Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

(TIỂU LUẬN) báo cáo kết QUẢ học tập THỰC tế CỘNG ĐỒNG TRẠM y tế xã đại HƯNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 110 trang )

BỘYTẾ
HỌC VIỆN YDHCT
VIỆT NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÁO CÁO KẾT QUẢ

HỌC TẬP THỰC TẾ
CỘNG ĐỒNG

Bộ môn
Sinh viên:
Địa điểm thực tế:
Họ và tên Trạm trưởng:

Hà Nội, tháng 05 năm 2022



MỤC LỤC
DANH SÁCH NHÓM
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO
DANH MỤC CÁC BẢNG
PHỤ LỤC 1 ...............................................................................................................................................................
PHỤ LỤC 2 ...............................................................................................................................................................
PHỤ LỤC 3 ...............................................................................................................................................................
PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP CỘNG ĐỒNG .......................................................................
PHẦN 2: MỤC TIÊU MÔN HỌC ..........................................................................................................................
2.1 VỀ KIẾN THỨC:


2.2 VỀ KĨ NĂNG:
2.3 VỀ THÁI ĐỘ:

2
2
2

PHẦN 3: NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN TẠI CƠ SỞ
.......................................................
PHẦN 4: KẾT QUẢ ................................................................................................................................................
4.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DÂN SỐ, ĐỊA LÍ, ĐỜI SỐNG, VĂN HĨA, XÃ HỘI CỦA NGƯỜI DÂN TRONG
XÃ ĐẠI HƯNG, HUYỆN KHOÁI CHÂU, TỈNH HƯNG YÊN: ...........................................................................................
4.2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT TẠI TRẠM Y TẾ ..................................................................................................................
4.2.1. Thực trạng nguồn nhân lực của Trạm y tế ..................................................................................................
4.2.2. Thực trạng tình hình cơ sở vật chất, trang thiết bị của TYT xã Đại Hưng, huyện Khoái
Châu, tỉnh Hưng Yên:
............................................................................................................................................
4.2.3. Thực trạng thực hiện chức năng, nhiệm vụ của TYT xã theo Thơng tư số 33/2015/TTBYT, tiêu chí xác định xã tiên tiến về Y dược cổ truyền
........................................................................................
4.2.4. Thực trạng vườn thuốc nam tại Trạm y tế (các loại cây theo danh mục thiết yếu quy định
tại Thông tư số 40/2013/TT-BYT ngày 18/11/2013) ..............................................................................................
4.2.5. Thực trạng tình hình hoạt động Y học cổ truyền ở TYT xã và trên địa bàn xã. Đánh giá
nhu cầu sử dụng dịch vụ y học cổ truyền trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng
....................................................
4.2.6. Thực trạng tình hình tiêm chủng mở rộng trên địa bàn xã
.........................................................................
4.2.7. Thực trạng thực hiện chương trình SDD trên địa bàn xã Đại Hưng:
.........................................................
4.2.8. Thưc trang tinh hinh thưc hiên chương trinh DS-KHHGĐ trên đia ban xa Đại Hưng:
.............................

4.2.9. Thưc trang tinh hinh thưc hiên chương trinh vê sinh môi trương, phòng chông dich bênh
truyên nhiễm va bênh không lây nhiễm trên đia ban Xa Đại Hưng Tinh hinh bênh truyên nhiễm
trên đia ban xa (theo sô liêu cua Tram Y tê)
.........................................................................................................
4.2.10. Thưc trang tinh hinh kham chữa bênh tai Tram Y tê xa Đại Hưng: ........................................................
4.3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA HỘ GIA ĐÌNH TRONG CỘNG ĐỒNG ......................................................................................
4.3.1. Mục tiêu cuộc điều tra
.................................................................................................................................
4.3.2. Đối tượng điều tra: ......................................................................................................................................
4.3.3. Thời gian điều tra: .......................................................................................................................................
4.3.4. Địa điểm điều tra: ........................................................................................................................................


4.3.5. Số lượng hộ điều tra:
...................................................................................................................................
4.3.6. Cách chọn hộ điều tra:
................................................................................................................................
4.3.7. Phương pháp phân tích số liệu:
...................................................................................................................
4.3.8. Kết Quả:
......................................................................................................................................................
4.3.9. Bàn luận: .....................................................................................................................................................
4.3.10. Nhữữ̃ng khó khăn khi triển khai các hoạt động tại cộng đồng và giải pháp đã áp dụng để
khắc phục ...............................................................................................................................................................


