Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Khóa luận hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải dương phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (929.58 KB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

-------------------------------

ISO 9001:2008

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TỐN KIỂM TỐN

Sinh viên
:Phạm Văn Thế
Giảng viên hướng dẫn: Ths.Trần Thị Thanh Phương

HẢI PHÒNG - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-----------------------------------

HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN THANH TỐN VỚI
NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI DƯƠNG PHONG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH:KẾ TỐN KIỂM TỐN

Sinh viên
:Phạm Văn Thế
Giảng viên hướng dẫn: Ths.Trần Thị Thanh Phương



HẢI PHÒNG - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Phạm Văn Thế

Mã SV:1312401016

Lớp: QT1703K

Ngành:Kế tốn – Kiểm tốn

Tên đề tài: Hồn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua,
người bán tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ
hàng hải Dương Phong


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý
luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ).
-

Nghiên cứu lý luận chung về kế tốn thanh tốn trong doanh nghiệp

-


Mơ tả và phân tích thực trạng tổ chức kế tốn thanh tốn tại cơng ty CPTM
& DV hàng hải Dương Phong

-

Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn thanh tốn tại
cơng ty CPTM & DV hàng hải Dương Phong

2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn.
-

Các văn bản của Nhà nước về chế độ kế toán liên quan đến cơng tác kế
thanh tốn trong doanh nghiệp

-

Quy chế, quy định về kế tốn – tài chính tại doanh nghiệp

-

Hệ thống sổ kế toán liên quan đến tổ chức kế tốn thanh tốn tại cơng ty
CPTM & DV hàng hải Dương Phong, sử dụng số liệu năm 2015.

3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp:
-

Công ty CPTM & DV hàng hải Dương Phong

-


Địa chỉ: Số 25/415 Lê Thánh Tông, Phường Vạn Mỹ, Qn Ngơ Quyền,
Thành Phố Hải Phịng, Việt Nam


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Trần Thị Thanh Phương
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
Nội dung hướng dẫn: Hồn thiện tổ chức kế tốn thanh tốn với người mua,
người bán tại cơng ty CPTM và DV hàng hải Dương Phong

Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 07 tháng 4 năm 2017
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 30 tháng 6 năm 2017
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN

Sinh viên

Người hướng dẫn

Phạm Văn Thế


Trần Thị Thanh Phương

Hải Phòng, ngày........tháng .......năm 2017
Hiệu trưởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị


PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Chăm chỉ thu thập tài liệu số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Chịu khó nghiên cứu lý luận và thực tế, mạnh dạn đề xuất các phương
hướng và giải pháp để hoàn thiện đề tài nghiên cứu.
- Có thái độ nghiêm túc, khiêm tốn, ham học hỏi trong q trình viết khóa
luận.
- Tn thủ đúng yêu cầu và tiến độ thời gian, nội dung nghiên cứu đề tài do
giáo viên hướng dẫn quy định.
2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số
liệu…):
- Về mặt lý luận: Tác giả đã hệ thống báo được những vấn đề lý luận cơ bản
về đối tượng nghiên cứu.
- Về mặt thực tế: Tác giả đã mô tả và phân tích được thực trạng của đối tượng
nghiên cứu theo hiện trạng của chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam.
- Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn sản xuất – kinh
doanh, có giá trị về mặt lý luận và có tính khả thi trong việc kiện tốn cơng
tác kế tốn của đơn vị thực tập.
- Những số liệu minh họa trong khóa luận có tính logic trong dịng chảy của
số liệu kế tốn và có độ tin cậy.
3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):

- Điểm số:………..
- Điểm chữ...............điểm.
Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2017
Cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ths. Trần Thị Thanh Phương


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI
MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP ..................................................1
1.1. Phương thức thanh tốn và hình thức thanh tốn...................................................1
1.2 Nội dung kế toán thanh toán với người mua...........................................................4
1.2.1. Nguyên tắc thanh toán với người mua .................................................................4
1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh toán với
người mua........................................................................................................................5
1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua ...............................................7
1.3. Nội dung kế toán thanh toán với người bán........................................................10
1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán..................................................10
1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người
bán

