Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

(TIỂU LUẬN) chủ đề PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ rủi RO của CÔNG TY cổ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET TRONG GIAI đoạn DỊCH COVID 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.17 KB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN MÔN HỌC: QUẢN TRỊ RỦI RO
Lớp học phần: 2121101029301
Giảng viên giảng dạy: Hồ Thị Thu Hồng

Chủ đề: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI
RO CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG
VIETJET TRONG GIAI ĐOẠN DỊCH COVID-19

Cá nhân/Thành viên của nhóm gồm:
1.

Nguyễn Ngọc Linh Trang – 1721002472

2.

Nguyễn Thị Như Ý - 1921003862

3.

Nguyễn Thị Tuyết Trinh – 1921003810

4.

Nguyễn Lê Ngân Bình – 1921003420

5.

Phan Văn Phong – 1821005088



6.

Huỳnh Khắc Vịnh – 1621005016

0

0


Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 3 năm 2022

0

0


MỤC LỤC
PHẦN 1
1.1.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO...................................1

RỦI RO.......................................................................................................... 1

1.1.1. Khái niệm về rủi ro.......................................................................................1
1.1.2. Phân loại rủi ro..............................................................................................1
1.1.3. Nguyên nhân rủi ro.......................................................................................3
1.2.


QUẢN TRỊ RỦI RO...................................................................................... 3

1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro.............................................................................3
1.2.2. Vai trò của quản trị rủi ro............................................................................4
1.3.

QUẢN TRỊ RỦI RO: HOẠT ĐỘNG, TUÂN THỦ, CHIẾN LƯỢC.........5

1.3.1. Quản trị rủi ro hoạt động.............................................................................5
1.3.1.1. Khái niệm................................................................................................... 5
1.3.1.2. Lợi ích........................................................................................................5
1.3.1.3. Phạm vi....................................................................................................... 5
1.3.2. Quản trị rủi ro tuân thủ................................................................................5
1.3.2.1. Khái niệm................................................................................................... 5
1.3.2.2. Tầm quan trọng.......................................................................................... 6
1.3.2.3. Hậu quả của việc không tuân thủ.............................................................6
1.3.3. Quan trị rủi ro chiến lược.............................................................................6
1.3.3.1. Khái niệm................................................................................................... 6
1.3.3.2. Phân loại.................................................................................................... 6
PHẦN 2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET....................................................................8
2.1.

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHƠNG VIETJET......8

2.1.1. Giới thiệu chung............................................................................................ 8
2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi................................................................8
2.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức......................................................................................9
2.1.4. Hoạt động kinh doanh và kết quả đạt được................................................9
2.2.


CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA VIETJET...................................11

2.2.1. Nhận dạng rủi ro.........................................................................................11
2.2.2. Phân tích rủi ro............................................................................................11
2.2.3. Thực trạng cơng tác quản trị rủi ro của Vietjet........................................14
2.2.3.1. Quản trị rủi ro hoạt động.........................................................................14

0

0


2.2.3.2. Quản trị rủi ro tuân thủ...........................................................................17
2.2.3.3. Quản trị rủi ro chiến lược........................................................................20
PHẦN 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO CÔNG TÁC QUẢN
TRỊ RỦI RO............................................................................................................. 24
3.1.

TRONG KINH DOANH.............................................................................24

3.2.

TRONG VẬN HÀNH..................................................................................25

0

0



PHẦN 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO

1.1. RỦI RO
1.1.1. Khái niệm về rủi ro
Cho đến nay vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất về rủi ro. Những
trường phái khác nhau, các tác giả khác nhau đưa ra những định nghĩa rủi
ro khác nhau. Những định nghĩa này rất phong phú và đa dạng, nhưng tập
trung lại có thể chia thành hai trường phái lớn:
Thứ nhất: Khái niệm theo trường phái truyền thống
Theo trường phái truyền thống, rủi ro được xem là sự không may mắn,
sự tổn thất mất mát, nguy hiểm. Nó được xem là điều khơng lành, điều
khơng tốt, bất ngờ xảy đến. Đó là sự tổn thất về tài sản hay là sự giảm sút
lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến. Rủi ro cịn được hiểu là những
bất trắc ngồi ý muốn xảy ra trong quá trình kinh doanh, sản xuất của
doanh nghiệp, tác động xấu đến sự tồn tại và phát triển của một doanh
nghiệp.Tóm lại, theo quan điểm này thì rủi ro là những thiệt hại, mất mát,
nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều
khơng chắc chắn có thể xảy ra cho con người.
Thứ hai: Khái niệm theo trường phái hiện đại
Theo trường phái hiện đại, rủi ro (risk) là sự bất trắc có thể đo lường
được, vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang
đến những tổn thất mất mát cho con người nhưng cũng có thể mang lại
những lợi ích, những cơ hội. Nếu tích cực nghiên cứu rủi ro, người ta có
thể tìm ra những biện pháp phòng ngừa, hạn chế những rủi ro tiêu cực,
đón nhận những cơ hội mang lại kết quả tốt đẹp cho tương lai.
1.2.1. Phân loại rủi ro
Rủi ro được phân loại theo:
 Tính chất của rủi ro: rủi ro suy đoán và rủi ro thuần túy;(bản chất)

+ Rủi ro suy đốn hay cịn gọi là rủi ro suy tính hay rủi ro đầu cơ, tồn
tại cơ hội kiếm lời cũng như nguy cơ tổn thất. Đây là loại rủi ro gắn liền