4.3.11. Khuyến nghị...............................................................................................................................................
4.4. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC VÀ NỘI DUNG BUỔI TRUYỀN THÔNG TẠI CỘNG ĐỒNG(VỀ CHỦ ĐỀ TỰ
CHỌN:.......................................................................................................................................................................
4.5 BẢN KẾ HOẠCH TỔ CHỨC BUỔI TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ KIẾN TẬP BUỔI

TIÊM CHỦNG.............................................................................................................................................................

PHẦN 5: KẾT LUẬN CỦA ĐỢT THỰC TẬP...................................................................................................
5.1. KẾT QUẢ THU ĐƯỢC..........................................................................................................................................
5.2. BÀI HỌC KINH NGHIỆM......................................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................................................


DANH SÁCH NHĨM
Bộ mơn : Y TẾ CƠNG CỘNG
Sinh viên : nhóm - Lớp Y5D – Khố 2017- 2023
Nhóm trưởng : Nguyễn Thị Hoà
Địa điểm thực tế :
Thời gian : 09/05/2022-22/05/2022
STT

MSV
1

1752010409

2

1752010410

3

1752010411

4


1752010387

5

1752010388

6

1752010389

7

1752010412

8

1752010413

9

1752010390

10

1752010391

11

1752010392


12

1752010393

13

1752010394

14

1752010395


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO
1.

TTYT

3.

TT-BYT

5.

KHHGĐ

7.

TCMR


9.

UBND

11.

TĐCM

13.

PHCN

15.

YHCT

17.

HĐCM

19.

GDSK

21.

TCYTTG



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.2.1. Thực trạng nguồn nhân lực tại Trạm Y tế
Bảng 4.2.2.1. Bảng so sánh thực trạng cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y tế so với tiêu
chuẩn quốc gia theo Quyết định số 4667/QĐ-BYT
Bảng 4.2.3.1. Bảng điwefu tra tìnb hình thực hiện tiêu chí xã tiên tiến về Y dược cổ
truyền dực theo bảng chấm điểm Bộ Y tế
Bảng 4.2.4.1. Bảng danh mục cây thuốc nam tại Trạm Y tế xã Đại Hưng Bảng
1. Tình hình kinh tế, vaqn hóa, xã hội của người dân ở các điểm điều tra
Bảmg 2. Tình hình vệ sinh mơi trường ở các điểm điều tra
Bảng 3. Tình hình bệnh tật trong 1 tháng qua và việc sử dụng dịch vụ y tế của người
dân ở điểm điều tra
Bảng 4. Tình hình sử dụng các dịch vụ y tế của người dân tại điểm điều tra
Bảng 5. Thông tin về độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn, nghề nghiệp và thu nhập
Bảng 6. Nguồn thông tin và nhu cầu nhận thông tin về chất lượng cuộc sống
Bảng 7. Chất lượng cuộc sống người dân theo kết quả bộ câu hỏi EQ-5D-5L
Bảng 8. Thực trạng sức khỏe tâm thần theo bộ câu hỏi PHQ-9
Bảng 9. Thực trạng điểm theo PHQ trong cộng đồng
Bảng 10. Thực trạng điểm theo PHQ trong cộng đồng theo nhóm tuổi
Bảng 11. Thực trạng điểm theo PHQ trong cộng đồng theo giới tính
Bảng 12. Thực trạng biểu hiện lo âu theo bảng đánh giá của BECK tại cộng đồng
Bảng 13. Thực trạng đánh giá lo âu của BECK tại cộng đồng
Bảng 14. Thực trạng đánh giá lo âu của BECK tại cộng đồng theo nhóm tuổi
Bảng 15. Thực trạng đánh giá lo âu của BECK tại cộng đồng theo giới tính
Bảng 4.4.1. Bảng tiêu chuẩn xác định vấn đề sức khỏe
Bảng 4.4.2. Bảng chọn vấn đề ưu tiên truyền thông giáo dục sức khỏe


PHỤ LỤC 1

Trung tâm Y Tế huyện Khoái Châu

TRẠM Y TẾ XÃ ĐẠI HƯNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hưng Yên, ngày 22 tháng 4 năm
2022