11

1.3.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán.............................................13
1.4. Nội dung kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn có liên quan đến ngoại tệ .............15
1.4.1. Tỷ giá và quy định sử dụng tỷ giá trong kế toán..............................................15
1.5. Sự cần thiết của kế toán thanh toán với người mua, người bán...........................18

1.6. Đặc điểm kế tốn thanh tốn theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung ...............19
1.6.1 Nguyên tắc ghi sở Nhật Ký Chung....................................................................19
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA,
NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY CP TM & DV HÀNG HẢI DƯƠNG PHONG21
2 1. Khái quát về Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải Dương Phong21
2.1.1. Lịch sử hình thành của Cơng ty Cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải
Dương Phong...............................................................................................................21
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ
hàng hải Dương Phong ................................................................................................22


2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty trong quá trình hoạt động và định
hướng phát triển trong tương lai .................................................................................22
2.1.3.1. Thuận lợi.......................................................................................................22
2.1.3.2. Khó khăn ........................................................................................................23
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần thương mại và dịch
vụ hàng hải Dương Phong ...........................................................................................23
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty
Cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải Dương Phong ............................................24
2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn .................................................................24
2.1.5.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty Cổ phần thương mại và dịch vụ
hàng hải Dương Phong ................................................................................................25
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công tyCổ
phần thương mại và dịch vụ hàng hải Dương Phong..................................................27
2.2.1. Kế toán thanh toán với người mua tại Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ
hàng hải Dương Phong ................................................................................................27
2.2.2. Thực trạng kế toán thanh toán với người bán tại cơng ty ...............................40
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN THANH TỐN TẠI

CƠNG TY CP TM & DV HÀNG HẢI DƯƠNG PHONG ..................................53
3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức thanh toán với người mua, người bán tại Công ty
Cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải Dương Phong ............................................53
3.1.1. Ưu điểm ...........................................................................................................53
3.1.2. Hạn chế ............................................................................................................54
3.2. Hồn thiện tổ chức kế tốn thanh tốn với người mua, người bán tại công tyCP
TM và DV hàng hải Dương Phong.............................................................................55
3.3. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với ngườimua,
người bán ...................................................................................................................56
3.4. Nội dung và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế tốn với người mua, người bán tại
Cơng ty Cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải Dương Phong ..............................57
3.4.1. Giải pháp 1: Tăng cường quản lý công nợ.....................................................57


3.4.2. Giải pháp 2: Áp dụng chính sách chiết khấu thanh tốn..................................63
3.4.3. Giải pháp 3: Dự phịng phải thu khó đòi ..........................................................66
3.4.4. Giải pháp 4: Sử dụng phần mềm kế toán và quản l khách hàng.....................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................77


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Hạch toán thanh toán với khách hàng ...........................................10
Sơ đồ 1.2 :Hạch toán nghiệp vụ thanh toán với người bán..............................17
Sơ đồ 1.3 :Sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ thanh tốn với người mua,người
bán the hình thức nhật ký chung.......................................................................20
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần thương mại và
dịch vụ hàng hải Dương Phong.........................................................................23
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty .......................................24
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung................................26
Sơ đồ 2.4: Quy trình kế tốn thanh tốn với người mua tại Cơng ty Cổ phần

thương mại và dịch vụ hàng hải Dương Phong................................................27
Sơ đồ 2.5: Quy trình kế tốn với người bán tại Công ty Cổ phần thương mại
và dịch vụ hàng hải Dương Phong ....................................................................41
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ trình tự hạch tốn dự phịng phải thu khó địi theo QĐ48 ...60
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ trình tự hạch tốn dự phịng phải thu khó địi theo TT 133 61
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ trình tự hạch tốn chiết khấu thanh tốn .............................69