1

0

0


với khả năng thành bại trong hoạt động đầu tư, kinh doanh và đầu cơ. Ví
dụ, mua cổ phiếu: khoản đầu tư này có thể lãi, hịa, hoặc lỗ vốn;
+ Rủi ro thuần túy là loại rủi ro mà nếu xảy ra thì chỉ có thể dẫn đến
tổn thất mà khơng có cơ hội kiếm lời. Ví dụ: lụt bão, sóng thần, hỏa hoạn,
động đất, khủng hoảng kinh tế, đầu tư sai lầm v.v..(cá nhân, tài sản)
 Phạm vi ảnh hưởng của rủi ro: rủi ro cơ bản và rủi ro riêng biệt:
+ Rủi ro cơ bản là những rủi ro phát sinh từ ngun nhân ngồi tầm
kiểm sốt của mọi người. Hậu quả của rủi ro cơ bản thường rất nghiêm
trọng, khó lường, có ảnh hưởng tới cộng đồng và tồn xã hội. Ví dụ: lạm
phát, khủng hoảng kinh tế, động đất..;
+ Rủi ro riêng biệt là loại rủi ro xuất phát từ các biến cố chủ quan và
khách quan của từng cá nhân, tổ chức. Loại rủi ro này chỉ ảnh hưởng đến
lợi ích của từng cá nhân hoặc tổ chức. Nếu xét về hậu quả đối với một
doanh nghiệp có thể rất nghiêm trọng, nhưng khơng ảnh hưởng nhiều đến
nền kinh tế xã hội. Ví dụ: cháy nổ, rủi ro thanh toán, đắm tầu v.v..

2

0


0


1.2.2. Nguyên nhân rủi ro
Rủi ro có thể xảy ra bởi nhiều nguyên nhân khác nhau. Tuy nhiên, chúng
ta có thể nhóm lại thành hai nguyên nhân là nguyên nhân khách quan và
nguyên nhân chủ quan.
Thứ nhất: Nguyên nhân khách quan
Rủi ro xảy ra có thể do những nguyên nhân khách quan sau đây:
– Rủi ro do thiên tai, dịch bệnh, hạn hán, lũ lụt,…
– Rủi ro do sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ, thúc đẩy
nền kinh tế phát triển và giúp con người có một cuộc sống tốt đẹp hơn
nhưng cũng gây những mặt trái nhất định như làm tăng nguy cơ thất
nghiệp, tai nạn lao động, tai nạn giao thông….
– Rủi ro do các yếu tố khác như mơi trường kinh tế, tình hình chính trị –
xã hội gây nên như: Ơ nhiễm môi trường, chiến tranh, khủng bố….
Thứ hai: Nguyên nhân chủ quan
– Do lỗi bất cẩn của con người;
– Do lỗi của người thứ ba.
Tuy nhiên, thực tế phải thừa nhận rằng, rủi ro dù xảy ra vì bất kỳ lý do gì
đều gây ra những tổn thất như tốn thất về thu nhập, tính mạng, sức khỏe,
tài sản

1.3.

QUẢN TRỊ RỦI RO

1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro
Quản trị rủi ro là quá trình xác định, đánh giá, theo dõi và kiểm soát các
rủi ro hoặc tận dụng tối đa cơ hội thông qua việc áp dụng hợp lý, khoa

học và tiết kiệm các nguồn lực của doanh nghiệp. Mục tiêu cuối cùng của
quản trị rủi ro là giúp doanh nghiệp có thể thực hiện đúng hướng tất cả
các kế hoạch và chiến lược kinh doanh.
Rủi ro của doanh nghiệp có thể đến từ nhiều nguồn khác nhau như rủi ro
về tài chính, rủi ro về nguồn nguyên vật liệu, rủi ro về nguồn nhân lực, rủi
ro về sản xuất,…
3

0

0


Những rủi ro này có thể đến từ chính doanh nghiệp, liên quan đến vấn đề
về quản lý, văn hóa doanh nghiệp, chế độ đãi ngộ,… cũng có thể đến từ
bên ngoài như sự biến động kinh tế, điều kiện tự nhiên, xu hướng phát
triển, xu hướng tiêu dùng, sự phát triển của công nghệ kỹ thuật,…
Tương tự rủi ro, cơ hội mà doanh nghiệp có thể tận dụng cũng có thể đến
từ mơi trường bên trong và bên ngồi doanh nghiệp như trình độ của nhân
viên, ý tưởng sáng tạo, hiệu quả sản xuất, nhu cầu của người tiêu dùng, xu
hướng phát triển của thị trường,…
1.3.2. Vai trò của quản trị rủi ro
Doanh nghiệp nào càng quản trị rủi ro tốt thì khả năng thành cơng càng
lớn và ngược lại, những doanh nghiệp không quản trị tốt rủi ro có khả
năng thất bại rất cao.
 Giúp doanh nghiệp tổ chức hoạt động ổn định
Trên khái niệm đã trình bày, quản trị rủi ro được thực hiện thông qua việc
sử dụng một cách hợp lý, khoa học và tiết kiệm các nguồn lực của doanh
nghiệp: nguồn lực tài chính, nguồn nhân lực, tài sản vật chất và các nguồn
lực vô hình.

Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải tìm cách tổ chức các
cơng việc, hoạt động có liên quan đến các nguồn lực này một cách thật
hợp lý. Từ đó, tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp cũng sẽ được đi vào
quy củ và ổn định.
 Giúp doanh nghiệp thực hiện mục tiêu sứ mệnh, chiến lược kinh doanh.
Muốn đạt được sứ mệnh và mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra thì những kế
hoạch, chiến lược mà nhà quản trị vạch ra cần được thực hiện một cách
trôi chảy và thành cơng nhất. Để làm được điều này thì tất các các nguồn
lực cần tận dụng một cách tốt nhất, đạt được sự phối hợp ăn ý nhất, đồng
thời phải đảm bảo sự đón nhận của thị trường như dự báo.
Tuy nhiên, thị trường lại biến động thường xuyên và rất khó nắm bắt nên
các nhà quản trị cần dự báo được những biến động này để đề ra được
phương án xử lý phù hợp nhất. Đó có thể là cơ hội giúp doanh nghiệp đến

4

0

0


nhanh hơn với mục tiêu của mình, cũng có thể là “cơn giơng bão” mà
doanh nghiệp phải tìm cách vượt qua an toàn.
 Giúp các nhà quản trị đưa ra các quyết định đúng đắn
Quản trị rủi ro liên quan trực tiếp đến các chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp và người chịu trách nhiệm chính là các nhà quản trị. Nếu có
thể dự báo được rủi ro hoặc cơ hội chính xác, các nhà quản trị có thể đưa
ra những quyết định đúng đắn hơn, những chiến lược hiệu quả hơn nhằm
đạt được những mục tiêu đã đề ra.
Trong thời kỳ cạnh tranh gay gắt như hiện nay, quản trị rủi ro càng thể

hiện được vai trị của mình. Doanh nghiệp nào càng nắm bắt rủi ro và cơ
hội nhanh, có các biện pháp ứng phó phù hợp thì sẽ có cơ hội chiến thắng
càng cao
1.4. QUẢN TRỊ RỦI RO: HOẠT ĐỘNG, TUÂN THỦ, CHIẾN LƯỢC
1.4.1. Quản trị rủi ro hoạt động
1.4.1.1.

Khái niệm
Theo Basel Committeed, rủi ro hoạt động là rủi ro gây ra tổn thất do các
nguyên nhân như con người, sự không đầy đủ hoặc vận hành khơng tốt
các quy trình, hệ thống; các sự kiện khách quan bên ngoài
Quản trị rủi ro hoạt động là một quá trình liên tục bao gồm nhận diện,
đánh giá, chiến lược đối phó và thực hiện kiểm tra đối với các rủi ro hoạt
động

1.4.1.2.

Lợi ích

 Giảm thiểu tổn thất hàng ngày, hạn chế khả năng xuất hiện những sự cố có chi
phí lớn
 Cải thiện khả năng đạt được mục tiêu
 Củng cố hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp
1.4.1.3.

Phạm vi
Theo FSA, phạm vi của rủi ro hoạt động bao gồm các lĩnh vực sau:




Rủi ro kinh doanh
5

0

0




Rủi ro tội phạm



Rủi ro thảm họa



Rủi ro công nghệ thơng tin



Rủi ro uy tín



Rủi ro về các hệ thống




Giao thầu bên ngoài

1.4.2. Quản trị rủi ro tuân thủ
1.4.2.1.

Khái niệm
Là q trình mang tính hệ thống, theo đó Doanh nghiệp thực hiện các lựa
chọn về các cơng cụ đối phó một cách có hiệu quả việc tuân thủ và ngăn
ngừa việc không tuân thủ trong phạm vi khả năng cho phép.

1.4.2.2.

Tầm quan trọng

 Quản trị rủi ro tuân thủ giúp bảo vệ uy tín và tiết giảm chi phí đáng kể
 Các rủi ro tuân thủ ngày càng chiếm tỉ lệ lớn trong protfolio toàn bộ rủi ro của
doanh nghiệp.
1.4.2.3.

Hậu quả của việc không tuân thủ
Đối với doanh nghiệp:
Tiền phạt dân sự, tiền trả cho việc hư hại
Những hạn chế hoạt động của doanh nghiệp
Mất uy tín, hình thành văn hóa doanh nghiệp thiếu đạo đức
Giảm giá trị nhượng quyền thương hiệu
Mất hiệu lực của các hợp động
+ Cá nhân:
Mất chứng nhận nghề nghiệp
Mất việc làm, bị loại khỏi ngành
Phạt tội hình sự

Bị phạt tiền, đền bù thiệt hại

1.4.3. Quan trị rủi ro chiến lược
6

0

0


1.4.3.1.

Khái niệm
Là rủi ro phát sinh từ những quyết định nền tảng mà nhà quản trị thực
hiện liên quan đến mục tiêu tổ chức.

1.4.3.2.

Phân loại
Theo Adrian J.Slywotzky & Karl Weber, có 7 rủi ro chiến lược:

 Rủi ro dự án (dự án thất bại)
 Rủi ro từ khách hàng (khách hàng bỏ đi)
 Rủi ro từ chuyển đổi (sự thay đổi lớn về công nghệ hoặc hướng đi)
 Rủi ro từ đối thủ cạnh tranh duy nhất (xuất hiện đối thủ không thể đánh bại)
 Rủi ro thương hiệu (thương hiệu bị mất sức mạnh)
 Rủi ro ngành (ngành kinh doanh trở thành vùng phi lợi nhuận)
 Rủi ro đình trệ (cơng ty khơng tăng trưởng, thậm chí bị suy giảm).

