Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn thi Văn Lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.51 KB, 5 trang )

SỞ GD-ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT LƯU HOÀNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11
Năm học: 2020 – 2021
Môn thi: NGỮ VĂN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

I . MA TRẬN ĐỀ THI .

Mức độ cần đạt
Nhận
biết

Nội dung

I. NGHỊ
LUẬN XÃ
HỘI

Trình bày
suy nghĩ
của bản
thân về
một ý kiến
bàn về
vấn đề xã
hội

Thông
hiểu



Vận
dụng

.

Vận dụng
cao

Tổng
số

Viết bài văn nghị
luận xã hội đầy đủ
về bố cụ, hệ thống
luận điểm rõ ràng,
dẫn chứng thuyết
phục, ý kiến bàn
bạc xác đáng.
Khơng mắc lỗi
dung từ và chính
tả.

Số câu
1

1

Số điểm


8.0

8.0

Tỉ lệ

40%

40%

Trình bày
suy nghĩ
của bản
thân về
một ý kiến
bàn về
văn học.

Vận dụng kiến
thức lý luận văn
học,sự hiểu biết
về tác phẩm và kỹ
năng tạo lập văn
bản để viết bài
nghị luận văn
học.

Số câu

1


1

Số điểm

12,0

12,0

Tổng

Tỉ lệ

60%

60%

Tổng cộng

Số câu:2

100%

20,0

Tổng

II. Làm văn
(Nghị luận
văn học)



SỞ GD-ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT LƯU HỒNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(gồm 01 trang

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11
Năm học: 2020 – 2021
Môn thi: NGỮ VĂN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (8 điểm)
Suy nghĩ của anh (chị) về ý kiến sau:
“Cuộc đời dù khơng chỉ tồn mùa đơng, nhưng một ngọn lửa hồng ấm áp tình
thương bao giờ cũng cần cho những trái tim lạc loài sau cơn bão.”
Câu 2: (12.0 điểm)
Nhà văn Nga L. Lêônôp có nói: "Mỗi tác phẩm phải là một phát minh về hình thức
và một khám phá về nội dung"
Anh(chị) hiểu như thế nào về ý kiến trên? Hãy làm sáng tỏ ý kiến qua bài thơ “Vội
vàng” của Xuân Diệu .

----------HẾT----------

Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm!
Họ và tên thí sinh: ...................................... Số báo danh: ................
Chữ ký giám thị coi thi số 1:
……………………………

Chữ ký giám thị coi thi số 2:

……………………………………..


SỞ GD-ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT LƯU HOÀNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11
Năm học: 2020 – 2021
Môn thi: NGỮ VĂN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

HƯỚNG DẪN CHẤM (Gồm 03 trang)
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Cần nắm bắt được nội dung trình bày của học sinh để đánh giá một cách tổng quát
bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Cần chủ động và linh hoạt khi vận dụng Hướng dẫn
chấm này.
- Đặc biệt trân trọng những bài viết có cách diễn đạt chặt chẽ, mạch lạc, giàu hình
ảnh và cảm xúc, có cách nhìn riêng, cách trình bày riêng hợp lí.
- Điểm lẻ tồn bài tính đến 0,25 đ.
B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
1 (NLXH)

Nội dung
Suy nghĩ của anh (chị) về ý kiến sau:
“Cuộc đời dù không chỉ tồn mùa đơng, nhưng một
ngọn lửa hồng ấm áp tình thương bao giờ cũng cần cho
những trái tim lạc loài sau cơn bão.”
a.Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
b.Xác định đúng vấn đề nghị luận:

c.Triển khai vấn đề nghị luận:Học sinh lựa chọn các
thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận
theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý
sau:
a.Giải thích:
-“Mùa đơng”, “cơn bão”: cách nói ẩn dụ chỉ những khó
khăn, thử thách mà con người có thể gặp trên đường đời
-“ngọn lửa hồng ấm áp tình thương”: là tình người cao
đẹp.
-> Câu nói trên khẳng định ý nghĩa, sự cần thiết của tình
người; khuyên chúng ta phải biết quan tâm, thương yêu,
giúp đỡ người khác, nhất là những người gặp khó khăn,
hoạn nạn. Tình thương cao đẹp sẽ giúp con người đứng
vững, khơng gục ngã trước những khó khăn.
b.Bàn luận
-Sự u thương, nâng đỡ con người là biểu hiện của lối

