Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Khóa luận hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận tải hưng phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

-------------------------------

ISO 9001:2008

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TOÁN

Sinh viên
:Trần Thị Nga
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Đức Kiên

HẢI PHÒNG - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-----------------------------------

HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THUƠNG MẠI VÀ
VẬN TẢI HƯNG PHÁT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TỐN - KIỂM TOÁN

Sinh viên
:Trần Thị Nga


Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Đức Kiên

HẢI PHÒNG - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên:Trần Thị Nga

Mã SV: 1012401402

Lớp: QT1406K
Ngành:Kế tốn – Kiểm tốn
Tên đề tài: Hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và
vận tải Hưng Phát


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
Nghiên cứu lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp
Mơ tả và phân tích thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận tải Hưng Phát
Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận

tải Hưng Phát
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn.
Số liệu về tình hình kinh doanh của cơng ty trách nhiệm hữu hạn thương
mại và vận tải Hưng Phát trong 3 năm gần đây
Số liệu về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận tải Hưng Phát
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và
vận tải Hưng Phát


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người huớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................

Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................

Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 31 tháng 03 năm 2014
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 06 tháng 7 năm 2014
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN

Sinh viên


Người hướng dẫn

Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2014
Hiệu trưởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị


PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số
liệu…):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..

3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2014
Cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)


MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT........................................................................................................................3
1.1. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất..............................................3
1.2. Bản chất và chức năng của giá thành sản phẩm .................................................3
1.2.1. Bản chất của giá thành sản phẩm.....................................................................3
1.2.2. Chức năng của giá thành sản phẩm. ...................................................................4
1.3 : Phân loại chi phí sản xuất...................................................................................4
1.3.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của sản phẩm(theo
yếu tố chi phí)............................................................................................................5
1.3.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, cơng dụng của sản phẩm (theo
khoản mục chi phí). ...................................................................................................5
1.3.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với đối
tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất.......................................................................6
1.3.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với quy
trình cơng nghệ kỹ thuật sản xuất, chế tạo sản phẩm thực hiện lao vụ dịch vụ.........6

1.4. Phân loại giá thành sản phẩm:................................................................................6
1.4.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo thời điểm và nguồn số liệu tính giá thành.
................................................................................................................................... 7
1.4.2. Phân loại giá thành sản phẩm theo nội dung, phạm vi các chi phí cấu thành. 7
1.5. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm, kỳ
tính giá thành .............................................................................................................8
1.5.1. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất...............................................................8
1.5.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm. ....................................................................8
1.5.3. Kỳ tính giá thành sản phẩm.................................................................................9
1.6. Phương pháp và trình tự hạch tốn chi phí sản xuất. ..........................................9
1.6.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. ............................................................9
1.6.2. Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất. ................................................................9
1.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. ................................................................10


1.7.1. Phương pháp giản đơn (Phương pháp trực tiếp).............................................10
1.7.2. Phương pháp loại trừ (giá trị sản phẩm phụ)..................................................10
1.7.3. Phương pháp hệ số.........................................................................................11
1.7.4. Phương pháp tỷ lệ ..........................................................................................11
1.7.5. Phương pháp đơn đặt hàng.............................................................................12
1.7.6. Phương pháp phân bước.................................................................................12
1.7.6.1. Phương pháp phân bước khơng tính giá thành của bán thành phẩm............13
1.7.6.2. Phương pháp phân bước có tính giá thành của bán thành phẩm..................13
1.8. Đánh giá sản phẩm dở dang .............................................................................13
1.8.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(hoặc chi phí nguyên vật liệu chính) .......................................................................14
1.8.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo ước lượng sản phẩm tương đương.
................................................................................................................................. 14
1.8.3. Đánh giá sản phẩm cuối kỳ theo chi phí sản xuất hoặc giá thành định mức.15
1.9. Nội dung hạch tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm..............................16

1.9.1. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên ...........................................................................................................16
1.9.1.1. Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp................................................16
1.9.1.2.
1.9.1.3.
1.9.1.4.
vận tải.
1.9.1.5.

Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp........................................................17
Hạch tốn chi phí sản xuất chung...............................................................18
Hạch tốn chi phí phải trả, chi phí trích trước 335 đối với doanh nghiệp
20
Tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm hồn thành .....................21

1.9.2. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ
22
1.10. Kế toán thiệt hại trong sản xuất. .....................................................................24
1.10.1. Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng.........................................................24
1.10.2. Kế toán thiết hại ngừng sản xuất. ................................................................26
1.11. Đặc điểm kế tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo các hình thức kế
tốn 27
1.11.1. Đặc điểm kế tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức nhật
ký chung ..................................................................................................................27
1.11.2. Đặc điểm kế tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức nhật
ký- sổ cái .................................................................................................................28


1.11.3. Đặc điểm kế tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức

chứng từ ghi sổ ........................................................................................................29
1.11.4. Đặc điểm kế tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức nhật
ký chúng từ ..............................................................................................................30
1.11.5. Đặc điểm kế tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức kế
tốn trên máy vi tính................................................................................................31
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI HƯNG PHÁT ...........................................32
2.1. Đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành tại công ty TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát......................................32
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH thương mại và vận tải
Hưng Phát ................................................................................................................32
2.1.2. Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quy trình cơng nghệ tại công ty
TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát .................................................................34
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH thương mại và Vận tải
Hưng Phát ................................................................................................................36
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát .................................................................37
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH thương mại và vận tải
Hưng Phát ................................................................................................................37
2.1.4.2. Đặc điểm về chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH thương mại và
vận tải Hưng Phát.....................................................................................................38
2.2. Thực trạng tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát ....................................................41
2.2.1. Đặc điểm và cách phân loại chi phí sản xuất.................................................41
2.2.2.Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm41
2.2.3. Kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành sản phẩm ..........................42
2.2.4. Nội dung, trình tự hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát ....................................................42
2.2.4.1. Hạch toán chi phí ngun vật liệu trực tiếp tại cơng ty TNHH thương mại

và vận tải Hưng Phát ................................................................................................42
2.2.4.2. Hạch toán chi phí nhân cơng trực tiếp tại cơng ty TNHH thương mại và
vận tải Hưng Phát.....................................................................................................51


2.2.4.3. Hạch tốn chi phí sản xuất chung tại cơng ty TNHH thương mại và vận tải
Hưng Phát ................................................................................................................61
2.2.4.4. Hạch tốn thiệt hại trong sản xuất. .............................................................70
2.2.4.5.Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành
sản phẩm. ......................................................................................................................70
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ
TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CƠNG TY TRÁNH MHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI
HƯNG PHÁT .........................................................................................................77
3.1. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn chi phí sản xuất –
giá thành sản phẩm nói riêng tại công ty TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát
................................................................................................................................. 77
3.1.1. Ưu điểm .........................................................................................................77
3.1.2. Hạn chế..........................................................................................................78
3.2. Tính tất yếu phải hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm..................................................................................................................79
3.3. Yêu cầu và phương hướng hồn thiện tổ chức chi phí sản xuất giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát .....................................79
3.4. Nội dung và giải pháp hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát ...............................80
3.5. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản
xuất – giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH thương mại và vận tải Hưng Phát.....87
3.5.1.Về phía nhà nước ............................................................................................87
3.5.2. Về phía doanh nghiệp ....................................................................................88
KẾT LUẬN ............................................................................................................89

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................91


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .....................17
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ..........................................18
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung .................................................20
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn chi phí phải trả.............................................................21
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên ...........................................................................................................22
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ ....24
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán sản phẩm hỏng sữa chữa được ......................................25
Sơ đồ 1.8 Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất trong kế hoạch ................................26
Sơ đồ 1.9 Hạch tốn thiệt hại ngừng sản xuất ngồi kế hoạch ................................26
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức
Nhật ký chung..........................................................................................................27
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức
Nhật ký – Sổ cái ......................................................................................................28
Sơ đồ 1.12:Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức
Chứng từ ghi sổ .......................................................................................................29
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức
Nhật ký – chứng từ ..................................................................................................30
Sơ đồ 1.14:Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức
kế tốn trên máy vi tính ...........................................................................................31
Sơ đồ 2.1 Quy trình cơng nghệ vận chuyển hàng hóa tại cơng ty TNHH thương mại
và vận tải Hưng Phát ................................................................................................35
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại và vận tải
Hưng Phát ................................................................................................................36
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH thương mại và vận tải
Hưng Phát ................................................................................................................37

Sơ đồ 2.4 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung tại công ty TNHH
thương mại và vận tải Hưng Phát .............................................................................39
Sơ đồ 2.5: Trình tự hạch tốn kế tốn tập hợp chi phí dịch vụ, tính giá thành dịch
vụ tại công ty TNHH thương mại và vân tải Hưng Phát ..........................................40
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí phải trả.............................................................85