DANH MỤC VIẾT TẮT
1. GTGT

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

2. TK

TÀI KHOẢN

3. TSCĐ

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

4. DN

DOANH NGHIỆP

5. PC

PHIẾU CHI

6. CP


CỔ PHẦN

7. TM

THƯƠNG MẠI

8. DV

DỊCH VỤ

9. QĐ

QUYẾT ĐỊNH

10.BTC

BỘ TÀI CHÍNH

11.VT

VẬN TẢI

12.TNHH

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

13.HĐ

HĨA ĐƠN


14.LCC

LỆNH CHUYỂN CĨ

15.V/C

VẬN CHUYỂN

16.CK

CHUYỂN KHOẢN

17.CN

CHI NHÁNH

18.TT

THƠNG TƯ

19.CKTT

CHIẾT KHẤU THANH TOÁN


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Kế tốn là một trong những cơng cụ quản lý kinh tế chủ yếu của nhà nước

đối với các doanh nghiệp. Cùng với quá trình đổi mới , mở của của nền kinh tế,
Nhà nước ta đang từng bước hoàn thiện cơng tác kế tốn : Ban hành luật kế toán
, sửa đổi bổ sung chế độ kế toán cho phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh
hiện nay, hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện công tác kế tốn đúng với các
quy định của Nhà nước nói chung và của bộ tài chính nói riêng
Đối với một doanh nghiệp thương mại, việc thực hiện lưu thơng hàng hóalà
một trong những vấn đề cốt lõi quyết định sự phát triển của doanh nghiệp. các
hoạt động mua , bán hàng hóa thường xuyên diễn ra , đi kèm với nó là các nghiệp
vụ thanh toán giữa người mua và người bán khơng ngừng phát sinh. Vìvậy quản
lý khong chỉ quan tâm tới doanh thu, chi phí , lợi nhuận mà luôn luôn phải chú
trọng và giải quyết các vấn đề này sinh đến hoạt động thanh toán
Hoạt động thanh toán phản ảnh mối quan hệ giữa doanh nghiệp với bên mua
bên bán. Nếu giải quyết tốt mối quan hệ này sẽ tạo thuận lợi cho quá trình thu
mua và tiêu thụ hịa hóa .
Như vậy, có thể nói các nghiệp vụ thanh tốn có nghĩa vơ cùng quan trọng
trong hoạt động của doanh nghiệp. Sau quá trình học tập và nghiên cứu ở trường
, và thời gian làm việc ở cơng ty, em đã chọn đề tài “ Hồn thiện cơng tác kế
tốn thanh tốn với người mua, người bán tại công ty cổ phần thương mại và
dịch vụ hàng hải Dương Phong “. Em mong thông qua đề tài có thể hiểu sâu
hơn về các nghiệp vụ thanh tốn , so sánh giữa thực tế tại công ty và lý thuyết
được học.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

Nghiên cứu: Lý luận chung về kế toán thanh toán với người mua, người
bán trong doanh nghiệp.
Mô tả: Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán
tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải Dương Phong.


Đề xuất một số giải pháp: Hoàn thiện tổ chức kế tốn thanh tốn với

người mua, người bán tại cơng ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hảiDương
Phong.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Kế toán thanh toán với người mua và người bán tại
công ty công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải Dương Phong
Phạm vi nghiên cứu:
▪ Về không gian: Nghiên cứu tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ
hàng hải Dương Phong
▪ Về số liệu nghiên cứu: năm 2016
4. Phương pháp nghiên cứu

Các phương pháp kế toán (phương pháp chứng từ, phương pháp tàikhoản,
phương pháp tổng hợp cân đối)
• Phương pháp thống kê và so sánh
• Phương pháp nghiên cứu tài liệu
5. Kết cấu của khóa luận

Khóa luận bao gồm: Lời mở đầu, nội dung nghiên cứu và kết luận
Nội dung nghiên cứu: gồm 3 chương
Chương 1: L luận chung về kế toán thanh toán với người mua, người bán trongcác
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn thanh tốn với người mua, người
bán tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải Dương Phong.
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện tổ chức kế tốn thanh tốn với người
mua, người bán tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải Dương
Phong.


Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng


Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI
MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Phương thức thanh tốn và hình thức thanh tốn
➢ Khái niệm thanh tốn: Là sự chuyển giao tài sản của một bên (người hoặc công
ty, tổ chức) cho bên kia, thường được sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ
trong một giao dịch có ràng buộc pháp lý.
➢ Phương thức thanh toán: Là cách thức nhận trả tiền hàng trong giao dịch mua
bán giữa các cá nhân, các đơn vị, các doanh nghiệp với nhau, hai bên đồng thời
thống nhất phương thức thanh tốn áp dụng cho giao dịch đó.


Các phương thức thanh tốn tiền mua hàng trong nước

Thơng thường, việc thanh toán tiền mua hàng trong nước được thực hiện theo hai
phương thức:
- Phương thức thanh toán trực tiếp: Sau khi nhận được hàng mua, doanh nghiệp
thương mại thanh toán ngay tiền cho người bán, có thể bằng tiền mặt, bằng tiền cán
bộ tạm ứng, bằng chuyển khoản, có thể thanh toán bằng hàng (hàng đổi hàng)…
- Phương thức thanh toán chậm trả: Doanh nghiệp đã nhận hàng nhưng chưa
thanh toán tiền cho người bán. Việc thanh toán chậm trả có thể thực hiện theo điều
kiện tín dụng ưu đãi theo thoả thuận. Chẳng hạn, điều kiện “1/10, n/20″ có nghĩa là
trong 10 ngày đầu kể từ ngày chấp nhận nợ, nếu người mua thanh tốn cơng nợ sẽ
được hưởng chiết khấu thanh toán là 1%.Từ ngày thứ 11 đến hết ngày thứ 20,người
mua phải thanh tốn tồn bộ cơng nợ là “n”.Nếu hết 20 ngày mà người mua chưa
thanh tốn nợ thì họ sẽ phải chịu lãi suất tín dụng.
▪ Các phương thức thanh toán tiền mua hàng nhập khẩu

Trong nhập khẩu hàng hoá, người ta thường dùng một trong các phương thức
thanh toán quốc tế sau để thanh toán tiền hàng:
+ Phương thức chuyển tiền (Remittance) Phương thức chuyển tiền là phương
thức mà trong đó khách hàng (người trả tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển
Sinh viên: Phạm Văn Thế

1


Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

một số tiền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất
định bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng yêu cầu.
+ Phương thức ghi sổ (Open account) Phương thức ghi sổ là một phương thức
thanh tốn mà trong đó người bán mở một tài khoản (hoặc một quyển sổ ) để ghi
nợ người mua sau khi người bán đã hoàn thành giao hàng hay dịch vụ, đến từng
định kỳ (tháng, qu , nửa năm) người mua trả tiền cho người bán.
+ Phương thức nhờ thu (Collection of payment) Phương thức nhờ thu là một
phương thức thanh tốn trong đó người bán sau khi hồn thành nghĩa vụ giao hàng
hoặc cung ứng một dịch vụ cho khách hàng uỷ thác cho ngân hàng của mình thu hộ
số tiền ở người mua trên cơ sở hối phiếu của người bán lập ra.
Trong phương thức thanh toán nhờ thu bao gồm: nhờ thu phiếu trơn và nhờ thu
kèm chứng từ.
Nhờ thu phiếu trơn (clean collection) là phương thức trong đó người bán uỷ thác
cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, cịn
chứng từ gửi hàng thì gửi thẳng cho người mua không qua ngân hàng.
Nhờ thu kèm chứng từ ( documentary collection) là phương thức trong đó người
bán uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua khơng những căn cứ vào hối

phiếu mà cịn căn cứ vào bộ chứng từ gửi hàng gửi kèm theo với điều kiện là nếu
người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu thì ngân hàng mới trao bộ
chứng từ gửi hàng cho người mua để nhận hàng.
+ Phương thức tín dụng chứng từ (documentary credit) Phương thức tín dụng
chứng từ là một sự thoả thuận, trong đó một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín
dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người yêu cầu mở thư tín dụng) sẽ trả một số
tiền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi số tiền của thư tín dụng) hoặc
chấp nhận hối phiếu do người này k phát trong phạm vi số tiền đó khi người này
xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định
đề ra trong thư tín dụng.