THƯ MỜI THAM GIA TRUYỀN THƠNG
Kính gửi: Ơng/Bà:…………………………………………
Thực hiện chiến lược truyền thông giáo dục sức khỏe của Bộ Y Tế giai đoạn 2016 –
2020, kế hoạch TT GDSK của Trạm y tế xã Đại Hưng năm 2022, nhóm thực tế cộng
đồng lớp Y5D- Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam tổ chức buổi truyền thông
và tư vấn sức khỏe cho người dân tại xã Đại Hưng với chủ đề "Phịng chống bệnh
cúm” . Mục đích của buổi truyền thông nhằm phổ biến các kiến thức về bệnh Cúm
và nâng cao nhận thức của người dân về cách phòng tránh các yếu tố nguy cơ mắc
bệnh.
Để chương trình diễn ra thành cơng, BTC rất mong nhận được sự quan tâm, giúp đỡ
của các cấp ủy Đảng, chính quyền cùng các ban ngành đồn thể xã Đại Hưng. Sự
hiện diện của Ông/Bà là vinh dự cho chương trình.
● Thời gian: 8h00 – 10h00 ngày 20 tháng 05 năm 2022.
● Địa điểm: Trạm y tế xã Đại Hưng, huyệnh Khối Châu. Rất hân hạnh được
đón tiếp!


PHỤ LỤC 2

Trung tâm Y Tế huyện Khoái Châu CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TRẠM Y TẾ xã Đại Hưng
Hưng Yên,ngày 22 tháng 4 năm 2022

GIẤY GIỚI THIỆU
Kính thưa ơng (bà), nhằm phục vụ công tác đánh giá nhu cầu chăm sóc sức khỏe
cộng đồng, phịng bệnh, nâng cao sức khỏe bằng trên địa bàn xã, Trạm y tế xã Đại
Hưng trân trọng giới thiệu:
Ông/bà:..................................................................................................................
Đến từ: Học viện y dược học cổ truyền Việt Nam
Được cử đến địa bàn để phụ trách công tác đánh giá này.
Thông tin được cung cấp chỉ dùng trong việc đánh giá khảo sát và không sử dụng
vào mục đích khác.
Mong q gia đình tạo điều kiện để các ơng/bà có tên ở trên hồn thành nhiệm vụ.
Người giới thiệu


PHỤ LỤC 3
PHIẾU ĐIỀU TRA
Nhu cầu sử dụng dịch vụ y tế gia đình của người dân
Mã số gia đình: ......................
Nhằm mục tiêu đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân và cộng đồng,
chúng tôi tiến hành khảo sát nhu cầu sử dụng dịch vụ y tế gia đình, để từ đó có biện
pháp cung cấp các dịch vụ y tế tại nhà phù hợp với nhu cầu người dân, góp phần bảo
vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe người dân ngày một tốt hơn.
Chúng tôi cam đoan tất cả những thông tin mà anh/chị/ông/bà cung cấp cho chúng
tơi hồn tồn phục vụ mục đích nghiên cứu sẽ giữ bí mật.
Anh/chị/ơng/bà có quyền khơng trả lời bất cứ câu hỏi nào mà anh/chị/ông/bà không
muốn trả lời, cũng như ngừng tham gia phỏng vấn giữa chừng. Tuy nhiên để đạt
được ý nghĩa trong cuộc khảo sát, chúng tôi hy vọng anh/chị/ông/bà tham gia đầy đủ
các câu hỏi một cách trung thực nhất.

XÁC NHẬN ĐỒNG Ý TRẢ LỜI PHỎNG VẤN
Tôi tên là: ………………………………………………………………………..
Là người đại diện cho gia đình trả lời phỏng vấn
Địa chỉ nhà: ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… Tơi
đã được giải thích mục đích cuộc khảo sát và tơi đồng ý trả lời phỏng vấn
Ký tên


PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP CỘNG ĐỒNG

Xã Đại Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
*Tọa Độ : 20°39’45’’B 105°45’28’’Đ
*Vị trí địa lý : Đại Hưng nằm ở phía Nam huyện Khối Châu cách huyện
khoảng 7km.
*

Dân số: 8300 nhân khẩu

Diện tích đất tự nhiên: 369,9 ha, trong đó diện tích đất nơng nghiệp là 252,9
ha.
*