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1 ...................................................................................................................34
Biểu 2.2 ...................................................................................................................44
Biểu 2.3 ...................................................................................................................45
Biểu 2.4 ...................................................................................................................46
Biểu 2.5 ...................................................................................................................47
Biểu 2.6 ...................................................................................................................49
Biểu 2.7 ...................................................................................................................50
Biểu 2.8 ...................................................................................................................51
Biểu 2.9 ...................................................................................................................53
Biểu 2.10 .................................................................................................................54
Biểu 2.11..................................................................................................................55
Biểu 2.12 .................................................................................................................56
Biểu 2.13 .................................................................................................................57
Biểu 2.14 .................................................................................................................58
Biểu 2.15 .................................................................................................................59
Biểu 2.16 .................................................................................................................60
Biểu 2.17 .................................................................................................................62
Biểu 2.18 .................................................................................................................63
Biểu 2.19 .................................................................................................................64
Biểu 2.20 .................................................................................................................65
Biểu 2.21 .................................................................................................................66
Biểu 2.22 ...............................................................................................................................67

Biểu 2.23 .................................................................................................................68
Biểu 2.24 .................................................................................................................69
Biểu 2.25 .................................................................................................................71
Biểu 2.26 .................................................................................................................72
Biểu 2.27 .................................................................................................................73
Biểu 2.28 ...............................................................................................................................74
Biểu 2.29 .................................................................................................................75
Biểu 3.1 ...................................................................................................................81
Biểu 3.2 ...................................................................................................................82
Biểu 3.3 ...................................................................................................................83


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17
18
19
20
21

Ký hiệu
TSCĐ
CPSX
NCTT
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
VL
NVL
NVLTT
K/C
SP
SC
SXC
TK
GTGT
CCDC
TNHH
HP - HN
HP – QN
HP – HN - TN

Tên ký hiệu

Tài sản cố định
Chi phí sản xuất
Nhân công trực tiếp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí cơng đồn
Vật liệu
Ngun vật liệu
Ngun vật liệu trực tiếp
Kết chuyển
Sản phẩm
Sữa chữa
Sản xuất chung
Tài khoản
Giá trị gia tăng
Cơng cụ dụng cụ
Trách nhiệm hữu hạn
Hải Phịng – Hà Nội
Hải Phòng – Quảng Ninh
Hải Phòng – Hà Nội – Thái Nguyên


Khóa luận tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
là điều không thể tránh khỏi. Doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển hay khơng
phụ vào uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường điều đó đồng nghĩa

với việc sản phẩm của doanh nghiệp có sức cạnh tranh hay khơng.
Để có sức cạnh tranh thì nhất thiết sản phẩm đó phải có chất lượng cao và
giá thành thấp. Hạ giá thành có nghĩa là hạ chi phí sản xuất bởi vì chi phí sản xuất
cấu thành nên giá thành sản phẩm. Để đạt được hiệu quả cao trong kinh doanh thì
nhân tố quan trọng nhất là hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo chất lượng
cho sản phẩm. Để làm được điều đó doanh nghiệp cần có những biện pháp hợp lý
để tổ chức và quản lý tốt cơng tác quản lý sản xuất kinh doanh. Trong đó việc tổ
chức kế tốn kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách khoa
học, hợp lý, chính xác và đúng với các chế độ kế toán là một vấn đề hết sức quan
trọng.
Tuy nhiên, trong các doanh nghiệp hiện nay, cơng tác kế tốn nói chung và
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng cịn bộc lộ nhiều tồn
tại chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý và quá trình hội nhập quốc tế. Do đó việc
hồn thiện cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm nói riêng đang trở thành một nhu cầu cấp thiết.
Nhận thức được tầm quan trọng này, sau thời gian học tập tại trường Đại học
Dân lập Hải Phòng và thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận
tải Hưng Phát, với sự hướng dẫn nhiệt tình của ThS. Nguyễn Đức Kiên cùng cáccán
bộ, nhân viên phòng kế tốn tài chính của cơng ty em đã đi sâu nghiên cứu, tìm
hiểu và chọn đề tài tốt nghiệp:
" Hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận tải Hưng Phát".
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiêp.
- Mô tả và phân tích được thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận tải
Hưng Phát.
Sinh viên: TRẦN THỊ NGA – QT1406K


1


Khóa luận tốt nghiệp
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận tải
Hưng Phát.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận tải Hưng Phát
Phạm vi nghiên cứu:
- Vế không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty trách nhiệm hữu hạn
thương mại và vận tải Hưng Phát.
- Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 31/03/2013 đến ngày
25/06/2013.
- Việc phân tích được lấy số liệu của năm 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê so sánh.
- Phương pháp chuyên gia.
- Các phương pháp kế tốn
5. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận bao gồm 3 chương chính
Chương 1: Lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2:Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận tải Hưng Phát.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận
tải Hưng Phát.