Điểm
8.0

0.5
0.5

1.0

3.0


2(NLVH)


sống đẹp. Nó thể hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau như
quan tâm, động viên về mặt tinh thần; chia sẻ, giúp đỡ
về mặt vật chất. Dù ở khía cạnh nào thì điều cần nhất
phải là dựa trên sự chân thành và vơ tư. Thiếu sự chân
tình, những việc làm trên hồn tồn khơng có ý nghĩa.
-Tình thương, sự quan tâm đem đến cho con người sự
ấm áp_ nghĩa là đem lại niềm vui hay ít nhất cũng giảm
một phần nào đó sự buồn đau cho những con người
khơng may mắn, làm cho người gần người hơn.
-Tình yêu thương giúp cho con người được tiếp thêm
sức mạnh, niềm tin đứng vững trước khó khăn trong
cuộc đời.
-Học sinh đưa ra dẫn chứng minh họa.
c. Bác bỏ:
-Những con người có thái độ sống lạnh lùng, vơ cảm,
thờ ở trước những khó khăn, đau khổ của người khác.
-Lên án lối sống ích kỉ “đèn nhà ai nấy sáng”.
d.Bài học
-Thương yêu, quan tâm đến người khác là truyền thống,
đạo lí tốt đẹp của dân tộc ta từ xưa tới nay: “một miếng
khi đói bằng một gói khi no”, “lá lành đùm lá rách”…
chúng ta cần giữ gìn và phát huy.
-Muốn xã hội phát triển tốt đẹp, bình đẳng, con người
cần phải quan tâm đến nhau, thương u, nâng đỡ nhau
lúc gặp khó khăn.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính
tả, dùng từ, đặt câu.
e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy
nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận
Bình luận và chứng minh cho ý kiến về cái mới trong

nội dung và hình thức của tác phẩm văn học
a. Đảm bảo cấu trúc của bài văn nghị luận: Mở bài nêu
được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết
luận được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận
dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí
lẽ và dẫn chứng.
-Giải thích câu nói
+Phát minh về hình thức: tìm ra cái mới trong hình thức
thể hiện..

1.0

1.0

0.5
0.5
12.0
0.5

0.5

1.0


+Khám phá về nội dung: thể hiện những tư tưởng, quan
niệm mới mẻ về cuộc sống, xã hội.
Ý của câu nói: nhấn mạnh một tác phẩm đích thực phải
mới cả về phương diện nội dung và hình thức thể hiện.

-Bình luận
Câu nói đề cao vấn để khám phá, sáng tạo trong văn học
-Phân tích bài thơ Vội vàng để chứng minh
+Phát minh về hình thức
Thể thơ; Từ ngữ, hình ảnh, cách diễn đạt mới lạ, độc
đáo; Cách ngắt nhịp; dấu câu,…
(HS lấy dẫn chứng minh họa)
+Khám phá về nội dung
Phát hiện ra vẻ đẹp thiên nhiên tràn trề xuân sắc; quan
niệm mới về thời gian, tuổi trẻ; thể hiện thái độ sống
tích cực.
+Khẳng định vị trí,giá trị của bài thơ
-Đánh giá
+Câu nói trên như một tiêu chuẩn để đánh giá một tác
phẩm văn học đích thực
+Yêu cầu đối với người cầm bút phải tạo ra đươc cái
riêng, cái mới mẻ trong nội dung và hình thúc thể hiện
d. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả,
ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
e. Sáng tạo: HS có cách trình bày, diễn đạt sáng tạo, thể
hiện ý tưởng sâu sắc, mới mẻ.

----------HẾT----------

1.0

3.0

3.0


2.0

0.5
0.5



×