*Xã có 4 thơn: 1,2,3,4.
*Tình hình KT-XH cịn gặp nhiều khó khăn, trên 80% người dân trong xã sinh
sống bằng nghề nông nghiệp, lao động phổ thơng chiếm đa số, ngồi ra trên địa
bàn xã có 1 trường mầm non, 1 trường Tiểu học, 1 trường THCS, 1 trường
THPT

1



PHẦN 2: MỤC TIÊU MƠN HỌC
2.1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về cộng đồng.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa chẩn đoán cộng đồng và chẩn đoán lâm
sàng.
- Trình bày được các bước trong chẩn đốn cộng đồng.
- Mô tả sử dụng dịch vụ y tế.
- Mô tả tình trạng sức khỏe cộng đồng và các yếu tố nguy cơ.
- Đánh giá được hiệu quả của các chương trình can thiệp cộng đồng.
2.2. Kỹ năng:
- Thực hiện được các vấn đề sức khỏe ưu tiên của cộng đồng.
- Thực hành cách thu thập thông tin, xử lý số liệu, phân tích, đánh giá số liệu thu
được.
- Thực hành lập kế hoạch can thiệp.
- Thực hành truyền thông giáo dục sức khỏe
2.3. Thái độ:
- Thực hiện tốt nội quy, quy định của địa phương, cơ sở thực hành và nhà trường
- Khiêm tốn trong học tập, chủ động thể hiện tinh thần hiếu học ham học, lễ độ
trong
quan hệ với cán bộ, nhân viên y tế và nhân dân địa phương
- Nắm vững kiến thức, không ngại học hỏi, nhiệt tình tham gia tư vấn nhằm
nâng cao
nhận thức về chăm sóc sức khỏe ban đầu đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe
thiết
yếu cho cộng đồng
- Nâng cao nhận thức về cơ sở khám chữa bệnh ban đầu đáp ứng chăm sóc
sức khỏe
thiết yếu cho cộng đồng, góp phần đạt mục tiêu sức khỏe mọi người.

- Chăm sóc sức khỏe ban đầu là một trong các trọng tâm trong công tác của
ngành y tế
không phải là nhiệm vụ của tuyến cơ sở mà là của mọi tuyến.
- Chủ động phối hợp y học cổ truyền với y học hiện đại trong điều trị và chăm
sóc sức
khỏe cho nhân dân.
- Chủ động, nhiệt tình, trách nhiệm và vận dụng linh hoạt các kiến thức đã được
học để
xử lý các tình huống tại thực tiễn
2


Hoạt động liên ngành, thu hút sự tham gia cộng đồng là chìa khóa đảm bảo
thành
cơng của chăm sóc sức khỏe ban đầu.
- Tham gia các chương trình hoạt động của cộng đồng nhằm nâng cao đời sống
tinh
-

PHẦN 3: NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN
TẠI CƠ SỞ
Nội dung các hoạt động thực hiện tại cơ sở :

3


22/05/2022

- Hoàn thành sổ sách báo cáo


- Tổng vệ sinh
-

Cảm ơn và chia tay trạm y tế
Di chuyển về trường

PHẦN 4: KẾT QUẢ
4.1. Thông tin chung về dân số, địa lí, đời sống, văn hóa, xã hội của người
dân trong xã Đại Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên:
*Tọa Độ : 20°39’45’’B 105°45’28’’Đ
*Vị trí địa lý : cách huyện khoảng 7km. * Dân số: 8300 nhân khẩu
Diện tích đất tự nhiên: 369,9 ha, trong đó diện tích đất nơng nghiệp là 252,9
ha.
*

*Xã có 4 thơn: 1,2,3,4.
*Kinh tế: cịn gặp nhiều khó khăn, trên 80% người dân trong xã sinh sống bằng
nghề nông nghiệp, lao động phổ thông chiếm đa số, ngồi ra trên địa bàn xã có 1
trường mầm non, 1 trường Tiểu học, 1 trường THCS, 1 trường THPT
4.2. Kết quả khảo sát tại Trạm Y Tế
4.2.1. Thực trạng nguồn nhân lực của Trạm y tế.
Nhân lực của trạm hiện tại bao gồm 5 cán bộ trong đó:
-

Bác sỹ YHHĐ số lượng 01.

-

Y sỹ: 02.