Sinh viên: TRẦN THỊ NGA – QT1406K

2


Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất
Hoạt động sản xuất kinh doanh dù tồn tại dưới bất cứ hình thức nào, muốn
tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cũng cần phải có đủ 3 yếu tố cơ
bản là:
+ Đối tượng lao động: nguyên vật liệu, nhiên liệu……
+ Tư liệu lao động: nhà xưởng, máy móc thiết bị, những tài sản cố định khác
+ Lao động của con người.
Vì thế sự hình thành nên các chi phí sản xuất để tạo ra giá trị sản phẩm sản
xuất là tất yếu khách quan không phụ thuộc chủ quan vào người sản xuất.
Ngoài 3 yếu tố cơ bản trên để tiến hành sản xuất kinh doanh cịn cần các chi
phí khác nữa đó là các loại chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí khác bằng tiền như
chi phí về ngun vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí khác
bằng tiền…..Các chi phí này phát sinh một cách thường xuyên, vận động và thay
đổi trong quá trình tái sản xuất.
Trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa, nền kinh tế thị trường các chi phí này
được thể hiện bằng một giá trị nhất định – tiền. Vì vậy để quản lý và biết được sốchi
phí sản xuất kinh doanh đã chi ra trong một kỳ hoạt động cần xác định những
khoảng thời gian phù hợp để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Từ đó ta có thể đi đến một biểu hiện chung nhất về chi phí sản xuất như sau:
“Chi phí sản xuất là tồn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa và các
chi phí khác (dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác) mà doanh nghiệp đã chi ra

biểu hiện bằng tiền cho quá trình sản xuất kinh doanh trong một kỳ hoạt động nhất
định”.
1.2. Bản chất và chức năng của giá thành sản phẩm
1.2.1. Bản chất của giá thành sản phẩm.
Sự vận động của quá trình sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp sản xuất bao
gồm hai mặt đối lập nhau nhưng có quan hệ mật thiết, chặt chẽ với nhau. Một là
chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra, hai là kết quả sản xuất (hiệu quả do chi phí bỏ ra),
từ mối quan hệ đó hình thành nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm để đánh giá chất
lượng sản xuất kinh doanh
Sinh viên: TRẦN THỊ NGA – QT1406K

3


Khóa luận tốt nghiệp
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của các hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa được dùng để sản xuất và tiêu thụ một đơn vị hoặc một khối
lượng sản phẩm nhất định
Giá thành sản phẩm là toàn bộ các khoản chi phí để sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm mà doanh nghiệp đã bỏ ra để cấu thành nên giá trị sản phẩm.
Giá thành là biểu hiện tương quan giữa chi phí sản xuất và kết quả đạt được
trong từng giai đoạn nhất định.
Bản chất của giá thành sản phẩm là sự dịch chuyển giá trị của các yếu tố vật
chất vào giá trị sản phẩm được sản xuất và tiêu thụ.
1.2.2. Chức năng của giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp có ý nghĩa rất quan trọng
đối với công tác quản lý của các doanh nghiệp cũng như nền kinh tế.
Giá thành sản phẩm có ba chức năng: Chức năng bù đắp chi phí, chức năng
lập giá và chức năng địn bẩy kinh tế.
- Chức năng thước đo bù đắp chi phí: Tồn bộ những hao phí vật chất mà

các doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm phải được bù đắp một
cách đầy đủ, kịp thời để đảm bảo yêu cầu tái sản xuất hay nói cách khác đó là tồn
bộ số tiền thu từ tiêu thụ sản phẩm, bán sản phẩm và có lãi.
- Chức năng lập giá: Khi xây dựng giá cả thì yêu cầu đầu tiên là giá cả phải
có khả năng bù đắp hao phí vật chất để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, đảm bảo
trong điều kiện sản xuất bình thường có thể bù đắp được hao phí để thực hiện q
trình tái sản xuất và kinh doanh có lãi. Để xây dựng giá người ta phải căn cứ vào
giá bình quân của ngành của địa phương, phụ thuộc vào cung cầu thị trường vàđược
xây dựng trên cơ sở hao phí được xã hội chấp nhận.
- Chức năng địn bẩy kinh tế: Doanh lợi của doanh nghiệp phụ thuộc trực
tiếp vào giá thành sản phẩm, vì vậy giá thành sản phẩm có vai trị rất quan trọng
trong việc thúc đẩy các doanh nghiệp tăng cường hiệu quả kinh doanh phù hợp với
các nguyên tắc hạch toán kinh doanh cũng như thể hiện rõ nét và tích cực trong nội
bộ đơn vị khi thực hạch toán kinh tế nội bộ.
1.3 : Phân loại chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất chế tạo sản phẩm, thực hiện lao vụ dịch vụ của các doanh
nghiệp bao gồm rất nhiều loại với nội dung kinh tế, mục đích cơng dụng và phát
sinh ở nhiều địa điểm khác nhau, do vậy cần căn cứ vào những tiêu thức nhất định

