 = 13,1g

Phản ứng hóa học: Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
Điều kiện phản ứng
- Không điều kiện


Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch đồng(II)nitrat

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại Zn tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu đỏ xuất hiện.

Bạn có biết
Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Nhúng một thanh kim loại Zn sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy thanh Zn ra, làm khô, thấy khối lượng
thanh Zn giảm 0,1 gam. Khối lượng Zn đã phản ứng là
A. 6,5 gam. B. 0,65 gam. C. 1,2 gam. D. 0,6 gam..

Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
65-----------------------------------64 ⇒ Mgiảm = 1 g
⇒ ngiảm = 0,1/1 = 0,1 mol ⇒ nZn = 0,1 mol ⇒ mMg = 0,1 .65 = 6,5 g

Vı́ dụ 2: Cho bột kẽm lấy dư vào dung dịch Cu(NO3)2, phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm 0,01g. Khối
lượng muối Cu(NO3)2 có trong dung dịch là
A. < 0,01 g B. 1,88 g C. ~ 0,29 g D. Giá trị khác.

Đáp án B
Hướng dẫn giải:
nZn = nCu = x
Có p/ứ: Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu ⇒ 65x - 64x = 0,01 ⇒ x = 0,01 mol

Vı́ dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam bột Zn vào dung dịch Cu(NO3)2 lấy dư, khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng có

khối lượng là


A. 6,4 gam. B. 3,2 gam. C. 8,6 gam. D. 5,4 gam.

Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
nCu = nZn = 0,1 mol ⇒ mCu = 0,1.64 = 6,4 g

Phản ứng hóa học: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Điều kiện phản ứng
- Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch đồng(II)sunfat

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Có chất rắn mày đỏ bám ngồi dây kẽm, màu xanh lam của dung dịch đồng (II) sunfat nhạt dần, kẽm tan dần.

Bạn có biết
Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Thí nghiệm nào sau đây khơng xảy ra phản ứng hóa học?
A. Cho kim loại Fe vào dng dịch Fe2(SO4)3
B. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.

C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl
D. Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO3.

Đáp án C
Hướng dẫn giải:
A: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2.
B: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu.
C: Ag đứng sau H trong dãy điện hóa nên khơng tác dụng với HCl.
D: 12HNO3 + 5Mg → 6H2O + 5Mg(NO3)2 + N2.

Vı́ dụ 2: Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung di ̣ch có chứa 2,24 g ion kim loại có điện tıć h 2+. Phản ứng xong, khố i lượ ng lá
kẽm giảm thêm 0,02 g.
A. Sn2+. B. Fe2+. C. Pb2+. D. Cu2+.

Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Zn + M2+ → Zn2+ + M
2,24 g ion M2+ bị khử sẽ sinh ra 2,24 g kim loại M bám trên lá kẽm
nZn = nM = (1,28 + 0,02)/65 = 0,02 mol ⇒ M = 1,28/0,02 = 64

Vı́ dụ 3: Ngâm một thanh Zn trong 200 ml dung dịch CuSO4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa
nhẹ, làm khô thấy khối lượng thanh Zn giảm 0,2 g. Giá trị của x là
A. 1,000. B. 0,001. C. 0,040. D. 0,200.


Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
nCuSO4 = ngiảm = 0,2/1 = 0,2 mol ⇒ x = 0,2/0,2 = 0,2 M


Phản ứng hóa học: Zn + PbSO4 → ZnSO4 + Pb - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:

Zn + PbSO4 → ZnSO4 + Pb
Điều kiện phản ứng
- Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch chì(II)sunfat

Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại Zn tan dần tạo thành dung dịch khơng màu và có chất rắn màu xám trắng xuất hiện.

Bạn có biết
Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

Ví dụ minh họa
Vı́ dụ 1: Ngâm một thanh Zn sạch trong 200ml dung dịch PbSO4 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy thanh Zn ra khỏi dung
dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng thanh kẽm tăng m gam so với ban đầu. Giá trị của m

A. 1,42 g B. 1,83 g C. 0,8 g D. 2,4 g

Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Zn + PbSO4 → ZnSO4 + Pb
Theo bài ta có:nZn = nPb = 0,01 mol
Theo PTHH ta có:
⇒ mZn = 0,01.65 = 0,65g
⇒ mPb = 0,01. 207 = 2,07 g
⇔ mtăng = 2,07 – 0,65 = 1,42g


Vı́ dụ 2: Cho Zn tác dụng với dung dịch chì sunfat theo phương trình ion rút gọn sau: Zn + Pb2+ → Zn2+ + Pb. Trong các kết
luận sau, kết luận sai là:
A. Zn2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Pb2+
B. Pb2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Zn2+
C. Zn có tính khử mạnh hơn Pb.
D. Pb có tính khử yếu hơn Zn.

Đáp án A
Vı́ dụ 3: Cho hỗn hợp X gồm Zn và Fe tác dụng với dung dịch Y chứa CuSO4 và PbSO4 đến khi phản ứng xong, thu được chất
rắn T gồm 3 kim loại. Chất chắc chắn phản ứng hết là
A. Fe, CuSO4 và PbSO4.
B. Zn, Fe và CuSO4.


×