-

Điều dưỡng: cử nhân điều dưỡng: 01, điều dưỡng trung học: 01
4


Cụ thể nhân lực tại trạm:
Bảng 4.2.1. Thực trạng nguồn nhân lực của TYT
S
T

Họ và tên

T

1

ĐÀO
VĂN
CHUNG

2

VŨ ĐÌNH
LỘC


5

NGUYỄN

3 THỊ
NGÂN

4 NGUYỄN
VĂN
THẮNG


6

ĐẶNG
5 GIA
LINH

Nhận xét: Có 05 nhân viên y tế thơn bản chia đều về 05 thôn
hoạt động dưới tên gọi là cộng tác viên y tế được đào tạo.
Nhân viên y tế thơn bản có tiêu chuẩn, chức danh, nhiệm vụ
theo quy định hiện hành, thường xuyên hoạt động theo chức danh,
nhiệm vụ được giao, hàng tháng giao ban với Trạm Y tế.
Căn cứ vào tiêu chí 2: Nhân lực y tế của Quyết định về việc
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2020, Trạm y tế
xã Đại Hưng đạt những tiêu chí sau:
Đảm bảo được số lượng người làm việc theo đề án vị trí
làm việc của TYT được cấp thẩm quyền phê duyệt để thực
hiện nhiệm vụ được giao: 2/2 điểm
● Đảm bảo đủ chức danh nghề nghiệp cần có tại TYT theo
quy định phù hợp với chức năng , nhiệm vụ được giao :
1/1điểm
● Cán bộ y tế được đào tạo lại và đào tạo liên tục ,tập huấn
chuyên môn theo quy định hiện hành quy định Thông tư

22/2013/TT-BYT ngày 09/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế :
1/1 điểm
● Có bác sĩ làm việc tại TYT xã : 2/2 điểm
● Mỗi thơn bản , ấp đều có NVYT được đào tạo hoạt động: 2/2
● Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách do Nhà nước ban
hành đối với cán bộ TYT xã , nhân viên y tế thôn bản và các
loại hình nhân viên y tế hưởng phụ cấp khác : 2/2
Tổng cộng về tiêu chí nhân lực xã Đại Hưng đạt 10/10 điểm



7


4.2.2. Thực trạng tình hình cơ sở vật chất, trang thiết bị của TYT xã Đại
Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên:
Cơ sở vật chất trang thiết bị là điều kiện cần thiết để hỗ trợ cho công việc
nâng cao sức khỏe cho người dân. Nếu trạm y tế có cơ sở vật chất, trang thiết bị
tốt sẽ thu hút được người dân đến sử dụng các dịch vụ khám chữa bệnh do trạm
y tế cung cấp. Vậy nên vấn đề trang thiết bị tại trạm rất được quan tâm và chú
trọng, bên cạnh các thiết bị sử dụng trực tiếp cho việc khám chữa bệnh thì trạm
cũng có những phương tiện hỗ trợ cho việc truyền thông giáo dục sức khỏe như
sách báo, tạp chí, ti vi…
Trạm y tế gần trục đường giao thơng, diện tích trạm khoảng m 2; tổng thể
cơng trình có khối nhà chính và khối nhà phụ trợ, có hàng rào bảo vệ, có biển
trạm, khối nhà chính gồm 2 dãy nhà 1 tầng. Trạm có nguồn nước sạch để sinh
hoạt và nhà tiêu hợp về sinh, thu gom và xử lí rác thải theo quy định.
Trạm y tế được xây dựng theo tiêu chuẩn thiết kế trạm y tế cơ sở và tiêu
chuẩn của ngành: đảm bảo về số lượng và diện tích của các phòng để thực hiện
chức năng, nhiệm vụ. Bao gồm 10 phòng:


8


Phịng dược
Phịng hành
chính Phịng thủ
thuật Phịng trực
Phịng lưu sau tiêm
Phịng trạm trưởng
Phịng chờ đẻ

Phịng kế hoạch hóa gia
đình Phịng tư vấn
Phòng sản



Trạm y tế có trang thiết bị YHCT đạt tiêu chuẩn và gần như đủ về số lượng
như: máy điện châm, đèn hồng ngoại, kim châm cứu. Tuy nhiên chất lượng chưa
đạt do các dụng cụ để lâu không sử dụng nên đã cũ, xuống cấp,..
Ngồi ra trạm có khối phụ trợ gần bể nước, nhà kho, nhà để xe,… Hệ thống
kỹ thuật hạ tầng được nối với điện lưới địa phương, nguồn nước sinh hoạt đảm bảo
vệ sinh và ổn định. Trạm còn thiếu máy xét nghiệm đơn giản, bộ dụng cụ khám
chuyên khoa cơ bản: máy siêu âm xách tay, máy điện tim,…