Sinh viên: TRẦN THỊ NGA – QT1406K

4


Khóa luận tốt nghiệp
để đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí sản xuất mà phân loại chi phí sản xuất cho phù
hợp.
1.3.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của sản
phẩm(theo yếu tố chi phí).

Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế của chi phí, chi phí sản xuất được
phân thành các yếu tố chi phí. Mỗi yếu tố chi phí chỉ bao gồm những chi phí có
cùng nội dung kinh tế mà khơng phân biệt chi phí đó được phát sinh ở lĩnh vực
nào, mục đích tác dụng nó ra sao. Theo chế độ hiện hành thuộc phạm vi kế toán tài
chính thì chi phí sản xuất được chia thành 5 yếu tố chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm tồn bộ chi phí về các loại ngun vật
liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, cơng cụ dụng cụ..….
- Chi phí nhân cơng: Bao gồm toàn bộ tiền lương, phụ cấp và các khoản
trích theo lương theo quy định của cơng nhân viên chức trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm các khoản khấu hao của tất cả các
TSCĐ được dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Bao gồm tồn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài
như điện, nước, điện thoại được dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí khác bằng tiền: Là tồn bộ các khoản chi phí khác bằng tiền chưa
phản ánh ở các yếu tố trên được dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.3.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, cơng dụng của sản phẩm (theo
khoản mục chi phí).
Căn cứ vào mục đích, cơng dụng của chi phí đối với q trình sản xuất, chế
tạo sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ theo chế độ hiện hành thì tồn bộ chi phí
sản xuất của doanh nghiệp được chia thành các khoản mục chi phí bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là tồn bộ chi phí ngun vật liệu được
sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực
tiếp cho công nhân sản xuất và các khoản trích theo lương của cơng nhân trực tiếp
sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: Là tồn bộ chi phí liên quan đến việc tổ chức
phục vụ và quản lý sản xuất kinh doanh như chí phí nhân viên phân xưởng, chi phí
cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ.


Sinh viên: TRẦN THỊ NGA – QT1406K

5


Khóa luận tốt nghiệp
Ngồi 3 yếu tố trên tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp có thể bổ
sung thêm các khoản mục chi phí sử dụng máy thi cơng.
1.3.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với
đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất.
Ở phạm vi kế tốn tài chính căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và
đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất người ta chia chi phí sản xuất thành:
- Chi phí sản xuất trực tiếp: Là chi phí cấu thành nên sản phẩm, gắn liền với
một sản phẩm hoặc một dịch vụ nhất định đã hồn thành, có liên quan trực tiếp đến
đối tượng chịu chi phí và được tính trực tiếp cho đối tượng sử dụng
- Chi phí sản xuất gián tiếp: Là những chi phí liên quan đến nhiều loại sản
phẩm vì vậy cần phải tập hợp chung sau đó phân bổ cho từng đối tượng có liên
quan theo một tiêu thức nhất định
Việc phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xác định được kỹ thuật,
phương pháp tập hợp chi phí sản xuất vào các đối tượng một cách hợp lý để phục vụ
cho việc tính giá thành một cách nhanh chóng, đảm bảo độ chính xác cao, điều
kiện cần thiết cho quản trị doanh nghiệp.
1.3.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với
quy trình cơng nghệ kỹ thuật sản xuất, chế tạo sản phẩm thực hiện lao vụ dịch
vụ.
Theo tiêu thức này ở góc độ kế tốn tài chính người ta chia chi phí sản xuất
thành:
- Chi phí sản xuất cơ bản: Là những chi phí có mối quan hệ trực tiếp với
quy trình cơng nghệ - kĩ thuật sản xuất sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí có quan hệ gián tiếp đến quy

trình cơng nghệ - kĩ thuật sản xuất sản phẩm.
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp xác định được phương pháp tập
hợp hoặc phân bổ chi phí sản xuất vào các đối tượng chịu chi phí một cách đơn giản
hợp lý.
1.4. Phân loại giá thành sản phẩm:
Để đáp ứng yêu cầu của quản lý, hạch toán, kế hoạch hóa giá thành cũng
như yêu cầu xây dựng giá cả hàng hóa, giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ,
nhiều phạm vi tính tốn khác nhau, tùy theo các tiêu thức sử dụng để phân loại giá
thành:

Sinh viên: TRẦN THỊ NGA – QT1406K

6


Khóa luận tốt nghiệp
1.4.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo thời điểm và nguồn số liệu tính giá
thành.
Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm gồm:
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành được tính tốn, xác định trước khi bắtđầu
quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm dựa trên cơ sở chi phí và sản lượng kế hoạch.
Được coi là mục tiêu để doanh nghiệp cố gắng hồn thành vì mục tiêu chung của
tồn doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: Là giá thành được tính trên cơ sở các định mức chi
phí hiện hành trung bình tiên tiến và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm nhưng cũng được
tính tốn xác định trước khi bắt đầu q trình sản xuất chế tạo sản phẩm. Làcăn cứ
để kiểm sốt tình hình thực hiện các định mức tiêu hao các yếu tố khác nhau phát
sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm.
- Giá thành thực tế: Là giá thành được tính tốn trên cơ sở các chi phí sản
xuất thực tế phát sinh đã được tập hợp theo mục đích, cơng dụng của chi phí và địa

điểm phát sinh cho số sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành. Là căn cứ để kiểm
tra, đánh giá tình hình tiết kiệm chi phí hạ thấp giá thành và xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước cũng như
các đối tác liên doanh, liên kết.
1.4.2. Phân loại giá thành sản phẩm theo nội dung, phạm vi các chi phí cấu
thành.
Theo nội dung, phạm vi các chi phí cấu thành thì giá thành được chia thành
giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ.
- Giá thành sản xuất: Là giá thành thực tế của sản phẩm bao gồm các chi
phí thực tế phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm như chi phí
ngun vật liệu, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Đó là căn cứ
để xác định giá trị thành phẩm nhập kho hoặc gửi bán đồng thời là căn cứ xác định
giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp trong kỳ của doanh nghiệp khi sản phẩm được
tiêu thụ.
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Là giá thành sản xuất cộng với
các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho số sản phẩm đã bán
và đã xác định là tiêu thụ.Là căn cứ để xác định lợi nhuận trước thuế của doanh
nghiệp.

Sinh viên: TRẦN THỊ NGA – QT1406K

7


Khóa luận tốt nghiệp
1.5. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm,
kỳ tính giá thành.
1.5.1. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất.
Nhằm giới hạn địa điểm phát sinh chi phí cần tập hợp để phục vụ cho việc
quản lý chi phí sản xuất và xác định giá thành sản phẩm cần xác định rõ đối tượng

hạch tốn chi phí sản xuất.
Để xác định đúng đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất cần phải căn
cứ vào những cơ sở sau:
- Đặc điểm tổ chức sản xuất
- Quy trình cơng nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm
- Đặc điểm tổ chức, yêu cầu trình độ quản lý doanh nghiệp
Trên cơ sở những đặc điểm trên mà đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản
xuất ở các loại hình doanh nghiệp có thể là:
Từng phân xưởng, bộ phận sản xuất
Từng giai đoạn, bước cơng nghệ của quy trình sản xuất
Từng chi tiết, bộ phận của sản phẩm
Từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ
Từng cơng trình, hạng mục cơng trình
Từng đơn đặt hàng, nhóm loại sản phẩm cùng loại…
Từng nghành sản xuất, chế tạo cây, con trong sản xuất nông nghiệp….
Như vậy việc xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với
tình hình hoạt động, đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp thì
mới đáp ứng tốt được yêu cầu về quản lý chi phí cũng như tổ chức tốt cơng tác kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm.
1.5.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm.
Cơ sở để xác định giá thành là những chi phí sản xuất thực tế phát sinh. Vì
vậy Đối tượng tính giá thành là những sản phẩm, chi tiết sản phẩm là lao vụ mà các
chi phí sản xuất được tập hợp và phân bổ vào đó như đơn đặt hàng, từng sản phẩm,
nhóm sản phẩm cùng loại, lơ hàng của từng lao vụ, dịch vụ…..
Do vậy khi xác định đối tượng tính giá thành doanh nghiệp cần phải căn cứ
vào:
Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ
Đặc điểm tính chất của sản phẩm
Sinh viên: TRẦN THỊ NGA – QT1406K