Sinh viên: Phạm Văn Thế

2


Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

➢ Hình thức thanh tốn: Là tổng thể các quy định về một cách thức trả tiền, là sự
liên kết các yếu tố của q trình thanh tốn. Các hình thức cụ thể: gồm hai loại
là thanh toán bằng tiền mặt và thanh tốn khơng bằng tiền mặt.
• Thanh tốn bằng tiền mặt: bao gồm các loại hình thanh tốn như: thanh toán
bằng tiền Việt Nam, bằng ngoại tệ các loại, hối phiếu ngân hàng và các loại
giấy tờ có giá trị như tiền…Đây là các hình thức thanh tốn trực tiếp giữa hai
bên. Khi nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ… thì bên mua xuất tiền mặt ở
quỹ để trả trực tiếp cho người bán. Hình thức thanh tốn này trên thực tế chỉ
phù hợp với các giao dịch nhỏ và đơn giản, bởi vì các khoản mua có giá trị
lớn việc thanh toán trở nên phức tạp và kém an tồn. Thơng thường hình thức

này được áp dụng để thanh tốn cho cơng nhân viên, với các nhà cung cấp
nhỏ, lẻ.
• Thanh tốn khơng bằng tiền mặt là hình thức thanh tốn được thực hiện bằng
cách chuyển khoản hoặc thanh toán bù trừ qua các đơn vị trung gian là ngân
hàng. Các hình thức bao gồm: thanh tốn bằng Séc, thanh toán bằng ủy
nhiệm thu, thanh toán bằng ủy nhiệm chi, thanh tốn bằng thư tín dụng –L/C.
➢ Thanh toán bằng Séc: Séc là chứng từ thanh toán do chủ tài khoản lập trên
mẫu in sẵn đặc biệt của ngân hàng, yêu cầu ngân hàng tính tiền từ tài khoản
của mình trả cho đơn vị có tên trên Séc. Đơn vị phát hành Séc hoàn toàn
chịu trách nhiệm về việc sử dụng Séc. Séc chỉ phát hành khi tài khoản ở
ngân hàng có số dư.Séc thanh tốn gồm có Séc chuyển khoản, Séc bảo chi,
Séc tiền mặt và Séc định mức.
➢ Thanh toán bằng ủy nhiệm thu: Ủy nhiệm thu là hình thức mà chủ tài khoản
ủy nhiệm cho ngân hàng thu hộ một số tiền nào đó từ khách hàng hoặc các
đối tượng khác.
➢ Thanh toán bằng ủy nhiệm chi: Ủy nhiệm chi là giấy ủy nhiệm của chủ tài
khoản nhờ ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định để trả cho
nhà cung cấp, nộp ngân sách Nhà nước, và một số khoản thanh toán khác…

Sinh viên: Phạm Văn Thế

3


Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

➢ Thanh toán bù trừ: Áp dụng trong điều kiện hai tổ chức có quan hệ mua và
bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ lẫn nhau. Theo hình thức thanh toán

này, định kỳ hai bên phải đối chiếu giữa số tiền được thanh toán và số tiền
phải thanh toán với nhau do bù trừ lẫn nhau. Các bên tham gia thanh toán
chỉ cần phải chi trả số chênh lệch sau khi đã bù trừ. Việc thanh toán giữa hai
bên phải trên cơ sở thỏa thuận rồi lập thành văn bản để làm căn cứ theo dõi.
➢ Thanh toán bằng thư tín dụng – L/C: Theo hình thức này khi mua hàng, bên
mua phải lập một khoản tín dụng tại ngân hàng để đảm bảo khả năng thanh
toán cho bên bán. Khi giao hàng xong, ngân hàng của bên mua sẽ phải
chuyển số tiền phải thanh toán cho ngân hàng của bên bán. Hình thức này áp
dụng cho các đơn vị khác địa phương, khơng tín nhiệm lẫn nhau. Trong thực
tế, hình thức này ít được sử dụng trong thanh tốn nội địa nhưng lại phát huy
tác dụng và được sử dụng phổ biến trong thanh toán quốc tế, với đồng tiền
thanh toán chủ yếu là ngoại tệ.
➢ Thanh toán bằng thẻ tín dụng: Hình thức này được sử dụng chủ yếu cho các
khoản thanh tốn nhỏ.
(Nguồn: Giáo trình kế tốn tài chính trong các doanh nghiệp)
1.2 Nội dung kế tốn thanh toán với người mua
1.2.1. Nguyên tắc thanh toán với người mua
Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng, thường
xuyên tiến hàng đối chiếu, kiểm tra, đơn đốc để việc thanh tốn diễn ra kịp thời.
Đối với các đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xun, có sốdư
nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán cần kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ
phát sinh, số đã thanh toán và số cịn phải thanh tốn, và có xác nhận bằng văn bản.
Đối chiếu các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ, cần theo dõi cả nguyên tệ
trên các tài khoản chi tiết và quy đổi ra đồng tiền Việt Nam. Cuối kỳ phải điều
chỉnh số dư thực tế.