7


0

0


PHẦN 2

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET

2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET
2.1.1. Giới thiệu chung
 Tên gọi: Công ty Cổ phần Hàng không Vietjet
 Tên Tiếng anh: VIETJET AVIATION JOINT STOCK COMPANY
 Tên viết tắt: VIETJET JSC
 Trụ sở chính: ĐN1, nhà 2C, khu Đồn ngoại giao Vạn Phúc, Ngọc Khánh, Ba
Đình,
 Hà Nội, Việt Nam
 Điện thoại: (84-4) 3728 1828 Fax: (84-4) 3728 1838
 Website: www.vietjetair.com
 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0102325399 do Sở KHĐT Hà Nội cấp
 ngày 23/07/2007 và thay đổi lần thứ 22 ngày 16/01/2017
 Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không số 04/2016/GPKDVCHK cấp ngày
 30/12/2016
 Vốn Điều lệ: 3.000.000.000.000 đồng (bằng chữ: Ba nghìn tỷ đồng)
Vietjet Air là hãng hàng không tư nhân giá rẻ đầu tiên của Việt Nam được
cấp phép hoạt động từ năm 2007, có trụ sở chính tại Hà Nội, được thành
lập chính từ 3 cổ đơng là tập đồn T & C, Sovico Holdings và ngân hàng
HDBank. Trải qua gần 25 năm xây dựng và phát triển, Vietjet Air ngày

càng khẳng định vị thế của mình…
1.4.4. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi
Tầm nhìn:
Vietjet Air phấn đấu trở thành tập đồn hàng khơng đa quốc gia, có mạng
bay rộng khắp khu vực và thế giới, phát triển không chỉ dịch vụ hàng
khơng mà cịn cung cấp hàng tiêu dùng trên nền tảng thương mại điện tử,
là thương hiệu được khách hàng yêu thích và tin dùng.
Sứ mệnh:

8

0

0


Khai thác và phát triển mạng đường bay rộng khắp trong nước, khu vực
và quốc tế
Mang đến sự đột phá trong dịch vụ hàng không
Làm cho dịch vụ hàng không trở thành phương tiện di chuyển phổ biến ở
Việt Nam và quốc tế
Mang lại niềm vui, sự hài lòng cho khách hàng bằng dịch vụ vượt trội,
sang trọng và những nụ cười thân thiện.
Giá trị cốt lõi: An toàn – Vui vẻ - Giá rẻ - Đúng giờ.
1.4.5. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

1.4.6. Hoạt động kinh doanh và kết quả đạt được
Hoạt động kinh doanh của Vietjet Air:
-


Ngành, nghề kinh doanh chính
Vận chuyển hàng khơng đối với hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu
kiện, bưu phẩm, thư; hoạt động hàng khơng chung, bay phục vụ nhiệm vụ
chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng;
Bảo dưỡng tàu bay, động cơ, phụ tùng, thiết bị hàng không và các thiết bị
kỹ thuật khác; sản xuất linh kiện, vật tư, phụ tùng tàu bay, trang thiết bị
kỹ thuật khác thuộc lĩnh vực công nghiệp hàng không; cung ứng dịch vụ
kỹ thuật cho các hãng hàng không trong nước và nước ngoài; xuất nhập
9

0

0


khẩu tàu bay, động cơ, phụ tùng, trang thiết bị hàng không (thuê, cho
thuê, thuê mua và mua, bán) theo quy định của Nhà nước.
-

Ngành, nghề liên quan phục vụ trực tiếp ngành, nghề kinh doanh chính
Vận tải đa phương thức; cung ứng các dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương
mại mặt đất; các dịch vụ tại nhà ga hành khách, ga hàng hóa và các dịch
vụ phục vụ sân đỗ tại các cảng hàng không, sân bay; dịch vụ giao nhận
hàng hóa; sản xuất, chế biến, xuất, nhập khẩu thực phẩm để phục vụ trên
tàu bay.
Đầu tư và khai thác hạ tầng kỹ thuật tại các sân bay: Nhà ga hành khách,
hàng hóa, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các trang thiết bị phục vụ dây chuyền
vận tải hàng không và dịch vụ đồng bộ trong dây chuyền vận tải hàng
không;
Xuất, nhập khẩu, cung ứng xăng, dầu, mỡ hàng không, chất lỏng chuyên

dùng và xăng dầu khác tại các cảng hàng không sân bay và các địa điểm
khác;
Dịch vụ đại lý cho các hãng hàng không, các nhà sản xuất tàu bay, động
cơ, thiết bị, phụ tùng tàu bay, các công ty vận tải du lịch trong nước và
nước ngoài; cung ứng dịch vụ thương mại, du lịch, khách sạn, bán hàng
miễn thuế tại nhà ga hàng không, các tỉnh, thành phố; các dịch vụ hàng
không khác.
Các ngành, nghề kinh doanh khác theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải.
Kết quả đạt được:
Hiện nay Vietjet đang khai thác mạng đường bay phủ khắp các điểm đến
tại Việt Nam và hơn 30 điểm đến trong khu vực tới Thái Lan, Singapore,
Malaysia, Myanmar, Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Hồng
Công, khai thác đội tàu bay hiện đại A320 và A321 với độ tuổi bình quân
là 3.3 năm.
Vietjet là thành viên chính thức của Hiệp hội Vận tải Hàng khơng Quốc tế
(IATA) với Chứng nhận An tồn khai thác IOSA. Văn hố An tồn là một

10

0

0


phần quan trọng trong văn hoá doanh nghiệp Vietjet, được quán triệt từ
lãnh đạo đến mỗi nhân viên trên toàn hệ thống.
Trong 7 năm hoạt động khai thác, phục vụ khách hàng Vietjet Air đã được
vinh doanh với 32 giải thưởng trong nước tại Việt Nam và 9 giải thưởng
quốc tế lớn.