8


Khóa luận tốt nghiệp
Đặc điểm cung cấp, sử dụng sản phẩm
Yêu cầu trình độ quản lý của doanh nghiệp
Việc xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành sản phẩm là cơ sở để tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đồng thời cho phép đánh giá, kiểm
tra một cách toàn diện các biện pháp tổ chức và quản lý quy trình sản xuất
1.5.3. Kỳ tính giá thành sản phẩm.
Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết để doanh nghiệp tiến hành
tổng hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.
Kì tính giá thành có thể là kỳ tính theo tháng, quý, năm, theo thời vụ, theo
đơn đặt hàng….
Việc xác định kỳ tính giá thành hợp lý giúp việc tổ chức cơng tác tính giá
thành mang tính khoa học, hợp lý, đảm bảo cung cấp thơng tin về giá thành thực tế
của sản phẩm kịp thời, trung thực phát huy được vai trị kiểm tra tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành sản phẩm
1.6. Phương pháp và trình tự hạch tốn chi phí sản xuất.
1.6.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Ở góc độ chung các chi phí sản xuất thực tế phát sinh được tập hợp vào các
đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo một trong hai phương pháp sau:
- Phương pháp trực tiếp:Thường được áp dụng với các chi phí có liên quan
trực tiếp đến việc sản xuất, chế tạo một sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp. Phương pháp này địi hỏi phải tổ chức hạch tốn
ban đầu theo đúng đối tượng chịu chi phí, đảm bảo cho việc tập hợp chi phí sản
xuất cho từng đối tượng một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ.
- Phương pháp gián tiếp: Được áp dụng cho các chi phí sản xuất chung làchủ
yếu. Những chi phí này có nội dung kinh tế riêng biệt nhưng mục đích cơng dụng
lại liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí.Do vậy cần tập hợp lại sau đó phân

bổ theo những tiêu thức hợp lý.
1.6.2. Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất.
Việc tập hợp chi phí sản xuất phải được tiến hành theo một trình tự hợp lý,
khoa học thì mới có thể tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời. Mặc
dù mỗi loại hình doanh ngiệp có những đặc điểm riêng về tổ chức sản xuất, quản lý
cũng như quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm nhưng có thể khái quát việc tập
hợp chi phí sản xuất theo các bước sau:

Sinh viên: TRẦN THỊ NGA – QT1406K

9


Khóa luận tốt nghiệp
Bước 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp đến đối tượng
hạch tốn chi phí sản xuất đã lựa chọn.
Bước 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của các nghành sản xuất kinh doanh
phục vụ từng đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng lao vụ phục vụ và giá thành
lao vụ.
Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung của các loại sản phẩm có
liên quan.
Bước 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tính ra tổng thành phẩm
và giá thành đơn vị sản phẩm.
Tùy theo phương pháp hạch toán hàng tồn kho doanh nghiệp đang áp dụng
mà nội dung, cách thức hạch tốn chi phí sản xuất có những điểm khác nhau.
1.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.
Phương pháp tính giá thành là phương pháp tập hợp chi phí và kỹ thuật xác
định giá thành đơn vị sản phẩm.Xuất phát từ quan điểm đó có bốn phương pháp
tính giá
1.7.1. Phương pháp giản đơn (Phương pháp trực tiếp)

Phương pháp này được áp dụng cho những doanh nghiệp có quy mơ sảnxuất
giản đơn chỉ sản xuất một hoặc một số mặt hàng với số lượng lớn, chu kỳ sản xuất
ngắn, có thể hoặc khơng có sản phẩm dở dang. Giá thành sản phẩm hồn thành
được xác định theo cơng thức:
Tổng giá
thành SP hồn =
thành trong kỳ
Giá thành đơn vị
sản phẩm

CPSX
dở dang
đầu kỳ
=

+

CPSX
phát sinh
trong kỳ

-

CPSX
dở dang
cuối kỳ

Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ


1.7.2. Phương pháp loại trừ (giá trị sản phẩm phụ).
Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp trong cùng một quy trìnhsản
xuất vừa tạo ra sản phẩm chính vừa tạo ra sản phẩm phụ. Do vậy để tính được giá
thành của sản phẩm chính cần phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ ra khỏi tổng chi
phí.