Sinh viên: Phạm Văn Thế

4



Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

Cần phân loại các khoản phải thu khách hàng theo thời gian thanh toán cũng
như theo đối tượng nhất là những đối tượng có vấn đề để có kế hoạch và biện phápthu
hồi nợ.
Không bù trừ công nợ giữa các nhà cung cấp, giữa khách hàng mà phải căn
cứ trên sổ chi tiết để lấy số liệu lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.
1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh
toán với người mua
a. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Hợp đồng bán hàng (đối với những khách hàng có giao dịch lớn/ 1 lần giao dịch)
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn bán hàng (hoặc hóa đơn GTGT) do doanh nghiệp lập
- Chứng từ thu tiền: phiếu thu, giấy báo có
- Biên bản đối chiếu công nợ
-Nhật ký chung
- Sổ cái TK 131
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua
- Sổ tổng hợp TK 131
b. Tài khoản sử dụng
TK 131: Phải thu của khách hàng

Sinh viên: Phạm Văn Thế

5



Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

Kết cấu TK 131: Phải thu của khách hàng
Bên nợ

Bên có

- Số tiền phải thu của khách hàng phát - Số tiền khách hàng đã trả nợ
sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của
hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, khách hàng
các khoản đầu tư tài chính

- Khoản giảm giá hàng bán cho khách

- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng

hàng sau khi đã giao hàng và khách

- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng hàng có khiếu nại
ngoại tệ( trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng - Doanh thu của số hàng đã bán bị người
so với Đồng Việt Nam)

mua trả lại (có thuế GTGT hoặc khơng
có thuế GTGT)
- Số tiền chiết khấu thanh tốn và chiết
khấu thương mại cho người mua
-Đánh giá lại các khoản phải thu bằng
ngoại tệ.


Số dư bên nợ

Số dư bên có (nếu có)

-Số tiền cịn phải thu của khách hàng

- Số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều
hơn số phải thu của khách hàng chi tiết
theo từng đối tượng cụ thể.

Chú ý: Khi lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải
thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.
(Nguồn: Giáo trình kế tốn tài chính )

Sinh viên: Phạm Văn Thế

6


Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua
- Trường hợp doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ
* Trường hợp bán chịu cho khách hàng :
- Khi bán chịu vật tư, hàng hoá cho khách hàng, căn cứ vào hoá đơn VAT , kế toán ghi
doanh thu bán chịu phải thu :
Nợ TK 131 : số phải thu của khách hàng