Bên cạnh vị trí “Top 500 thương hiệu hàng đầu Châu Á 2016”, Vietjet
cũng được bình chọn là “Hãng hàng không giá rẻ tốt nhất châu Á 2015”
do TTG Travel Awards bình chọn, cũng như giải thưởng “Hãng hàng
khơng được yêu thích nhất tại Việt Nam” do Thời báo kinh tế bình chọn.
Vietjet liên tục trong nhiều năm được bình chọn là “Nơi làm việc tốt
nhất” và “Thương hiệu tuyển dụng tốt nhất Châu Á”.
Bên cạnh các giải thưởng và ghi nhận của thị trường trong và ngoài nước,
Vietjet cũng nhận được Bằng khen Thủ tướng chính phủ dành cho đơn vị
có thành tích trong sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa Xã hội và bảo vệ Tổ
quốc, Cờ thi đua của Thủ tướng Chính phủ vì những đóng góp xuất sắc
cho sự phát triển của ngành hàng không Việt Nam
1.5.

CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA VIETJET
Đại dịch Covid-19 là một rủi ro nằm ngồi dự đốn của các hãng hàng
không trên thế giới đã ảnh hưởng sâu sắc đến nền kinh tế tồn cầu, trong
đó ngành hàng khơng bị ảnh hưởng trực tiếp do sự hạn chế đi lại của
người dân và các chương trình phịng chống dịch của các quốc gia. Vietjet
cũng khơng nằm ngồi những tổ chức bị ảnh hưởng nặng nề bởi dịch
COVID-19, để đi sâu vào cơng tác quản lý rủi ro, nhóm sẽ trực tiếp phân
tích cơng tác quản trị rủi ro trong tình hình dịch COVID-19, để có cái
nhìn thực tế và gần gũi về công tác quản trị rủi ro của Vietjet.

1.5.1.

Nhận dạng rủi ro
Phương pháp liệt kê
Rủi ro hoạt động
Rủi ro về khách hàng
Rủi ro về nhân viên

11

0

0


Rủi ro về đối thủ cạnh tranh
Rủi ro tuân thủ
Rủi ro tuân thủ nghiêm ngặt các Quy định về an toàn theo chuẩn mực
quốc tế.
Rủi ro tuân thủ quy định chất lượng dịch hành khách tại cảng hàng không
Rủi ro tuân thủ các quy định trong lĩnh vực hàng không dân dụng
Rủi ro tuân thủ chuẩn mực và các quy định nội bộ
Rủi ro chiến lược
Rủi ro về chiến lược cạnh tranh
Rủi ro từ chiến lược giá rẻ
Rủi ro từ mơ hình tài chính định hướng theo chi phí
1.5.2.

Phân tích rủi ro
Việc VietJet Air hay hoãn chuyến bay
Việc hoãn giờ bay xảy ra rất nhiều tại VietJet Air, vào năm 2015, chỉ tính
riêng dịp nghỉ lễ 30/5 – 1/5, Vietjet Air có tới 175 chuyến chậm, chiếm
22,6% tổng số chuyến bay của hãng. Đây cũng là hãng hàng không dẫn
đầu tỷ lệ chậm chuyến bay trong dịp này. Hồi cuối tháng 5/2015, hãng lại
tiếp tục gây bức xúc cho khách hàng khi bị tố hoãn chuyến bay gần 6
tiếng khiến khoảng 150 hành khách phải chờ đợi tại sân bay Nội Bài
trong đêm khuya.
Các nguyên nhân khách quan được đưa ra là: bão, thời tiết xấu, máy bay

bị hỏng, trục trặc kỹ thuật,…và những nguyên nhân chủ quan tới từ chính
hãng hàng khơng như khơng có phương án dự phịng đối với các tình
huống bất ngờ xảy ra, khơng đủ nhân viên có năng lực chun mơn,...
Nhưng xét cho cùng việc hỗn/hủy chuyến trong những trường hợp bất
khả kháng vì để đảm bảo cho sự an toàn của khách hàng.
Ngoài ra, đối với những hãng hàng không giá rẻ như VietJet thì việc đầu
tư cho đội bay tốn một chi phi rất lớn, hầu hết máy bay đều phải đi thuê
và phải hoạt động hết công suất theo lịch bay nên khi có một sự chậm trễ
ở 1 chuyến bay sẽ tạo ra phản ứng dây truyền ảnh hưởng rất nhều đến các
chuyến bay khác.
12

0

0


Điều thật sự đáng nói ở đây là cách giải quyết vấn đề khủng hoảng của
hãng. Số lượng hành khách biết về luật hàng khơng hầu như khơng nhiều,
thậm chí là rất rất ít và cũng chính thái độ phục vụ chưa thật sự chuyên
nghiệp làm ngơ về luật hoặc khơng chăm sóc kỹ hành khách đã tạo ra
những hình ảnh khách hàng bị bỏ mặc hay nằm la liệt ở sân bay. Đó là
những hình ảnh chân thật nói lên cung cách phục vụ của hãng không tốt,
ảnh hưởng xấu tới thương hiệu của hãng.
Xảy ra những tình huống trên thì cũng có phần lỗi thuộc về phía VietJet
khi mà các hãng chỉ chăm lo quảng bá thương hiệu mà không chú trọng
đến việc phổ cập kiến thức hàng khơng cho khách hàng cũng như việc
chăm sóc khách hàng đúng mức và đặc biệt cần nêu rõ quyền lợi của
khách hàng trong những tình huống cụ thể chứ khơng phải một mới
những luật lệ xử phạt mà khách hàng phải hứng chịu.