Sinh viên: TRẦN THỊ NGA – QT1406K

10


Khóa luận tốt nghiệp
Tổng giá
thành sản
phẩm chính
hồn thành
trong kỳ

CPSX
dở dang
đầu kỳ

=

+

CPSX
phát sinh
trong kỳ


-

Giá trị sản
phẩm phụ
thu hồi

-

CPSX
dở dang
cuối kỳ

1.7.3. Phương pháp hệ số.
Phương pháp này được áp dụng trong cùng một quy trình sản xuất tạo rađồng
thời nhiều loại sản phẩm chính. Do vậy để xác định giá thành cho từng loại sản
phẩm chính cần quy đổi các sản phẩm chính về một sản phẩm duy nhất – sản phẩm
tiêu chuẩn theo hệ số quy đổi. Sản phẩm có hệ số 1 được chọn làm sản phẩm tiêu
chuẩn
Đối tượng tập hợp chi phí là tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất cịn đối
tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm hoàn thành
Tổng số sản phẩm
tiêu chuẩn

Giá thành đơn
vị sản phẩm
tiêu chuẩn

=




Số lượng hoàn thành của
x
từng loại sản phẩm

Hệ số quy đổi
của từng loại

Tổng giá thành của các loại sản phẩm hoàn thành trong kỳ
=

Giá thành đơn vị của
từng loại sản phẩm

Tổng số sản phẩm tiêu chuẩn

=

Giá thành đơn vị sản
phẩm tiêu chuẩn

x

Hệ số quy đổi của
Từng loại sản phẩm

1.7.4. Phương pháp tỷ lệ.
Phương pháp này được áp dụng trong cùng một quy trình sản xuất tạo rađồng
thời nhiều loại sản phẩm chính nhưng giữa các loại sản phẩm chính lại khơng xác
lập một hệ số quy đổi. Để xác định tỉ lệ người ta có thể sử dụng nhiều tiêu thức như

giá thành kế hoạch, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp….
Đối tượng tập hợp chi phí là quy trình cơng nghệ sản xuất của cả nhóm sản
phẩm, cịn đối tượng tính giá thành là từng quy cách sản phẩm trong nhóm sản
phẩm đó
Sinh viên: TRẦN THỊ NGA – QT1406K

11


Khóa luận tốt nghiệp
Tỷ lệ phân bổ giá thành
=
thực tế cho
từng loại sản phẩm

Tổng giá thành thực tế của các loại sản phẩm
Tổng giá thành kế hoạch của các loại sản phẩm

Tổng giá thành
Giá thành kế hoạch của từng
=
thực tế của
loại sản phẩm
từng loại sản phẩm

x

Tỷ lệ

1.7.5. Phương pháp đơn đặt hàng.

Phương pháp này được áp dụng với các doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn
chiếc hoặc hàng loạt nhỏ theo đơn đặt hàng của người mua. Ở phương pháp nàygiá
thành được tính riêng biệt theo từng đơn đặt hàng nên việc tổ chức kế tốn chi phí
phải được chi tiết hóa theo từng đơn đặt hàng.
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp được hạch
tốn trực tiếp vào từng đơn đặt hàng có liên quan, riêng chi phí phục vụ và quản lý
sản xuất ở phân xưởng do liên quan đến nhiều đơn đặt hàng nên tổ chức theo dõi
theo phân xưởng và cuối mỗi tháng mới tiến hành phân bổ cho từng đơn đặt hàng
theo tiêu thức phù hợp. Thực hiện tính giá thành theo phương pháp đơn đặt hàng
thì đối tượng hạch tốn chi phí và đối tượng tính giá thành là sản phẩm của từng
đơn đặt hàng cụ thể.
Giá thành của từng đơn đặt hàng là tồn bộ chi phí phát sinh kể từ lúc bắt
đầu thực hiện cho đến hoàn thành đơn đặt hàng đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật đã
được thoả thuận theo hợp đồng sản xuất.
Nếu có đơn đặt hàng nào đó mà cuối tháng vẫn chưa thực hiện xong thì việc
tổng hợp chi phí của đơn đặt hàng đến cuối tháng đó chính là chi phí sản xuất dở
dang của đơn đặt hàng.
1.7.6. Phương pháp phân bước.
Được áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm theo quy trình cơng
nghệ phức tạp, q trình chế biến sản phẩm phải trải qua nhiều giai đoạn công
nghệ theo một trình tự nhất định.
Đối tượng tập hợp chi phí là là từng giai đoạn cơng nghệ cịn đối tượng tính
giá thành thì phụ thuộc vào u cầu quản lý và phục vụ tính tốn.
Căn cứ vào việc xác định đối tượng tính giá thành, có hai phương pháp tính
giá thành
Sinh viên: TRẦN THỊ NGA – QT1406K

12



×