Bảng 4.2.2.1.Bảng so sánh thực trạng cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y tế so với
tiêu chuẩn quốc gia theo Quyết định số 4667/QĐ-BYT
Danh mục
Tiêu chí 1: Cơ sở hạ tầng của trạm y tế xã

Trạm ở gần trục giao thông trung tâm xã
Diện tích đất trên 500 m2
Tổng thể cơng trình
-Khối nhà chính, cơng trình phụ trợ
-Sân phơi, vườn mẫu trồng cây thuốc
-Cây xanh bóng mát chiếm trên 30% diện tích khu đất
-Có hàng rào bảo vệ, có cổng biển trạm
Khối nhà chính
-Cấp cơng trình tối thiểu cấp III
-Diện tích sử dụng 250 m2
-Số phịng chức năng chính 7 phịng trở lên
+ Phịng hành chính

1
+ Phịng khám bệnh


+ Phịng kế hoạch hóa gia đình
+ Phịng tiêm
+ Phịng dược
+ Phòng lưu bệnh nhân
+ Phòng chờ đẻ
+ Phòng sinh sản
+ Phòng tư vấn
+ Phòng trạm trưởng
Khối phụ trợ bao gồm: nhà kho, bể nước, nhà vệ sinh, nhà để
xe
Hệ thống kĩ thuật hạ tầng:
- Được nối với lưới điện hoặc có máy phát điện
- Có một thuê bao điện thoại trực tiếp

- Có nguồn nước sinh hoạt đảm bảo vệ sinh
- Có máy tính nối mạng
Tiêu chí 2: Trang thiết bị , thuốc và phương tiện khác
Trang thiết bị cơ bản cho cán bộ y tế để thực hiện khám và
điều trị bệnh nhân ở tuyến đầu tiên: ống nghe, huyết áp, nhiệt
kế, bơm kim tiêm và các trang bị cấp cứu thông thường ban
đầu
Bộ dụng cụ khám chuyên khoa cơ bản: mắt, tai mũi họng,
răng
Tại các trạm y tế có bác sĩ làm việc: máy khí dung, kính hiển
vi, máy xét nghiệm đơn giản
Trang thiết bị cơ bản cho khám, điều trị sản phụ khoa, kế
2
hoạch hóa gia đình: đỡ đẻ, cấp cứu sơ sinh, chăm sóc trẻ nhỏ
Trang bị về sơ chế, bảo quản thuốc đông y: chảo sao thuốc,


cân thuốc, tủ thuốc đông y….
Trang thiết bị phục vụ cho chương trình y tế quốc gia, chống
mù lịa, chăm sóc răng miệng, nha học đường và các chương
trình khác
Trang thiết bị để thực hiện công tác truyền thông giáo dục
sức khỏe trong cộng đồng
Thiết bị và dụng cụ tiệt khuẩn: nồi hấp, tủ sấy, nồi luộc dụng
cụ
Thiết bị nội thất: tủ, bàn ghế, giường bệnh
Thiết bị thông dụng: đèn dầu, đèn pin, máy bơm nước
Túi y tế thôn bản: mỗi thôn từ 1-2 túi để thực hiện các dịch
vụ cơ bản như tiêm, sơ cứu, truyền thông giáo dục sức khỏe
Túi đẻ sạch đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa



Nhận xét: Căn cứ vào tiêu chí 3 : Cơ sở hạ tầng của Quyết định về việc ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2020 , Trạm y tế xã Đại Hưng đạt
những tiêu chí sau:
-

TYT xã ở gần đường trục giao thông của xã, hoặc ở khu vực
trung tâm xã để người dân dễ tiếp cận.: 1/1 điểm

-

Diện tích mặt bằng và diện tích xây dựng của TYT xã đảm
bảo đáp ứng nhu cầu CSSK của nhân dân: 2/2 điểm

-

TYT xã được xây dựng theo tiêu chuẩn thiết kế trạm y tế cơ sở
và tiêu chuẩn ngành, đảm bảo số lượng và diện tích của các
3


×