Đặc biệt là tỷ lệ huỷ chuyến bình quân của VietJetAir chỉ là 1% so với ở
hàng không Mỹ là 1,76%, Vietnam Airlines là 3% và Jetstar Pacific là
5%. Tuy tỷ lệ hủy chuyến thấp nhưng khi hủy chuyến lại chưa được giải
quyết tốt, đây chính là điểm cịn thiếu xót của VietJetAir. Chất lượng dịch
vụ cũng như cách thức chăm sóc khách hàng, xử lý thơng tin phản ánh là
điều vô cùng quan trọng trong việc xây dựng hình ảnh và thương hiệu của
doanh nghiệp, để có được thiện cảm của khách hàng, VietJet Air còn
nhiều thiếu sót ở khoản này, chắc chắn trong thời gian tới hãng sẽ phải
quan tâm hơn đến điều này hơn nữa.
Ảnh hưởng do dịch Covid-19
Những con số thống kê cho thấy, ở thời điểm cuối tháng 1/2020, khi dịch
bệnh Covid-19 mới bùng phát ở Trung Quốc được khoảng 1 tháng, thị
trường vận tải hàng khơng trên tồn cầu bắt đầu có những dấu hiệu sụt
giảm. Lúc này, tại Việt Nam các con số dự báo thiệt hại của ngành hàng
không dừng ở con số khoảng 10.000 tỷ đồng. Tuy nhiên, tính đến cuối
tháng 2, các hãng hàng không Việt đã cắt giảm toàn bộ chuyến bay đến
Trung Quốc, cắt giảm 34% số chuyến bay đến Đài Loan (Trung Quốc),
9,2% số chuyến bay đến HongKong (Trung Quốc)…
13

0

0


Có thể thấy, ảnh hưởng của dịch Covid-19 đối với ngành hàng không Việt
thể hiện rõ nhất khi dịch bệnh ngày càng có những diễn biến phức tạp trên
thế giới. Để đảm bảo cơng tác phịng chống dịch, từ ngày 30/3 các hãng
hàng không được yêu cầu chỉ khai thác 01 chuyến/ ngày trên tuyến Hà
Nội - TP. Hồ Chí Minh; Hà Nội - Đà Nẵng/ Phú Quốc và đường bay TP.

Hồ Chí Minh - Đà Nẵng/ Phú Quốc. Điều này có nghĩa 18 sân bay cịn lại
(bao gồm cả Vân Đồn) của Việt Nam coi như “đóng cửa”. Cùng với đó,
trái với cảnh đơng đúc, nhộn nhịp trước đây, tại cả hai sân bay Nội Bài và
Tân Sơn Nhất, hàng loạt tàu bay của các hãng nằm la liệt trên sân đỗ,
thậm chí phải tận dụng mọi vị trí có thể để xếp tàu bay, cả trong khu vực
xưởng sửa chữa hay cả trên đường băng.
Chính vì dừng bay nên gánh nặng chi phí chi trả hàng ngày, hàng giờ đè
nặng các hãng hàng không. Một số hãng phải chi trả cả hàng nghìn tỷ
đồng để trả tiền thuê máy bay, bảo trì bảo dưỡng, đậu đỗ, duy trì bộ máy,
trả lương nhân viên… VietJet có 75 máy bay A320, A321, ước tính khoản
tiền mà hãng phải trả có thể lên tới khoảng 20 triệu USD/tháng.
Ngồi chi phí th máy bay( hoặc trả lãi vay), các hãng hàng không còn
phải trả hơn 10 tỷ đồng cho tiền bãi đỗ tại sân bay mỗi tháng. Được biết,
tiền đậu đỗ tại sân bay mỗi ngày của một chiếc Airbus 321 khoảng 1,6
triệu đồng, với dòng Boeing 787 là 4,16 triệu đồng. Như vậy, riêng tiền
sân đỗ máy bay, mỗi tháng,Vietjet khoảng 3,6 tỷ đồng. ( Số liệu này dựa
trên mức giá thuê bãi đỗ được quy định trong thông tư của Bộ GTVT).
Bên cạnh đó, để vận hành trong mùa dịch, các hãng hàng không cũng
phải chi thêm các khoản chi phí cho quy trình khử trùng máy bay với
nhiều cấp độ. Theo thơng tin hãng phải chịu chi phí khử trùng, vệ sinh
máy bay trước mỗi chuyến với mức giá 3,2 triệu đồng/chiếc A321.
1.5.3.
1.5.3.1.