Có TK 511 : doanh thu bán hàng
Có TK 3331 : VAT của hàng bán ra
- Khi bán chịu TSCĐ kế toán ghi :
Nợ TK 131 : phải thu khách hàng
Có TK 711 : thu nhập bất thường
Có TK 3331 : VAT của hàng bán ra
- Khi chấp nhận giảm giá trừ nợ hoặc nhận nợ với khách hàng, kế toán ghi :
Nợ TK 532 : giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 : VAT của hàng bán ra
Có TK 131 : phải thu khách hàng
- Khi chấp nhận chiết khấu cho khách hàng, kế toán ghi :
Nợ TK 635 : chiết khấu thanh tốn cho khách hàng
Có TK 131 : phải thu khách hàng
- Căn cứ chứng từ thanh toán, kế toán ghi số nợ đã thu :
Nợ TK 111, 112 : thu tiền nợ của khách hàng
Nợ TK 311 : thu nợ và thanh toán tiền vay ngắn hạn
Có TK 131 : ghi giảm số phải thu của khách hàng
- Khi chấp nhận cho khách hàng trả lại hàng và trừ nợ hoặc ghi nhận nợ với khách hàng,
kế toán ghi :
Nợ TK 531 : doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 : VAT của hàng bán bị trả lại
Có TK 131 : ghi giảm số nợ phải thu của khách hàng
* Trường hợp khách hàng ứng trước tiền mua hàng.
- Khi doanh nghiệp nhận tiền ứng trước của khách hàng, kế toán ghi :
Sinh viên: Phạm Văn Thế

7


Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng


Khóa luận tốt nghiệp

Nợ TK 111, 112 : số tiền khách hàng ứng trước
Có TK 131 : phải thu khách hàng
- Khi giao nhận hàng cho khách hàng theo số tiền ứng trước, căn cứ vào hoá đơn bán
hàng, kế toán ghi :
Nợ TK 131 : tổng số tiền hàng khách hàng phải thanh tốn
Có TK 511 : doanh thu bán hàng
Có TK 3331 : VAT của hàng bán ra
- Chênh lệch giữa số tiền ứng trước và giá trị hàng bán theo thương vụ sẽ được
theo dõi thanh quyết toán trên TK 131.
* Trường hợp bán hàng trả góp
Theo phương thức này, khách hàng thanh tốn trước một phần tiền, phần cịn lại
chưa trả và phải chịu lãi, số lãi đó được coi là thu nhập tài chính. Doanh thu bán
hàng được xác định như trong trường hợp bán hàng một lần, kế toán ghi :
Nợ TK 111, 112 : số tiền trả ngay
Nợ TK 131 : số nợ trả góp
Có TK 511 : doanh thu bán hàng
Có TK 3331 : VAT của hàng bán (tính trên doanh thu bán hàng)
Có TK 3387 : lãi do bán trả góp.
* Trường hợp hàng đổi hàng
Hàng xuất kho mang đi đổi được coi như tiêu thụ, hàng nhận về do đổi coi nhưmua.
- Khi xuất hàng đem đi đổi :
Nợ TK 131 : phải thu khách hàng
Có TK 511 : doanh thu bán hàng
Có TK 3331 : VAT của hàng bán ra.
- Khi nhận hàng do đổi hàng :
Nợ TK 152, 153, 211, 611
Nợ TK 133 : VAT được khấu trừ

Có TK 131 : phải thu khách hàng
Số tiền thừa, thiếu do đổi hàng được xử l trên TK 131

Sinh viên: Phạm Văn Thế

8


Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

* Trường hợp đặc biệt nợ phải thu khó địi
Căn cứ để được ghi nhận là khoản nợ phải thu khó địi là nợ phải thu đã q hạn
thanh tốn từ 2 năm trở lên. Trong trường hợp đặc biệt, tuy thời hạn chưa tới 2
năm, nhưng đơn vị nợ đang trong thời gian xem xét giải thể, phá sản hoặc người nợ
có dấu hiệu khác như bỏ trốn …cũng được ghi nhận là khoản nợ khó địi.
Phương pháp lập dự phịng phải thu khó địi :
Cuối niên độ kế tốn, tính số dự phịng phải thu khó địi cho năm nay :
Nợ TK 642- 6426
Có TK 139 : dự phịng phải thu khó địi
Sang năm sau, tính ra số dự phòng phải lập trong năm và so sánh với số dự phịng
năm trước đã lập :
+ Nếu khơng thay đổi thì khơng lập thêm dự phịng
+ Nếu số số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước thì
tiến hành lập thêm theo số chênh lệch.
Nợ TK 642- 6426 : số chênh lệch
Có TK 139 : dự phịng phải thu khó địi
+ Nếu số số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phịng đã lập năm trước thì
hồn nhập dự phịng theo số chênh lệch.