Thực trạng công tác quản trị rủi ro của Vietjet
Quản trị rủi ro hoạt động
Rủi ro về khách hàng

14


0

0


Vào ngày 4/4/2015, hai đoạn video quay lại sự việc hành khách khuyết tật
Nguyễn Thị Vân bị nhân viên Vietjet Air từ chối dịch vụ vận chuyển
khách hàng bị khuyết tật trong chuyến bay khứ hồi Hà Nội - Đà Nẵng Hà Nội, được chị Vân và người đi cùng với chị đăng tải trên mạng xã hội,
khiến cộng đồng mạng xã hội bất bình và phản đối.
Sau khi có thông tin cụ thể được đưa ra là hai nhân viên Vietjet Air có thể
bị phạt 5 triệu và có khả năng bị đình chỉ cơng việc thì bùng lên một
luồng ý kiến bênh vực phía Vietjet Air, cho rằng chị Vân đã “lợi dụng” vị
thế mình là người khuyết tật mà không chịu làm theo qui định của hãng
hàng không này
Khi xem xét kỹ hai đoạn video được công bố, chúng ta có thể nhận thấy,
ở video thứ nhất, anh nhân viên nghe qua loa, ở video thứ hai anh ta cùng
nhóm nhân viên cịn tảng lờ khơng thèm trả lời khách hàng. Khi khách
hàng yêu cầu gặp cấp trên, anh ta cũng không thèm trả lời.
Rõ ràng là các nhân viên Vietjet Air đã khơng đặt mình trong vị trí khách
hàng để giải quyết vấn đề, mà chỉ quan tâm đến qui định của hãng hàng
không. Việc anh nhân viên đổ lỗi cho đầu Hà Nội, rồi lập tức từ chối dịch
vụ chuyên chở, mà không đưa ra bất cứ một giải pháp hợp lý nào, là
những vi phạm cơ bản về việc giải quyết khiếu nại khách hàng.
Giải pháp: Xử lý khiếu nại của khách hàng
Khoan xét tới vấn đề nhân quyền hay về thái độ với người khuyết tật. Ở
đây nhân viên Vietjet Air đã nhận là đầu Hà Nội sai, và dù là sai ở đầu
nào thì một nhân viên được đào tạo cẩn thận cũng phải biết hãng Vietjet
Air cần giải quyết nội bộ với nhau, không nên đùn đẩy trách nhiệm và tại
thời điểm hiện thời phải giải quyết sao để hành khách được bay chặng bay
cịn lại an tồn.

Khi giải quyết khiếu nại, nhân viên được đào tạo phải ít nhất thực hiện
được các bước cơ bản sau:
1. Lắng nghe, hỏi và tìm hiểu yêu cầu/ khiếu nại của khách hàng.

15

0

0


2. Hiểu và cảm thơng với khách hàng, đặt mình ở vị trí khách hàng để
hiểu khách hàng thực sự muốn gì - khơng có nghĩa là đồng ý với những
cái sai của khách hàng (nếu có).
3. Giải thích những gì mình có thể làm được trong phạm vi trách nhiệm
và những gì khơng làm được. Nói với khách hàng là mình hiểu họ và
muốn giúp họ giải quyết khiếu nại.
4. Đưa ra giải pháp phù hợp làm cho khách hàng hài lịng mà khơng tổn
hại đến những qui chuẩn của hãng.
5. Trao đổi kiểm tra lại với khách hàng để chắc chắn khách hàng đã hài
lòng với giải pháp mình đưa ra. Trong trường hợp khách hàng khơng hài
lịng thì phải đưa sự việc lên cấp trên giải quyết
Rủi ro về nhân viên
Vụ máy bay Vietjet hạ cánh nhầm đường băng ở Cam Ranh ngày
25/12/2028 xuất phát từ quá trình máy bay quay lại hạ cánh tại Cam Ranh
do có cảnh báo mất áp suất thủy lực của càng trước.
Trong q trình hạ cánh, lái chính người Philippines (có 11.000 giờ bay)
quá chú trọng tới tình trạng càng trong khi lái phụ (người Việt) đang thực
hiện thao tác thả càng. Vì vậy, lái chính đã mất tập trung, lệch hướng hạ
cánh khi tiếp cận đường băng.

Không lưu phát hiện và đã nhắc lái chính hướng tiếp cận. Tuy nhiên, tổ lái
không điều chỉnh kịp và hạ vào đường băng xây dựng xong chưa khai
thác.
Qua làm việc với tổ bay, lái chính cho biết lúc đó thấy đường băng bên
cạnh cũng rộng rãi nên hạ xuống đó.
Giải Pháp
Vietjet phải yêu cầu người lái tăng cường công tác chuẩn bị trước chuyến
bay đảm bảo có đầy đủ các thơng tin cần thiết cho chuyến bay, nghiên cứu
kỹ sơ đồ của sân bay hạ cánh; trong quá trình bay, khi điều kiện cho phép,
phải liên lạc sớm với Đài Kiểm sốt khơng lưu của sân bay đến để lấy
thơng tin khí tượng, phương thức và đường hạ cánh để có đầy đủ thời
16

0

0


Khai thác và phát triển mạng đường bay rộng khắp trong nước, khu vực
và quốc tế
Mang đến sự đột phá trong dịch vụ hàng không
Làm cho dịch vụ hàng không trở thành phương tiện di chuyển phổ biến ở
Việt Nam và quốc tế
Mang lại niềm vui, sự hài lòng cho khách hàng bằng dịch vụ vượt trội,
sang trọng và những nụ cười thân thiện.
Giá trị cốt lõi: An toàn
0 – Vui
0 vẻ - Giá rẻ - Đúng giờ.
1.4.5. Sơ đồ cơ cấu tổ chức



1.4.6. Hoạt động kinh doanh và kết quả đạt được
Hoạt động kinh doanh của Vietjet Air:
-

Ngành, nghề kinh doanh chính
Vận chuyển hàng không đối với hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu
kiện, bưu phẩm, thư; hoạt động hàng khơng chung, bay phục vụ nhiệm vụ
chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng;
Bảo dưỡng tàu bay, động cơ, phụ tùng, thiết bị hàng không và các thiết bị
kỹ thuật khác; sản xuất linh kiện, vật tư, phụ tùng tàu bay, trang thiết bị
kỹ thuật khác thuộc lĩnh vực công nghiệp hàng không; cung ứng dịch vụ
kỹ thuật cho các hãng hàng khơng trong nước và nước ngồi; xuất nhập
9

0

0


khẩu tàu bay, động cơ, phụ tùng, trang thiết bị hàng không (thuê, cho
thuê, thuê mua và mua, bán) theo quy định của Nhà nước.
-

Ngành, nghề liên quan phục vụ trực tiếp ngành, nghề kinh doanh chính
Vận tải đa phương thức; cung ứng các dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương
mại mặt đất; các dịch vụ tại nhà ga hành khách, ga hàng hóa và các dịch
vụ phục vụ sân đỗ tại các cảng hàng không, sân bay; dịch vụ giao nhận
hàng hóa; sản xuất, chế biến, xuất, nhập khẩu thực phẩm để phục vụ trên
tàu bay.

Đầu tư và khai thác hạ tầng kỹ thuật tại các sân bay: Nhà ga hành khách,
hàng hóa, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các trang thiết bị phục vụ dây chuyền
vận tải hàng không và dịch vụ đồng bộ trong dây chuyền vận tải hàng
không;
Xuất, nhập khẩu, cung ứng xăng, dầu, mỡ hàng không, chất lỏng chuyên
dùng và xăng dầu khác tại các cảng hàng không sân bay và các địa điểm
khác;
Dịch vụ đại lý cho các hãng hàng không, các nhà sản xuất tàu bay, động
cơ, thiết bị, phụ tùng tàu bay, các công ty vận tải du lịch trong nước và
nước ngoài; cung ứng0 dịch0vụ thương mại, du lịch, khách sạn, bán hàng
miễn thuế tại nhà ga hàng không, các tỉnh, thành phố; các dịch vụ hàng


không khác.
Các ngành, nghề kinh doanh khác theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải.
Kết quả đạt được:
Hiện nay Vietjet đang khai thác mạng đường bay phủ khắp các điểm đến
tại Việt Nam và hơn 30 điểm đến trong khu vực tới Thái Lan, Singapore,
Malaysia, Myanmar, Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Hồng
Công, khai thác đội tàu bay hiện đại A320 và A321 với độ tuổi bình qn
là 3.3 năm.
Vietjet là thành viên chính thức của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế
(IATA) với Chứng nhận An tồn khai thác IOSA. Văn hố An tồn là một

10

0

0



phần quan trọng trong văn hoá doanh nghiệp Vietjet, được quán triệt từ
lãnh đạo đến mỗi nhân viên trên toàn hệ thống.
Trong 7 năm hoạt động khai thác, phục vụ khách hàng Vietjet Air đã được
vinh doanh với 32 giải thưởng trong nước tại Việt Nam và 9 giải thưởng
quốc tế lớn.
Bên cạnh vị trí “Top 500 thương hiệu hàng đầu Châu Á 2016”, Vietjet
cũng được bình chọn là “Hãng hàng không giá rẻ tốt nhất châu Á 2015”
do TTG Travel Awards bình chọn, cũng như giải thưởng “Hãng hàng
khơng được yêu thích nhất tại Việt Nam” do Thời báo kinh tế bình chọn.
Vietjet liên tục trong nhiều năm được bình chọn là “Nơi làm việc tốt
nhất” và “Thương hiệu tuyển dụng tốt nhất Châu Á”.
Bên cạnh các giải thưởng và ghi nhận của thị trường trong và ngoài nước,
Vietjet cũng nhận được Bằng khen Thủ tướng chính phủ dành cho đơn vị
có thành tích trong sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa Xã hội và bảo vệ Tổ
quốc, Cờ thi đua của Thủ tướng Chính phủ vì những đóng góp xuất sắc
cho sự phát triển của ngành hàng không Việt Nam
1.5.

CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA VIETJET
Đại dịch Covid-19 là một rủi ro nằm ngồi dự đốn của các hãng hàng
không trên thế giới đã ảnh hưởng sâu sắc đến nền kinh tế tồn cầu, trong
đó ngành hàng khơng bị ảnh hưởng trực tiếp do sự hạn chế đi lại của
người dân và các chương trình phịng chống dịch của các quốc gia. Vietjet
cũng khơng nằm ngồi những tổ chức bị ảnh hưởng nặng nề bởi dịch
COVID-19, để đi sâu vào cơng tác quản lý rủi ro, nhóm sẽ trực tiếp phân
tích cơng tác quản trị rủi ro trong tình hình dịch COVID-19, để có cái
nhìn thực tế và gần gũi về công tác quản trị rủi ro của Vietjet.


1.5.1.

Nhận dạng rủi ro
Phương pháp liệt kê
Rủi ro hoạt động

0

0


×