Nợ TK 139 : số chênh lệch 13
Có TK 642- chi phí quản l DN
Trường hợp có dấu hiệu chắc chắn khơng địi được, kế tốn
ghi:Nợ TK 642- 6426
Có TK 131 : số thực tế mất
Đồng thời ghi Nợ TK 004- chi tiết cho từng đối tượng : số nợ đã xoá sổ.
Trường hợp số nợ đã xố sổ nhưng lại địi thì cho vào thu nhập bất thường:
Nợ TK 111, 112…
Có TK 711 : thu nhập bất thường
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 004

Sinh viên: Phạm Văn Thế

9


Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

Sơ đồ 1.1 : hạch toán thanh toán với khách hàng

Trường hợp doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp trực tiếp : hàng Các
khoản doanh thu, thu nhập, doanh thu hàng bán bị trả lại hay giảm giá hàng bán
đều bao gồm cả VAT , VAT của hàng bán ra không được hạch toán riêng.
1.3. Nội dung kế toán thanh toán với người bán
1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải
trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ,người
bán TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã k kết. Tài khoản

này cũng được dùng để phản ánh tính hình thanh tốn về các khoản nợ phải trả cho
người nhận thầu xây lắp chính, phụ.Khơng phản ánh vào tài khoản này các nghiệp
vụ trả tiền ngay.
Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ, hoặc cho
người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch tốn chi tiết cho từng đối tượng
phải trả.Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả sốtiền đã
ứng trước cho người bán hàng hóa, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thànhbàn giao.

Sinh viên: Phạm Văn Thế

10


Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

Bên giao nhập khẩu ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả
người bán về hàng nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác như khoản
phải trả người bán thơng thường.
Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng
vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá
thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thơng báo chính thức của người bán.
Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành
mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.
1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với
người bán
a. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Các chứng từ về mua hàng: Hợp đồng mua bán, hóa đơn bán hàng ( hoặc hóa đơn

GTGT) do người bán lập, biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hóa, phiếu
nhập kho, biên bản giao nhận…
- Các chứng từ thanh toán tiền hàng: phiếu chi, giấy báo nợ, ủy nhiệm chi, séc…
- Biên bản đối chiếu công nợ
- Sổ chi tiết TK 331 từng khách hàng
- Sổ tổng hợp TK 331
- Sổ cái TK 331
b. Tài khoản sử dụng
TK 331: Phải trả cho người bán

Sinh viên: Phạm Văn Thế

11


Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

Khóa luận tốt nghiệp

Kết cấu TK 331: Phải trả người bán
Bên nợ

Bên có

- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, - Số tiền phải trả cho người bán vật tư,
hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ và
người nhận thầu xây lắp.

người nhận thầu xây lắp.


- Số tiền ứng trước cho người bán,người - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm
cung cấp, người nhận thầu xâylắp nhưng tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,
chưa nhận được vật tư, hànghóa, dịch vụ, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa
khối lượng sản phẩm xây lắp hồn thành đơn hoặc thơng báo giá chính thức.
bàn giao.

- Đánh giá lại các khoản phải trả cho

- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá người bán bằng ngoại tệ.
hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp
đồng.
Chiết khấu thanh toán và chiết khấu
thương mại được người bán chấp thuận
cho doanh nghiệp giảm trừ vào các
khoản nợ phải trả cho người bán.
- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém
phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại
người bán.
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho
người bán bằng ngoại tệ.
Số dư bên nợ (nếu có)

Số dư bên có

-Số tiền đã ứng trước cho người bánhoặc -Số tiền còn phải trả cho người bán,
số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người cung cấp, người nhận thầu xây
người bán theo chi tiết của từng đối

lắp.


tượng cụ thể.
Chú ý: Khi lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng
phản ánh ở tài khoản này để ghi hai chỉ tiêu bên “tài sản” và bên “Nguồn vốn”.
Sinh viên: Phạm Văn Thế

12


×